Toán (tc) LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- So sánh các số có ba chữ số.
- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ).
- Chu vi các hình đã học.
- *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II .Hoạt động dạy học: ( 40’ )
49 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 32 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Bóp nát quả cam.
- HS viết bảng con
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi lắng nghe.
- Chị lao công
- Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
- Thuộc thể thơ tự do
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở.
- Điền vào chỗ trống it hay ich
- HS làm bài
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018
LTVC: TỪ TRÁI NGHĨA - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa ) theo từng cặp ( BT1 ).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT2 ).
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 3 trang 112.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Tiết LTVC hôm nay chúng ta làm quen với từ trái nghĩa và củng cố về cách sử dụng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài:
* Bài 1: (Miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
- Các nhóm trình bày
- GV nhận xét
* Bài 2: (Viết)
- Gọi 1HS đọc yêu cầu
- GV nhắc HS sau khi điền các dấu câu nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
C. Củng cố, dặn dò:
*Trò chơi: Ô chữ
- GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen, no, khen, béo, thông minh, nặng, dày
- Gọi HS lên lật chữ HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát 1 bài.
* Nhận xét trò chơi.
- Nhận xét tiết học, về nhà tập đặt câu với 1, 2 cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1.
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS đọc
- HS suy nghĩ làm bài theo nhóm 4.
1a: đẹp - xấu; ngắn - dài; nóng - lạnh; thấp - cao.
1b : lên - xuống; yêu - ghét; chê - khen.
1c : trời - đất; trên - dưới; ngày - đêm.
HS đọc: Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào chỗ trống.
- HS làm bài
- HS tham gia trò chơi.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2018
Tập làm văn: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI – ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn ( BT1 , BT2 )
- Biết đọc và nói lại chính xác nội dung 1 trang sổ liên lạc ( BT3 ).
+ GDKNS: (BT 2 ) Giao tiếp: ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực ( Hoàn tất một nhiệm vụ : thực hành đáp lời từ chối theo tình huống )
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sổ liên lạc của từng học sinh
- Tranh minh hoạ bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đối thoại nói lời khen ngợi và lời đáp lại trong tình huống tự nghĩ.
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh của Bác Hồ.
Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Tuần trước, các em đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học này các em sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình.
2. Hướng dẫn làm bài:
* Bài 1: ( Miệng )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV treo tranh
- Yêu cầu HS thực hành đóng lại tình huống
* VD:
- HS 1: Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với.
- HS 2: Xin lỗi, nhưng tớ chưa đọc xong.
- HS 1: Thế thì tớ mượn sau vậy.
* Bài 2:( Miệng )
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1
GV: Cần đối đáp tự nhiên, hợp với tình huống và thể hiện thái độ nhã nhặn, lịch sự ( với bạn bè ), lễ phép ( với bố, mẹ ).
- Gọi HS lên thực hành
Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những cặp thực hành tốt .
* Bài 3: ( Miệng )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS mở sổ liên lạc tự tìm 1 tháng trong sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung.
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô
+ Ngày tháng ghi
+ Suy nghĩ của em, việc em sẽ làm sau khi đọc xong tháng trong sổ liên lạc đó.
- 1 HS khá giỏi đọc nội dung 1 trang sổ liên lạc của mình; nói lại nội dung trang đó; sau đó nói suy nghĩ của em.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- HS thi nói về nội dung 1 trang sổ liên lạc.
* Cả lớp và GV nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
- Chuẩn bị bài LTVC tuần 33.
4 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật.
HS thực hành đối đáp theo lời hai nhân vật.
Cặp đầu tiên nhắc lại đúng lời các nhân vật trong tranh.
Các cặp sau không nói nguyên văn lời các nhân vật.
hoặc: HS 1: Khi nào đọc xong, cho tớ mượn nhé
- 1HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
- HS1: Cho mình mượn quyển truyện với.
- HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
- HS 1: Vậy à! Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé !
a. Thật tiếc quá! / Thế à! Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé! / Không sao cậu đọc xong cho tớ mượn nhé!
b.Em sẽ cố gắng vậy. / Bố sẽ gợi ý cho con nhé. / Con sẽ vẽ cho thật đẹp.
c. Vâng, con sẽ ở nhà. / Lần sau, mẹ cho con đi với nhé!
