Giáo án Lớp 2 Tuần 5 đến 8 - Trường Tiểu học Lâm Tân 1

TUẦN 7

Tập đọc

Tiết19,20

NGƯỜI THẦY CŨ

I. MỤC TIÊU

-Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu ND Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

*Kĩ năng sống

-Xác đinh giá trỉ.

-Tự nhận thức về bản thân.

-Lắng nghe ý kiến

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa trong SGK.

- Bảng phụ có ghi sẵn các câu luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc97 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 5 đến 8 - Trường Tiểu học Lâm Tân 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yêu thích là gì? - HS trả lời. - Gọi cặp HS lên trình bày. 1 em đọc tên đồ dùng, 1 em chỉ tranh nói tác dụng. - Thực hiện theo yêu cầu quan sát tìm đồ vật, viết tên. Lần lượt từng cặp lên bảng trình bày trước lớp. + 3 chiếc cặp đựng sách, vở đồ dùng. - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung. + 2 lọ mực bơm ...viết. + 2 bút chì để viết, kẻ hàng... + 1 thước kẻ đo, vẽ đường thẳng. + 1 êke đo, kẻ các góc, ke đường thẳng. + 1 compa vẽ hình tròn. 4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại các sặp từ được dùng trong câu phủ định - HS nêu. - Nhận xét - Tuyên dương. - Nhận xét chung tiết học. - Chọn bạn học tốt. - Dặn HS về nhà xem kĩ bài và làm hết các bài tập ở VBT cho hoàn chỉnh - Nghe. Toán Tiết 29 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU -Thuộc bảng 7 cộng với một số. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dang5+5, 47+25. -Biết giải bài toán theo tóm tắt bằng một phép cộng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Nội dung bài 4, viết trên giấy hoặc bảng phụ. - Đồ dùng phục vụ đồ chơi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định Cho HS hát vui - Cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm toán. HS còn lại làm vào bảng con 27 + 18; 67 + 29. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, . 3. Dạy bài mới A. Giới thiệu Tên bài “Luyện tập” ghi bảng. - HS nhắc lại tên bài. B. Hướng dẫn làm bài tập. - Bài 1Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài rồi đổi vở chữa bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài mỗi em làm 1 cột. Bài 2 (cột 1,3,4) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm vào vở. - Làm bài - Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài của bạn, cách đặt tính kết quả phép tính. - Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 37 + 15 67 + 9 - HS trả lời - Nhận xét HS - Bài 3 Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt đề bài toán. - HS đặt đề toán theo suy nghĩ của mình. - Gọi HS lên bảng giải, HS còn lại giải bài vào vở. - Làm bài. -Nhận xét . - Bài 4( dòng 2) Nêu yêu cầu bài tập - HS đọc đề bài. - Để điền dấu đúng chúng ta làm gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS tự làm bài - Làm bài Hỏi Ngoài cách tính tổng rồi so sánh còn cách nào khác? - HS trả lời. - Nêu cách so sánh - HS nêu. - Nhận xét, . - Lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò - Tổ chức cho HS trò chơi Con số may mắn - Hướng dẫn cách chơi. - Lắng nghe. - Chọn 2 đội chơi cho HS thực hiện trò chơi. - Tham gia trò chơi. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 * Nêu 1 số câu hỏi (bằng số ô có trong hình) * Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 57 + 28 ? * Một bạn HS nói 47 cộng với 18 lớn hơn 65, đúng hay sai?... * Số liền trước kết quả phép tính 27 + 25 là bao nhiêu?... - Tổng kết trò chơi (Tuyên dương) - Chọn nhóm thắng cuộc. - Nhận xét chung tiết học. - Chọn bạn học tốt. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 12 NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU -Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài . -Làm được bài tập 2, bài tập 3b.. