Giáo án Lớp 2 Tuần 31 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú

Tập đọc

Cây và hoa bên lăng Bác

I/Mục tiêu:

-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

-Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng

-Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân với Bác

-Rèn kĩ năng đọc hiểu

-Hiểu từ khó: uy nghi, tụ hội, tam cấp

-Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước hội tụ bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác

-GDHS kính yêu Bác Hồ

II/Chuẩn bị:

-GV : Tranh, ảnh lăng Bác Hồ

-HS : SGK

III/Các hoạt động dạy học:

1/Ổn định tổ chức: 1 KT dụng cụ HS

2/Kiểm tra bài cũ: 4

-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài “Chiếc rễ đa tròn”và trả lời câu hỏi đoạn đọc

 

doc37 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 31 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rèo cây bắt chim vì rất nguy hiểm & chim non xa mẹ sẽ bị chết d/Hoạt động 3: Tự liên hệ Mục tiêu: HS biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích Cách tiến hành GV nêu yêu cầu: Em đã bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể 1 vài việc cụ thể. Yêu cầu HS tự lên hệ *Kết luận chung : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì vậy cần phải bảo vệ chúng để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành *GD SDNLTK & HQ: Bảo vệ lồi vật cĩ ích cĩ tác dụng giữ gìn MT trong lành, gĩp phần giữ vệ sinh nơi cơng cộng , duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững. - Bảo vệ và phát lồi vật cĩ ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triển nơng nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng. Các nhóm thảo luận chọn cách xử lí đúng nhất Đại diện các nhóm nêu kết quả c)Khuyên các bạn Các nhóm phân vai & cùng thảo luận Một số nhóm lên trình bày HS tự liên hệ bản thân & nêu HS theo dõi và nhắc lại kết luận 4/Củng cố: 2’ -Đối với các loài vật có ích ta phải làm gì? Vì sao? *Tích hợp GD tài nguyên MT biển đảo: Bảo vệ các lồi vật cĩ ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo Việt Nam (Cát Bà, Cơ Tơ, Cơn Đảo,)là giữ gìn bảo vệ tài nguyên, mơi trường biển, đảo; Thực hiện bảo vệ các lồi vật cĩ ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo. *Học tập và làm theo tấm gương ĐĐHCM: Lúc sinh thời, Bác rất yêu lồi vật. Qua bài học GDHS biết thương và bảo vệ lồi vật cĩ ích 5/Dặn dị: 1’ -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Dành cho địa phương: Phịng chống bệnh tay, chân, miệng Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------ Chính tả( nghe-viết) Việt Nam có Bác I/Mục tiêu: -Nghe viết chính xác trình bày đúng bài thơ thể lục bát bài Việt Nam có Bác -Làm đúng các bài tập phân biệt r / d /gi, thanh hỏi, thanh ngã. -GDHS viết bài cẩn thận, chính xác II/ Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ viết nội dung BT2, bài chính tả. -HS: Bảng con, vở chính tả. III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ KT dụng cụ HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 2,3 HS lên bảng viết từ khó : bâng khuâng, trăng sáng, chòm râu GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em viết chính tả bài “Việt Nam có Bác” và làm bài tập chính tả phân để biệt r /d /gi GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 15’ 3’ 8’ b/Hướng dẫn nghe viết: *Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM:Giúp HS hiểu được nội dung bài chính tả: Ca ngợi Bác Hồ - người cơng dân số Một của dân tộc Việt Nam -GV đọc mẫu -Gọi 2 HS đọc lại bài -Nội dung bài thơ nói lên điều gì? -Tìm tên riêng viết hoa trong bài? -Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng con *Viết bài: -GV đọc bài chính tả -GV đọc 1 lần cuối *Chấm chữa bài: -GV treo bảng phụ có bài chính tả -Yêu cầu HS mở vở, hướng dẫn HS chấm -GV thu vở nhận xét -Nhận xét c/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Gọi 1HS đọc đề -Gọi HS đọc khổ thơ sau khi điền -Nội dung bài thơ nói lên điều gì? Bài 3b: Gọi 1HS đọc đề -Yêu cầu HS làm bài vào vở -HS lắng nghe -2 HS đọc bài -Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam -Bác, Việt Nam, Trường Sơn -HS viết tiếng khó vào bảng con: lục bát, nghìn, Trường Sơn, đúc, trời, điệu -HS viết vào vở -HS rà soát lỗi chính tả -HS đổi vở chấm và chữa lỗi -Điền các âm đầu r/d/gi vào ô trống. Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in đậm -Cả lớp đọc thầm bài tập 2 -Bài thơ tả cảnh nhà Bác trong vườn phủ chủ tịch. -HS làm bài tập -2 HS lên bảng -Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống: -HS làm bài tập vào vở b)Con cò bay lả bay la Anh trai em tập võ Không uống nước lã Vỏ cây sung xù xì 4/Củng cố: 2’ 1 số HS lên bảng thi viết từ đúng chính tả 5/Dặn dò:1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà viết lại các từ viết sai, hoàn thành bài tập. Chuẩn bị bài sau “Cây và hoa bên lăng Bác” Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2017 Toán Phép trừ(không nhớ)trong phạm vi 1000 I/Mục tiêu: -Giúp HS biết cách đặt tính trừ và các số có ba chữ số theo cột dọc -Rèn kĩ năng đặt tính và tính kếùt quả -GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị: -GV: Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật -HS: Bảng con, vở bài tập III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi3 HS lên bảng đặt tính và tính bài tập 2 -GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 31’ a/Giới thiệu bài :1’Hôm nay các em học bài Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 20’ b/Trừ các số có 3 chữ số: 635 – 214 -GV thực hiện bằng đồ dùng trực quan -GV hướng dẫn HS cách bớt -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính c/Thực hành: Bài 1: Gọi 1HS đọc đề -GV viết phép tính lên bảng -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi lần lượt 3 HS lên bảngchữa bài Bài 2: Gọi 1HS đọc đề Yêu cầu HS làm vào vở bảng con -Gọi 3 HS lên bảng Bài 3: Gọi 1HS đọc đề -GV làm mẫu 500 – 200 = 300 1000 – 200 = 800 Cho HS tự làm vào vở. Gọi 3 HS lên bảng chữa bài Bài 4: Gọi 1HS đọc đề Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt Gọi 1 HS lên bảng chữa -Nhận xét chung - Nêu cách tính 5 trừ 4 bằng 1 viết 1 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 6 trừ 2 bằng 4 viết 4 -Tính -HS làm bài -3HS lên bảng chữa bài -Đặt tính rồi tính -3 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con -Tính nhẩm (theo mẫu) HS theo dõi -HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài 600 – 100 = 500 ; 700 – 300 = 400 1000 – 300 = 700 ; 900 – 300 = 600 800 – 500 = 300 ; 1000 – 500 = 500 -1HS đọc đề -Tóm tắt -HS làm bài vào vở Bài giải: Số con trong đàn gà là: 183 – 121 = 62 (con) Đáp số: 62 con gà -Nhận xét 4/Củng cố: 3’ -Gọi 2 HS nêu cách trừ khơng nhớ trong phạm vi 1000 5/Dặn dò:1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài, hồn thành các bài tập. Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công Làm con bướm(t1) I/Mục tiêu: -Học sinh biết cách làm con bướm bằng giấy -Học sinh làm được con bướm bằng giấy -Học sinh thích làm đồ chơi II/Chuẩn bị: GV: Mẫu con bướm gấp bằng giấy, qui trình gấp con bướm HS: giấy thủ công, kéo, hồ, bút chì, thước kẻ, sợi dây nhỏ dài 15 cm (sợi chỉ) III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3/Dạy bài mới: 27’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học tiết 1 bài tập làm con bướm GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 10’ 11’ b/Hoạt động1: Quan sát, nhận xét GV giới thiệu con bướm được gâùp bằng giấy & hỏi: -Con bướm được làm bằng gì? -Con bướm có những bộ phận nào? GV gỡ con bướm -Muốn gấp được con bướm em dùng tờ giấy hình gì? c/Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp con bướm Bước1: Cắt giấy: Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô. Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô. Cắt 1 nan giấy hình chữ nhật khác màu dài 12 ô, rộng gần nửa ô để làm râu bướm Bước 2: Gấp cánh bướm -Tạo các đường nếp gấp: Gấp đôi tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô. Cắt 1 tờ giấy hình chéo như hình1 -Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu. Gấp ở hình 2,3,4 sao cho các nếp gấp cách đều ta được hình 5 -Mở hình 5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. Gấp các nếp gấp cách đều theo đường dấu gấp cho đến hết tờ giấy ta được đôi cánh bướm Bước3: Làm thân bướm Dùng chỉ buộc chặt 2 đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho 2 cánh bướm mở theo 2 hướng ngược chiều Bước4: Làm râu bướm Gấp đôi nan giấy làm râu bướm. Dán râu vào thân ta được con bướm hoàn chỉnh d/Hoạt động3: Thực hành GV cho HS cắt giấy & tập gấp cánh bướm HS theo dõi HS quan sát & trả lời câu hỏi -Con bướm được làm bằng giấy -Cánh, râu & thân HS quan sát -Tờ giấy hình vuông HS theo dõi HS theo dõi HS theo dõi HS theo dõi HS thực hành gấp cánh bướm 