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm việc
- 1 HS nói theo nội dung suy nghĩ của mình.
- HS làm việc theo nhóm 2
- HS thi nói về nội dung, nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2018
Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000( S. 168 )
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
* Bài tập cần làm: Bài 1( dòng 1,2 ,3 ); Bài 2( a,b ); Bài 4; Bài 5.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng:
HS1: Làm bài 1a
HS2: Làm bài 1b
* Giáo viên nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.Hướng dẫn ôn tập:
*Bài 1: ( Bảng con )
- Cho HS tự làm bài vào bảng con
- Yêu cầu HS tìm các số tròn chục trong bài
- Tìm số tròn trăm có trong bài
*Bài 2: ( SGK)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a
- Điền số nào vào ô trống thứ nhất. Vì sao?
- Yêu cầu HS điền tiếp vào ô trống còn lại của phần a sau đó cho HS đọc dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
- Yêu cầu HS tự làm các phần b và chữa bài
*Bài 4: (Vở)
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó giải thích cách so sánh.
*Bài 5: (Vở)
- Đọc yêu cầu bài và yêu cầu HS làm vào vở
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Bài sau: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (TT).
- 2 học sinh lên bảng
- Cả lớp làm bảng con: Làm bài 2b
- HS làm vào bảng con ( dòng 1,2,3 )
250
900
- Điền số còn thiếu vào ô trống.
382Vì đếm 380, 381, sau đó đếm đến 382
- HS làm bài.
- So sánh số và điền dấu thích hợp.
- HS làm bài
a) 100 b) 999 c)1000
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2018
Toán LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, và 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản .
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2 , 3.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ giấy bạc có loại 100 đồng.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiên tính
500 đồng + 500đồng =
700 đồng + 100 đồng =
1000 đồng - 500đồng =
800 đồng - 300 đồng =
- Một số HS trả lời :
1000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 200 đồng
500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 100 đồng?
* Giáo viên nhận xét.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
Trong bài học này, các em sẽ luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam.
2. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1: (Miệng)
- Yêu cầu HS nhận biết xem trong mỗi túi có chứa các tờ giấy bạc loại nào?
*Bài 2 : (Vở)
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS sửa bài và đọc lời giải khác
*Bài 3: (SGK)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS làm bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài 4. Bài sau: Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng.
- Một số HS trả lời.
- HS thực hiện cộng giá trị các tờ giấy bạc trong túi. Trả lời lần lượt các câu hỏi.
- HS đọc
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Đáp số: 800 đồng.
- Viết số tiền trả lại vào ô trống
- HS làm bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2018
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (165)
I.Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Phân tích số có các số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
* Bài tập cần làm: Bài 1,3.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 3 trên bảng
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng
Đặt tính rồi tính:
467 – 352 47 + 48
558 + 231 63 - 27
* Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (SGK)
- GV treo bảng phụ lên bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Cả lớp cùng GV nhận xét chữa bài.
*Bài 3: (Vở)
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau.
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Gọi HS sửa bài
- Ở dòng 2 cột 2 tại sao ta điền dấu < vào
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn luyện về đọc, viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính
- Cả lớp làm bảng con:
329 + 250 81 - 36
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào SGK
- Cả lớp đọc thầm đề bài
- HS trả lời
- Điền dấu ,=
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
vì 900 + 90 + 8 = 998
mà 998 < 1000
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (S. 166 )
I. Mục tiêu:
- Biết sắp thứ tự các số có 3 chữ số.
- Biết cộng, trừ ( không nhớ) các số có 3 chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
- Biết xếp hình đơn giản .