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng ghi sẵn nội dung bài tập chính tả. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định Cho HS hát vui bài “ Xòe hoa” - Cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng - HS còn lại viết bảng con các từ khó mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, xa xôi, sa xuống, phố xá, đường sá, ngả đường, ngã ba, vẽ tranh, có vẻ. - Viết từ ngữ theo lời đọc của GV. - Nhận xét . - Lắng nghe. 3. Dạy bài mới A. Giới thiệu tên bài viết “ Ngôi trường mới” ghi bảng. - HS nhắc lại tên bài. a. Đọc đoạn bài viết Dưới máy trường mới ... đến thế. - Nghe, dò theo. Hỏi Dưới mái trường mới bạn HS thấy có gì mới? - HS trả lời b. Hướng dẫn trình bày. - Tìm các dấu câu trong bài chính tả? - HS trả lời - Các chữ đầu câu, đầu đoạn được viết thế nào? - HS trả lời c. Yêu cầu HS nêu các chữ khó viết trong bài rồi ghi bảng gọi HS phân tích. - HS nêu chữ khó trong bài. - Đọc yêu cầu HS viết vào bảng con. Những chữ dễ viết sai chính tả mái trường rung động, trang nghiêm... - Viết bảng con. - GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở (mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần) - Nghe, viết vào vở. d. Soát lỗi Đọc lại bài - Soát lỗi, đổi vở chữa bài. e. Chấm bài 5 đến 7 vở nhận xét. - Mang vở lên chấm theo yêu cầu. B. Hướng dẫn làm bài tập. - Bài tập 2 Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc yêu cầu - Chia bảng lớp làm 3 phần. - Tổ chức cho HS thi Tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay - HS thi đua giữa các nhóm. - Phổ biến luật chơi 3 nhóm có số lượng HS bằng nhau . - Theo dõi. - Từng HS trong nhóm tiếp nối nhau lên bảng viết tiếng có vần ai/ay. - Sau thời gian qui định (3 phút) nhóm nào tìm được đúng, nhanh, nhiều từ là nhóm thắng cuộc. - HS tham gia trò chơi. - Tổng kết trò chơi (tuyên dương nhóm thắng cuộc) - Lắng nghe. * Lời giải tai, sai, chai, chài, trai, trái, hài, vai...tay, may, bay, bảy, cay, cày, chảy, say... - Bài 3b Tổ chức cho HS trò chơi. Những nhà ngôn ngữ học. Hướng dẫn cách chơi Chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm 10 HS xếp thành 2 hàng. Yêu cầu các em lần lượt nối tiếp nhau tìm và nói to tiếng, từ ngữ có thanh hỏi hoặc thanh ngã. - Theo dõi. - Bắt đầu từ em đầu hàng cho đến hết hàng. Em nói sau không nhắc lại các từ đã có. Khi đến lượt em nào mà em đó không có từ ngay thì bị loại khỏi cuộc chơi. Chơi đến khi nào còn lại 3 em thì dừng lại. 3 em cuối cùng còn lại gọi là “Nhà ... ngữ học” - HS tham gia trò chơi. - Nhận xét - Tuyên dương. - Lắng nghe. * Lời giải b. Ngả nghiêng, vấp ngã, bình sữa, sửa chữa, vẽ tranh, vẻ mặt, mải mê, quả vải, vãi thóc,... 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Tuyên dương HS học tốt, có tiến bộ. - Chọn bạn học tốt. - Dặn HS viết chính tả còn sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài. - Nghe. Tập viết Tiết6 CHỮ HOA Đ I. MỤC TIÊU Viết đúng chữ hoa Đ ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Đẹp (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Mẫu chữ Đ đặt trong khung chữ, viết mẫu cụm từ ứng dụng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định Cho HS hát vui - Cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm vở viết ở nhà của HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Đọc cho HS viết vào bảng con Đọc, Dân, Dân giàu nước mạnh. - Viết bảng con. - Nhận xét . - Lắng nghe. 3. Dạy bài mới 1. Giới thiệu Chữ hoa Đ, ghi bảng tựa bài. - HS nhắc lại tên bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Treo chữ mẫu và hỏi Chữ Đ hoa gần giống chữ nào đã học? - HS trả lời. - Nhưng khác là chữ Đ hoa có thêm một nét ngang. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo và quy trình viết chữ Đ hoa. - HS nêu. + Cấu tạo Chữ D hoa gồm một nét là kết quả của 2 nét cơ bản (nét lượn và nét cong) nối liền nhau tạo thành một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ thêm nét thẳng ngay ngắn. + Cách viết ĐB trên ĐK6, nét viết lượn hai đầu theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết tiếp, nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần nối nét lượn thẳng vào trong DB ở ĐK5 rồi viết nét lượn thẳng ngang. - HS nêu. - Vừa chốt lại vừa viết bảng. - Theo dõi. - Yêu cầu HS viết chữ Đ hoa vào trong không trung, rồi viết vào bảng con. - Viết bảng con. - Nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu HS mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. - Mở vở tập viết; đọc cụm từ. Hỏi Đẹp trường đẹp lớp có mang lại tác dụng gì? - HS trả lời - Cụm từ có ý khuyên các em giữ gìn lớp học, trường học sạch đẹp. - Nghe b. Quan sát và nhận xét cách viết. Hỏi Đẹp trường đẹp lớp có mấy chữ? - HS trả lời - Là những chữ nào? - HS trả lời - Khi viết khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - HS trả lời - Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các chữ cái - HS nhận xét. - Khi viết chữ Đẹp ta nối chữ Đ với chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ). - Lắng nghe. - Viết mẫu. - Theo dõi. - Yêu cầu HS viết bảng con chữ Đẹp. - Viết bảng con. - Chỉnh sửa lỗi cho HS - Lắng nghe. c. Hướng dẫn HS viết vào vở. - Viết bài vào vở. - 1 dòng chữ Đ hoa cỡ vừa. - 1 dòng chữ Đ hoa cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa. - 1 dòng chữ Đẹp cỡ nhỏ - 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - Chấm bài 5 đến 7 vở. Nhận xét. - Mang vở lên chấm theo yêu cầu. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chọn bạn học tốt. - Dặn HS về nhà hoàn thành phần còn lại của bài. - Nghe. Ngày soạn 27/10/2018 Ngày dạy 04/10/2018 Tập làm văn Tiết 6 LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách. *Kĩ năng sống Tìm kiếm thông tin. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Mỗi HS 1 quyển truyện thiếu nhi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định Cho HS hát vui - Cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. * Làm lại BT 1. (Tiết TLV tuần 5) ( GV treo tranh + HS nêu miệng) * Đọc mục lục các bài ở tuần 6. - Nhận xét . - Lắng nghe. 3. Dạy bài mới A. Giới thiệu tên bài “Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách” - HS nhắc lại tên bài. - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. B. Hướng dẫn làm bài tập. - Bài 3 Gọi HS đọc đề bài - Đọc đề. - Yêu cầu HS để truyện lên trước mặt, mở trang mục lục. - Tìm mục lục cuốn truyện của mình. - Yêu cầu HS đọc mục lục sách của mình. - Cho HS tự làm vào vở bài tập. - Làm bài. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Đọc bài viết của mình. - Nhận xét - Lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Về nhà xem lại bài đọc mục lục sách TV tuần 7. - Lắng nghe. Toán Tiết 30 BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU Biết giải và trình bày bài giải bài tón về ít hơn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - 1, 2 quả cam có dính keo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định Cho HS hát vui - Cả lớp hát. 2. Dạy bài mới A. Giới thiệu tên bài” Bài toán về ít hơn” ghi bảng - HS nhắc lại tên bài 1. Giới thiệu bài toán về ít hơn. a. Nêu bài toán Cành trên có 7 quả cam (gắn 7 quả cam lên bảng) Cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả (gắn 5 quả cam lên bảng). Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam? - Theo dõi. - Gọi HS nêu lại đề toán - Nêu đề toán. - Cành dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào? - 1 HS trả lời. - Mời 1 HS lên bảng tóm tắt - HS tóm tắt * Tóm tắt Cành trên 7 quả. Cành dưới ít hơn cành trên 2 quả Cành dưới... quả? - Nhận xét tuyên dương - Lắng nghe. * Giới thiệu tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng + Cành trên - Theo dõi - Hỏi Số cam cành dưới như thế nào so với cành trên? - HS trả lời.. - Muốn biểu diễn số cam cành dưới em phải vẽ đoạn thẳng như thế nào? - HS trả lời. - Đoạn thẳng ngắn hơn tương ứng với bao nhiêu quả? - HS trả lời. - Mời - HS lên vẽ đoạn thẳng biểu diễn số cam cành dưới. - HS lên biểu diễn. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. 2 quả 7 quả ? quả - Mời - HS lên bảng biểu diễn câu hỏi của bài toán trên sơ đồ. - HS lên bảng thực hiện + Cành trên - - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu + Cánh dưới b. Hướng dẫn giải. - Muốn tính số cam cành dưới ta làm như thế nào? Tại sao? - Trả lời. - Yêu cầu HS đọc câu trả lời - HS đọc câu trả lời. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải đầy đủ của bài toán. HS khác làm ra giấy nháp - HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào nháp. Bài giải Số quả cam cành dưới có là 7 - 2 = 5 (quả) Đáp số 5 quả B. Luyện tập - thực hành - Bài 1 Gọi HS đọc đề bài - Đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trả lời. - Bài toán thuộc dạng gì? - HS trả lời. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài - HS lên bảng giải . Bài giải Số cây cam vườn nhà Hoa có là 17 - 7 = 10 (cây) Đáp số 10 cây - Bài 2 Gọi HS đọc đề bài. - Đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng gì?Tại sao? - Trả lời - Yêu cầu HS viết tóm tắt và giải. - HS tóm tắt và giải bài toán. - Gọi HS lên bảng làm bài. * Tóm tắt Giải An cao 95 cm Bình cao là Bình thấp hơn An 5 cm 95 - 5 = 90 (cm) Bình cao... cm? Đáp số - Làm bài - Nhận xét . - Lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò Hỏi Trong các bài toán đã học ta biết số bé hay số lớn? - HS trả lời. - Ngoài ra còn biết gì nữa? - Trả lời. * Kết luận Số bé = số lớn - phần hơn - Nghe - Nhận xét tiết học - Chọn bạn học tốt. Kể chuyện Tiết 6 MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh minh họa câu chuyện trong SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định Cho HS hát vui - Cả lớp thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ Chiếc bút mực. - Gọi HS lên bảng nối nhau kể lại nội dung câu chuyện. - HS kể. Hỏi Trong chuyện có những nhân vật nào? Em thích nhân vật nào? Vì sao? - HS trả lời. - Nhận xét . - Lắng nghe. B. Bài mới A. Giới thiệu tên bài kể “ Mẩu giấy vụn” ghi bảng B. Hướng dẫn kể chuyện. 1. Treo tranh gợi ý HS kể. - Quan sát, trả lời. * Tranh 1 Hỏi Cô giáo đang chỉ cho HS thấy mẩu giấy vụn - Lắng nghe. + Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? - HS trả lời. + Sau đó cô nói gì với HS? - HS trả lời. + Cô yêu cầu cả lớp làm gì? - HS trả lời. * Tranh 2 - Cả lớp có nghe mẩu giấy nói gì không? - HS trả lời. + Bạn trai đứng lên làm gì? - HS trả lời. + Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp thế nào? - HS trả lời. * Tranh 3. 4 + Chuyện gì đã xảy ra sau đó? - HS trả lời. 2. Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK. Dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. - Kể trong nhóm. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm lần lượt kể từng đoạn cho hết chuyện. - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần có bạn kể về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò Câu chuyện này khuyên các em điều gì? - HS trả lời. - GV tổng kết giờ tốt. - Lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Lắng nghe. LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 2 Tuần 7 Từ 08/10 đến 12/10/2018 THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY THỨ HAI 08/10/2018 Chào cờ Sinh hoạt đầu tuần Tập đọc Người thầy cũ Tập đọc Người thầy cũ Toán Luyện tập Đạo đức Chăm làm việc nhà(T1) THỨ BA 09/10/2018 TNXH Ăn uống đầy đủ Toán Ki-Lô-gam Chính tả Tập chép Người thầy cũ THỨ TƯ 10/10/2018 Tập Đọc Thời khóa biểu Toán Luyện tập Thủ công THỨ NĂM 11/10/2018 LTVC Từ ngữ về môn học Từ chỉ hoạt động Toán 6 cộng với một số 6+5 Chính tả Nghe viết Cô giáo lớp em Tập viết Chữ hoa E , Ê THỨ SÁU 12/10/2018 TLV Kể chuyện ngắn theo tranh, luyện tập về thời khóa biểu Toán 26+5 Kể chuyện Người thầy cũ SHL Sinh hoạt lớp Ngày soạn 01/10/2018 Ngày dạy 08/10/2018 TUẦN 7 Tập đọc Tiết19,20 NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU -Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu ND Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Kĩ năng sống -Xác đinh giá trỉ. -Tự nhận thức về bản thân. -Lắng nghe ý kiến II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ có ghi sẵn các câu luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động học 1. Ổn định Cho cả lớp hát vui - Cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ Ngôi trường mới. - Gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. 1. Đọc đoạn văn miêu tả ngôi trường, lớp học. Tại sao khi bước vào lớp bạn HS lại thấy bỡ ngỡ và thân quen. 2. Đọc đoạn văn nào cho thấy rõ tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới. Đọc đoạn văn đó và cho biết ban HS có tình cảm như thế nào đối với ngôi trường mới. - Nhận xét . - Lắng nghe. 3. Bài mới A1. Giới thiệu bài - Treo tranh - Quan sát. Hỏi Bức tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - HS trả lời. - Giới thiệu tên bài “Người thầy cũ” ghi lên bảng. - HS nhắc lại tên bài. A2 Luyện đọc a. Đọc mẫu lần 1 - Theo dõi bài. b. Yêu cầu HS đọc từng câu từ đầu đến hết cả bài. - Cho HS đọc nối tiếp từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Yêu cầu HS nêu các từ khó đọc trong bài GV ghi bảng. Sau đó hướng dẫn HS đọc. - HS nêu từ khó đọc trong bài. + Cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên, liền nói, năm nào, xúc động, mắc lỗi, hình phạt - Cá nhân đọc. - Cả lớp đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu từ đầu đến hết cả bài. - Nối tiếp nhau đọc từng câu theo yêu cầu - Nhận xét. - Phân đoạn 3 đoạn như SGK - Theo dõi - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn nêu nghĩa từ mới trong đoạn lễ phép, mắc lỗi, xúc động, hình phạt. - HS lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn. - HS nêu nghĩa từ mới. c. Hướng dẫn ngắt giọng - Giới thiệu các câu khó cần chú ý cách đọc. Sau đó GV đọc mẫu - Theo dõi + Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi,/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội.// - HS đọc lại. Cả lớp đồng thanh. + Thưa thầy,/ em là Khánh,/ đứa học trò năm nào trèo cửa sổ/ bị thầy phạt đấy ạ!// + Nhưng // hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!// + Bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt/ và nhớ mãi./. Nhận xét. - Lắng nghe d. Đọc từng đoạn - Yêu cầu HS nối tiếp nhau từng đoạn cả bài - Nhận xét. - HS lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn. - Chia nhóm và yêu cầu HS đọc trong nhóm - Từng HS đọc trước nhóm. Các bạn còn lại chỉnh sửa lỗi cho nhau. e. Thi đọc giữa các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh (một đoạn trong bài) - Các nhóm cử cá nhân thi đọc nối tiếp. Nhận xét. - Lắng nghe g. Cả lớp đồng thanh - Yêu cầu cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2 Cả lớp đọc. TIẾT 2 A3. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1ời - HS đọc bài. Hỏi Bố Dũng đến trường để làm gì? - HS trả lời. + Bố Dũng làm nghề gì? - Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp lại thầy ngay tại trường? - HS trả lời. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - HS đọc bài Hỏi Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng đã thể hiện sự kính trọng như thế nào? - HS trả lời. + Bố Dũng nhớ nhất là kỉ niệm gì về thầy giáo - HS trả lời. + Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ? - HS đọc đoạn 3. Hỏi Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về? - HS trả lời. + Dũng nghĩ gì khi bố ra về? - HS trả lời. Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về? - HS trả lời. - Tìm từ gần nghĩa với từ lễ phép - HS tìm. - Đặt câuvới mỗi từ tìm được. - HS đặt câu. + Bạn Lan lớp 2A vừa học giỏi vừa ngoan ngoãn + Toàn là một cậu bé rất ngoan. 4. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Về nhà đọc lại bài, trả lời câu hỏi và xem trước bài “Thời khóa biểu” - Lắng nghe. Toán Tiết 31 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định Cho HS hát vui - Cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng dựa vào tóm tắt giải BT sau. + Bài 1 Tóm tắt - HS lên bảng làm bài.HS còn lại làm vào vở nháp. Hà có 17 tem thư Ngọc ít hơn Hà 5 tem thư Ngọc có tem thư? + Bài 2 Tóm tắt Gà 13 con Vịt 4 con ? con Nhận xét . - Lắng nghe. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài Giới thiệu tiết “luyện tập” ghi bảng - HS nhắc lại tên bài. B. Hướng dẫn giải bài tập * Bài 2 Yêu cầu HS đọc đề toán dựa vào tóm tắt. - HS đọc đề bài theo suy nghĩ của mình. - Kém hơn nghĩa là thế nào? - Trả lời. - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS giải vào vở, gọi HS lên bảng giải. - HS lên bảng giải. - Gọi HS đọc chữa bài - HS đọc bài làm của mình. Bài giải Tuổi của em là 16 - 5 = 11 (tuổi) Đáp số 11 tuổi * Bài 3 (tiến hành tương tự bài 2) - HS nêu đề toán Hỏi Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi? - Hs lần lượt trả lời. - Vậy tuổi em kém anh mấy tuổi? - HS trả lời. - Kết luận Bài 2, b 3 là hai bài toán ngược với nhau - Gọi 1 HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở. - HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở. * Bài 4 Tiến hành tương tự bài 2 - Nêu đề toán. - Yêu cầu HS tự tóm tắt giải bài vào vở. - Làm bài + Tóm tắt - Tòa nhà thứ nhất 16 tầng. - HS lên bảng, HS tóm tắt, HS giải. - Tòa nhà thứ hai ít hơn tòa nhà thứ nhất 4 tầng. - Tòa nhà thứ hai tầng? Bài giải Số tầng nhà thứ hai có là 16 - 4 = 12 (tầng) Đáp số 12 tầng * Nhận xét – HS 4. Củng cố, dặn dò - Trò chơi thi lập đề toán với cặp số 17 và 2. Các nhóm tham gia chơi Nhận xét, tuyên dương. - Chọn bạn học tốt. Đạo đức Tiết 7 CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. MỤC TIÊU -BiếtTrẻ em có bổn phận tham gia công việc nhà phù hợp với khả năng của mình để giúp đỡ ông bà, bố mẹ. -Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. *Kĩ năng sống. Kĩ năng đảm nhiện trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Nội dung bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” - Bộ tranh như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho HS hát vui. - Cả lớp hát. 2. Dạy bài mới A. Giới thiệu tên bài “Chăm làm việc nhà” ghi bảng - HS nhắc lại tên bài. HĐ1 Phân tích bài thơ “Khi mẹ nhà” - Đọc diễn cảm bài thơ. - Nghe, đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc lại. - HS đọc lại nhận phiếu. - Phát phiếu thảo luận yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu. - Các nhóm thảo luận. 1. Khi mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì? 2. Thông qua việc làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ? 