4/Củng cố: 2’ - Yêu cầu HS nêu lại qui trình gấp cánh bướm 5/Dặn dò: 1’ -Nhận xét tiết học -Về nhà tập gấp, chuẩn bị tiết sau thực hành Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Chiếc rễ đa tròn I/Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nói: Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh SGK theo đúng diễn biến trong câu chuyện Kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên -Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng, có thể kể tiếp lời bạn II/Chuẩn bị: GV: 3 tranh minh hoạ SGK HS: Xem trước câu chuyện III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức:1’Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện :Ai ngoan sẽ được thưởng” -Tại sao Bác lại khen Tộ? GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em kể lại câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 31’ b/Hướng dẫn HS kể chuyện: *Kể từng đoạn theo tranh -Yêu cầu HS sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện GV treo 3 tranh minh hoạ theo đúng trật tự trong sách -Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. Sau mỗi lần HS kể các bạn trong nhóm nhận xét bổ sung -Gọi 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể lại câu chuyện c/Kể toàn bộ câu chuyện: Gọi 2,3 HS kể toàn bộ câu chuyện HS quan sát -HS sắp xếp các tranh theo đúng nội dung câu chuyện -HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh -HS nhận xét 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể lại chuyện -Cả lớp nhận xét -2,3 HS kể toàn bộ câu chuyện theo tranh Lớp bình chọn người kể hay nhất 4/Củng cố: 2’ -Qua câu chuyện em thấy tình cảm của Bác đối với thiếu nhi như thế nào? *KNS cơ bản được giáo dục: Tự nhận thức; Xác định giá trị bản thân *Học tập và làm theo tấm gương ĐĐHCM: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng muốn uốn cái rễ theo hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. *Tích hợp giáo dục BVMT: GDHS hiểu được việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của MT thiên nhiên, gĩp phần phục vụ cuộc sống của con người. 5/Dặn dò:1’ -Nhận xét tiết học -Về nhà tập kể, chuẩn bị bài “Chuyện quả bầu” Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác I/Mục tiêu: -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng -Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng -Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân với Bác -Rèn kĩ năng đọc hiểu -Hiểu từ khó: uy nghi, tụ hội, tam cấp -Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước hội tụ bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác -GDHS kính yêu Bác Hồ II/Chuẩn bị: -GV : Tranh, ảnh lăng Bác Hồ -HS : SGK III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ KT dụng cụ HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài “Chiếc rễ đa tròn”và trả lời câu hỏi đoạn đọc -GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giơí thiệu bài:1’Một trong những cảnh đẹp nổi tiếng ở Hà Nội mà ai cũng khao khát đến thăm, đó là lăng Bác Hồ. Hôm nay, các em học bà “Cây và hoa bên lăng Bác” GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ 10’ 9’ b/Luyện đọc: -GV đọc mẫu *Đọc từng câu -Luyện đọc tiếng khó *Đọc từng đoạn trước lớp -Luyện đọc câu dài -Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ chú giải Giải nghĩa từ “phô” : khoe, vạn tuế :tên giống cây cảnh có lá hình lông chim *Đọc từng đoạn trong nhóm *Đọc thi giữa các nhóm *Đọc đồng thanh c/Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác? Câu 2: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp đất nước được trồng quanh lăng Bác? Câu 3: Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? d/Luyện đọc lại: Gọi 2,3 HS thi đọc bài văn -HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS đọc tiếng khó: lịch sử, quảng trường, toả ngát, khoẻ khoắn, toả hương ngào ngạt, vạn tuế, uy nghi -HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp -HS đọc câu dài: +Trên bậc tam cấp /hoa dạ hương chưa đơm bông,/những hoa nhài trắng mịn/hoa mộc,/hoa ngâu kết chùm/đang tỏa hương ngào ngạt./ +Cây và hoa của non sông gấm vóc/đang liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng Bác// -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm -HS thi giữa các nhóm -HS đọc đồng thanh -Vạn tuế, dầu nước, hoa ban. -Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đồ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. -Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác -Cây và hoa từ khắp miền tụ hội về thể hiện tình cảm yêu thương của toàn dân từ Bắc chí Nam đối với Bác. -HS thi đọc. Cả lớp lắng nghe nhận xét 4/Củng cố: 2’ -Cây và hoa bên lăng Bác thể hiêïn tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào? -GD HS kính yêu Bác Hồ *Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM:Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tơn kính thiêng liêng của tồn dân đối với Bác. 5/Dặn dị: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà tập đọc, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài sau: Chuyện quả bầu Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2017 Toán Luyện tập I/Mục tiêu: -Rèn kĩ năng tính các số có ba chữ số(không nhớ) -Luyện kĩ năng tính nhẩm -Ôn tập về giải toán -Luyện kĩ năng nhận dạng hình -GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị: -GV: Phiếu bài tập ghi nội dung bài tập -HS : Bảng con, vở bài tập. III/Các hoạt đông dạy học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ KT dụng cụ HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính -GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 31’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học tốn bài Luyện tập GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 25’ b/Ôn tập: -GV cho HS nhắc lại quy tắc c/Thực hành: Bài 1: Gọi 1HS đọc đề -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi lần lượt 3 HS lên bảng chữa bài Bài 2: Gọi 1HS đọc đề Yêu cầu HS nêu cách tính Gọi3 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con Bài 3: Gọi 1HS đọc đề GV treo bảng phụ, hướng dẫn Cho cả lớp làm bảng con, gọi 2 HS lên bảng Bài 4: Gọi 1HS đọc đề Gọi 1 HS lên bảng ghi tóm tắt Gọi 1 HS lên bảng giải Bài 5: Gọi 1HS đọc đề GV vẽ hình lên bảng -Cho HS quan sát & cho biết hình này có bao nhiêu hình tứ giác? -HS nhắc lại quy tắc : Đặt tính và tính -Tính -HS tự làm bài vào vở -3HS lên bảng chữa bài -HS nhận xét -Đặt tính -Từ phải sang trái -3 HSlên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con -Viết số thích hợp vào ô trống 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con -1HS đọc đề Cả lớp làm vở bài tập, 1 HS lên bảng giải Bài giải Số học sinh trường Hữu Nghị là: 864 –32 = 833 (học sinh) Đáp số: 833 học sinh -Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1 B. 2 C. 3 D. 4 -HS quan sát & khoanh vào câu trả lời đúng là : D. 4 4/Củng cố: 3’ -Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, cách nhận dạng hình 5/Dặn dò:1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài, hồn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa N (kiểu 2) I/Mục tiêu: -HS biết viết chữ N hoa kiểu 2 theo cỡ vừa & cỡ nhỏ. Biết viết ứng dụng câu Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ -HS viết chữ đúng mẫu, đều nét & nối chữ đúng qui định -Giáo dục HS viết cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ N hoa kiểu 2. Bảng phụ viết câu ứng dụng HS: bảng con, vở tập viết III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức: 1’KT dụng cụ HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 2 HS lên bảng viết : Mắt sáng như sao. Cả lớp viết bảng con GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài:1’Hôm nay các em tập viết chữ hoa N theo kiểu 2 GV ghi đề : Chữ hoa N(kiểu 2) GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8’ 5’ 18’ b/Hướng dẫn HS viết chữ N hoa: -Chữ N cao mấy li? -Chữ N gồm mấy nét ? GV viết mẫu lên bảng & hướng dẫn cách viết Nét1: Giống cách viết chữ M kiểu2 Nét 2: Giống cách viết nét 3 chữ M kiểu2 Cho HS viết vào bảng con c/Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng: GV ghi câu ứng dụng -Chữ nào cao 2,5 ô li? -Chữ nào cao 2 ô li? -Chữ nào cao 1 ô li? -Chữ nào cao 1,5 ô li? Cho HS viết bảng con chữ người d/Thực hành: GV nêu yêu cầu HS viết vào vở GV thu vở nhận xét -Chữ N cao 5 li -2 nét: nét 1 & nét 3 giống chữ M HS theo dõi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con HS quan sát câu ứng dụng & trả lời câu hỏi -Chữ N , h -Chữ đ -Chữ ư , ơ , i , a , o , â -Chữ t HS viết bảng con HS viết vào vở HS nộp vở 4/Củng cố: 2’ -Gọi 2 HS thi viết chữ đúng mẫu 5/Dặn dò:1’ -Nhận xét tiết học -Về nhà tập viết, chuẩn bị bài sau viết chữ hoa Q (kiểu 2) Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm,dấu phẩy I/Mục tiêu: -Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về Bác