* Bài tập cần làm : Bài 2, 3, 4, 5.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 hình tam giác
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
* Gọi 2 HS lên bảng
- HS1: Làm bài 3 cột 1
- HS2: Làm bài 3 cột 2
* Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 2: (Bảng con )
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài chúng ta phải làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu lớp đọc dãy số
*Bài 3: (Vở)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS nêu cách đặt tính
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- Gv nhận xét
*Bài 4: (miệng)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm bài
- GV nhận xét
*Bài 5: (Mô hình)
- Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Ôn lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng
- HS đọc
- Phải so sánh các số với nhau
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con
- HS đọc dãy số
599, 678, 857, 903, 1000.
1000, 903, 857. 599
- Đặt tính rồi tính
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- HS nhận xét
- Tính nhẩm
- HS nhẩm rồi nêu kết quả
- HS suy nghĩ và tự xếp hình.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2018
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (S .167)
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
* Bài tập cần làm: BT 1( a,b ), BT2( dòng 1 câu a và b ), BT3.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KTBC:
* Gọi 2 học sinh lên bảng
- HS1: Làm bài 3a /166
- HS2: Làm bài 3b /166
- Cả lớp làm bài 2 /166
* Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Tiết luyện tập hôm nay chúng ta cùng rèn về kĩ năng cộng trừ các số có 3 chữ số; kĩ năng tìm số hạng, số trừ, số bị trừ, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
2. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1 : (Bảng con)
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính, cách tính cộng trừ với các số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét
*Bài 2: (Vở)
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu về cách tìm số hạng, số bị trừ.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3 : (Vở)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán
- Yêu cầu HS làm bài
- HS – GV nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài để chuẩn bị kiểm tra.
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại cách đặt tính, cách tính.
- 2 HS lên bảng làm 2 cột
- Lớp làm vào bảng con
- Tìm x
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2018
Toán TC: TỰ KIỂM TRA
I . Mục tiêu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
So sánh các số có ba chữ số.
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Cộng , trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ).
Chu vi các hình đã học.
II . Đề kiểm tra: ( 40’ )
Số
Bài 1 ( 1 điểm )
255, ., 257 , 258 , ... , 260 , , .
Bài 2 ( 2 điểm ) Điền dấu > , < , =
357 400 601 600 + 10
238 259 856 800 + 50 + 6
Bài 3 ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính
432 + 325 251 + 46 872 - 320 786 - 35
...............................................................................................
..
.
Bài 4 (2 điểm ) Viết các số 372 , 958 , 853 , 420 , 706 theo mẫu
372 = 300 + 70 + 2
...
Bài 5 Tính chu vi hình tam giác ABC ( theo hình vẽ ) ( 3 điểm )
A
24cm 36cm
B 40cm C
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018
Toán (tc) LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
So sánh các số có ba chữ số.
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ).
Chu vi các hình đã học.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II .Hoạt động dạy học: ( 40’ )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1 ( 2 điểm )
Số?
255, ., 257 , 258 , ... , 260 , , .,
Bài 2 ( 2 điểm ) Điền dấu > , < , =
357 400 601 600 + 10
238 259 856 800 + 50 + 6
Bài 3 ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính
432 + 325 251 + 46
872 - 320 786 - 35
Bài 4 (2 điểm ) Viết các số 372, 958, 853, 420, 706 theo mẫu
372 = 300 + 70 + 2
...
Bài 5 Tính chu vi hình tam giác ABC ( theo hình vẽ) ( 2 điểm )
A
24cm 36cm
B 40cm C
Bài 1 : HS tham gia trò chơi
Bài 2 : HS làm bài và chữa bài
Bài 3 : HS làm vào bảng con
Bài 4
HS làm bài và chữa bài
Bài 5 : HS làm vào vở
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018
Toán: LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu :
-Biết làm các phép tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ trong các số có ba chữ số trong phạm vi 1000.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KTBC:
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiên tính
500 đồng + 500đồng =
700 đồng + 100 đồng =
1000 đồng - 500đồng =
800 đồng - 300 đồng =
- Một số HS trả lời:
1000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 200 đồng
500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 100 đồng?
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
Tiết luyện tập hôm nay chúng ta cùng rèn về kĩ năng cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, cộng trừ không nhớ các số có 3 chữ số trong phạm vi 1000;
2. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1: Đặt tính rồi tính:
72 – 28 57+ 36 81 – 59 37 + 38
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính
- Gọi 1 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét.