Hồ -Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy -Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ II/Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ HS: Vở bài tập III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức :1’Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập1, 2 -GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài:1’Hôm nay các em tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 31’ b/Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: (miệng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV đính bảng phụ Gọi 2 HS lên bảng -GV cùng cả lớp nhận xét Bài 2:( miệng)-Gọi 1 HS đọc yêu cầu -GV làm mẫu: sáng suốt -GV gợi ý HS: Các em đã biết 1 số bài thơ, bài hát ca ngợi Bác. Có thể những từ ngữ ca ngợi Bác trong các bài thơ, bài hát, câu chuyện. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm -GV chia bảng làm 3 phần, gọi mỗi nhóm 3 em chơi trò chơi tiếp sức. Trong thời gian 3 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ nhóm đó thắng. -GV viết thêm 1 số từ mới lên bảng Bài 3: (viết) Gọi 1 HS đọc bài tập -GV treo bảng phụ -Gọi 1 HS đọc. Gọi 1 HS lên điền -GV thu vở nhận xét -Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (nhà sàn, râm bụt, đạm bạc, tinh khiết, tự tay) 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi -2 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp nhận xét, kết quả từ cần điền: đạm bạc, tinh khiết, nhà sàn, râm bụt, tự tay. -Tìm những từ ca ngợi về Bác Hồ. -Mỗi nhóm cử 3 bạn lên viết các từ ngữ về Bác Hồ. ïsáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, yêu nước, thương dân, giản dị, khiêm tốn, - Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống? -1HS lên bảng điền, cả lớp làm bài vào vở. Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi ca ûdép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào. 4/Củng cố: 2’ Yêu cầu 1 số HS tìm những từ ca ngợi về Bác Hồ? *Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM:Qua bài học giúp HS hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. 5/Dặn dò:1’ -GV nhận xét tiết học. -Về nhà làm lại các bài tập, chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2017 Toán Luyện tập chung I/Mục tiêu: -Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) -Rèn kĩ năng tính nhẩm, cách vẽ hình cho HS -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị GV: Chép trước bài tập vào bảng phụ HS: Vở bài tập,bảng con III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính 236 + 453 508+ 361 273 + 425 GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 31’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học bài Luyện tập chung GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 31’ b/Bài tập ở lớp: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu GV ghi đề lên bảng, gọi HS lên bảng làm Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu GV ghi đề. Cho HS làm vào vở Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu GV ghi bảng Gọi 3 HS lên bảng làm Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS vẽ Cho HS vẽ vào vở, gọi1 HS lên bảng vẽ -Tính HS theo dõi HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm 35 48 57 83 25 + 28 + 15 + 26 + 7 + 37 63 63 83 90 62 -Tính HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm 75 63 81 52 80 - 9 - 17 - 34 - 16 - 15 66 46 47 36 65 -Tính nhẩm HS tính nhẩm, ghi kết quả vào vở 700 + 300=1000 800 + 200 =1000 1000 – 300= 700 1000 – 200= 800 500 + 500= 1000 1000 – 500= 500 -Đặt tính rồi tính Cả lớp làm vở bài tập, 3 HS lên bảng chữa bài -Vẽ hình theo mẫu HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ HS theo dõi 4/Củng cố: 3’ Yêu cầu HS nêu cách tính cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 5/Dặn dò:1’ -Nhận xét tiết học -Về nhà ôn bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Mặt Trời I/Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Khái quát về hình dạng đặc điểm vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. -HS có ý thức : Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. II/Chuẩn bị: -GV: Hình vẽ SGK, giấy vẽ, bút màu. -HS: Xem trước bài. III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Cho HS hát bài “Cháu vẽ ông mặt trời”. 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Em hãy cho biết nơi mà cây cối, loa

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN31.doc