*Bài 2: Đặt tính rồi tính:
487 – 365 245 + 234 547 – 436 250 + 539
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- Gọi 1 HS lên bảng
- Nhận xét , chữa bài.
*Bài 3 : >, < , = ?
265 + 35. 300 389 – 89 .299
587 578 350 + 28 .370
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa bài
- GV nhận xét chữa bài.
*Bài 4 .Một cửa hàng ngày đầu bán được 358 kg gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày đầu 30 kg gạo. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki –lô – gam gạo?
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp
- GV nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại cách tính.
- Lớp làm vào bảng con
- HS trả lời
- HS nêu
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS nêu yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm đôi
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc thầm đề bài.
- HS theo dõi
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2018
Toán (tc) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về các đơn vị đo độ dài
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số bài tập, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Hoạt động 1:
HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học
B.Hoạt động 2:
Bài 1: Số?
1cm = 1mm 1000 mm = m
4 cm = mm 1 m = mm
10 mm = cm 6 cm = mm
Bài 2 : Tính:
12 mm + 8 mm = 16mm – 7 mm =
3mm x 5 = 20 mm : 4 =
Bài 3:
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:
24 mm, 16 mm và 28 mm
Bài 4: (HS K-G) : Số
2m 7cm = cm
306cm = cmm
C . Hoạt động 3 : Trò chơi
D . Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét tiết học.
- HS tham gia trò chơi
- HS làm vào bảng con
- HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng làm
- Dành cho HS G
- HS tham gia trò chơi
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2018
Tiếng Việt(Nv)
CHÍNH TẢ: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng cho HS
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 1 bài Chuyện quả bầu.
- Làm được BT phân biệt v/d
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- GV đọc mẫu đoạn văn viết chính tả
- Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi
2. Hướng dẫn HS viết chính tả:
- Hướng dẫn HS viết bảng con các từ khó: khuyên, chui, kín
- Đọc lại 2 lần các từ khó vừa viết.
- GV đọc chính tả cho HS viết bài chính tả vào vở.
- Đọc cho HS dò soát lại bài.
- HS đổi vở để chữa lỗi.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
3. Bài tập : v/d
Đi đâu mà ội mà àng
Mà ấp phải đá, mà quàng phải ây
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào ấp, chẳng ây nào quàng.
- HS nối tiếp lên bảng
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS viết đúng lại các lỗi sai mỗi lỗi 1 hàng.
- HS theo dõi và đọc lại bài
- HS viết bảng con và đọc lại từ khó
- HS nghe viết chính tả
- HS soát bài
- HS thi làm bài
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018
Tiếng Việt(Tc)
TẬP ĐỌC: QUYỂN SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn và diễn cảm bài Quyển sổ liên lạc
- Hiểu nội dung bài tập đọc
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ của bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Dạy và học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
* Ghi tên bài. Gọi 2HS đọc lại đề bài.
2.2 Luyện đọc:
Đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu một lần
- Đọc nối tiếp từng câu. Phát âm từ khó
- Đọc đoạn trước lớp
-Yêu cầu 1 HS đọc chú giải.
Luyện đọc cả bài:
2.3 Tìm hiểu bài:
Hỏi:
+H:Trong sổ liên lạc, cô giáo nhắc Trung điều gì?
+H: Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ cho Trung xem để làm gì?
+H: Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ của bố?
2.4 Luyện đọc lại
- HS luyện đọc lại bài
- Lưu ý giọng đọc của học sinh
Nhận xét ,tuyên dương HS đọc tốt.
2HS đọc đề bài học.
- Theo dõi đọc thầm theo
- Nối tiếp đọc từng câu, đọc từ đầu đến hết bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc từ khó
- HS nối tiếp đọc câu
- 1HS đọc chú giải.
- Nối tiếp nhau từng đoạn văn
- Một học sinh đọc - cả lớp đồng thanh.
- HS đọc thầm và TLCH
- HS K-G trả lời
- Học sinh thi đọc
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018
Tiếng Việt(Tc)
TẬP VIẾT
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng cho HS: Viết chữ hoa Q( kiểu 2 ), chữ và câu ứng dụng
- Viết đúng mẫu, trình bày bài sạch đẹp.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động 1: Nhắc lại nội dung bài đã viết buổi sáng
- Gọi HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng đã viết buổi sáng.
B. Hoạt động 2:
1. Ôn lại cách viết
- Chữ Q cấu tạo gồm mấy nét ? Chữ Q cao mấy dòng li ?
- Cụm từ “Quân dân một lòng” gồm mấy chữ? Đó là những chữ nào? Độ cao của các con chữ? Cách đặt dấu thanh? Khoảng cách giữa các chữ?
2. GV hướng dẫn HS cách viết
3. HS viết bảng con: Q, Quân
- Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
4. Hướng dẫn HS cả lớp viết vở tập
- GV nêu yêu cầu viết. HS viết vào vở.
C. Củng cố - Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại bài
- HS trả lời
- HS viết bảng con và đọc lại từ khó
- HS viết vào vở
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018
Tiếng Việt(Tc)
TẬP LÀM VĂN
Yêu cầu:
- Tiếp tục củng cố viết một đoạn văn về Bác Hồ.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ BT1.
Lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Viết về Bác Hồ
Làm miệng:
+H: Ảnh Bác Hồ được treo ở đâu?
+H: Trông Bác như thế nào?
+H: Em muốn hứa với Bác điều gì?
- GV yêu cầu HS trình bày như một đoạn văn.
Bài 2: Viết từ 3 – 5 câu tả về Bác Hồ?
- Nhiều học sinh đọc bài viết.
- Giáo viên NX một số bài viết tốt.
C.Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-1 HS đọc đề bài.
- HS làm miệng trước lớp
- HS viết và đọc bài viết trước lớp. Lớp nhận xét.
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
Tiếng Việt(Nv)
CHÍNH TẢ : TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng cho HS
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng từ đầu quét rác.
- Làm được BT phân biệt it/ich.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Chuẩn bị:
- GV:SGK,bảng phụ.
- HS: Vở,bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- GV đọc mẫu đoạn văn viết chính tả
- Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi
2. Hướng dẫn HS viết chính tả:
- Hướng dẫn HS viết bảng con các từ khó: xao xác, quét rác.
- Đọc lại 2 lần các từ khó vừa viết .
- GV đọc chính tả cho HS viết bài chính tả vào vở .
- Đọc cho HS dò soát lại bài .
- HS đổi vở để chữa lỗi .
- GV chấm một số bài và nhận xét .
3. Bài tập : it hay ich?
Trái mít, chim chích, tinh nghịch, lích rích tíu tít
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS viết đúng lại các lỗi sai mỗi lỗi 1 hàng
- HS theo dõi và đọc lại bài
- HS viết bảng con và đọc lại từ khó
- HS nghe viết chính tả
- HS soát bài
- HS thi làm vào bảng con
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
Toán (tc) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về các đơn vị đo độ dài
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số bài tập, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Hoạt động 1:
HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học
B.Hoạt động 2:
Bài 1 : Số ?
1cm = 1mm 1000 mm = m
1km = m 1 m = mm
1 m = cm 3 m = cm
Bài 2 : Tính:
26 mm + 18 mm = 46cm – 17 cm =
3m x 6 = 25 km : 5 =
Bài 3:
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:
20 mm, 30 mm và 50 mm
Bài 4: (HS K-G) : Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm thích hợp:
a) Bề dày của cuốn sách Tiếng Việt 2 khoảng 10
b) Chiều dài chiếc bút mực là 2
c) Bề dày của quyển vở khoảng 5
C . Hoạt động 3 : Trò chơi
D . Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- HS tham gia trò chơi
- HS làm vào bảng con
- HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng làm
- Dành cho HS G
- HS tham gia trò chơi
Thứ năm ngày 19 tháng 4năm 2018
Toán (tc) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về các số có 3 chữ số
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số bài tập, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Hoạt động 1:
HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học
B.Hoạt động 2:
Bài 1. >
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 32.docx