3. Theo em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn đã làm? - Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. * KL Bạn nhỏ làm việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nổi vất vả với mẹ, chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. - Lắng nghe. * HĐ 2 Bạn đang làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm. - Theo dõi. - Quan sát tranh rồi trả lời. - Hỏi Các em có thể làm được những việc đó không? - HS trả lời. Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe * Kết luận Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng. - Lắng nghe. * HĐ 3 Nhận xét điều đúng sai - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở BT4, yêu cầu HS giơ thẻ màu theo qui ước. - Nêu ý kiến. + Màu đỏ Tán thành. + Màu xanh Không tán thành. + Màu trắng Không biết. * Sau mỗi ý kiến, yêu cầu HS giải thích lý do. * Kết luận các ý kiến b, d, đ là đúng. a, c là sai. - Lắng nghe. Vì mọi người trong gia đình phải tự đánh giá làm việc nhà kể cả trẻ em. - Lắng nghe. Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ. - Lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò Hỏi Chăm làm việc nhà thể hiện điều gì? - HS trả lời. GDHS Làm việc nhà phù hợp với khả năng để giúp gia đình. - Lắng nghe. - Hãy kể những việc em đã làm ở nhà để giúp gia đình? -HS lần lượt trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Chọn bạn học tốt. Ngày soạn 02/10/2018 Ngày dạy 09/10/2018 Tự nhiên và xã hội Tiết7 ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. MỤC TIÊU Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. *Kĩ năng sống -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin Quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ. -Kĩ năng ra quyết định Nên và kgo6ng nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ. -Kĩ năng tự nhận thức tự nhân xét hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh trong SGK. - Tranh sưu tầm các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Cho cả lớp hát vui - Cả lớp hát. 2. Dạy bài mới A. Giới thiệu tên bài “Ăn uống đầy đủ” ghi bảng. - HS nhắc lại tên bài. * HĐ 1 Các bữa ăn và thức ăn hằng ngày. - Treo lần lượt từng bức tranh 1, 2, 3, 4 - Quan sát. - Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. - HS quan sát 4 tranh và trả lời 2 câu hỏi sau. - Bạn Hoa đang làm gì? - Bạn ăn thức ăn gì? Kể tên thức ăn? Hỏi Vậy một ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì? - HS trả lời. - Ngoài ra bạn Hoa còn làm gì? - HS trả lời. * Kết luận An uống như bạn Hoa là đầy đủ ăn ba bữa, ăn đủ thịt, trứng, cá, cơm, canh, rau, hoa quả và uống đủ nước - Lắng nghe. * Liên hệ Trước và sau bữa ăn ta nên làm gì? - HS lần lượt trả lời. - Vậy em nào đã thực hiện thường xuyên? - HS trả lời. - Khen HS thực hiện tốt. - Lắng nghe. * HĐ 2 Thảo luận nhóm - Về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. - HS trả lời. Hỏi Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và trong ruột non? - HS trả lời. - Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu để làm gì? - HS trả lời. - Yêu cầu HS thảo luận. Thảo luận theo cặp. 2. Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra? - HS trả lời. 4. Củng cố, dặn dò - Trò chơi Đi chợ. - Các nhóm tham gia trò chơi. - Yêu cầu HS kể các thức ăn hằng ngày? -HS viết theo yêu cầu GV - Nhận xét, tuyên dương nhóm có đủ 4 loại thức ăn đã nêu trên. - Lắng nghe. * Dặn HS nên ăn uống đầy đủ và ăn thêm hoa quả. - Lắng nghe. Nhận xét chung tiết học. - Chọn bạn học tốt. Toán Tiết 32 KILÔGAM I. MỤC TIÊU .-Biết nặng hơn và nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. -Biết ki- lô- gam là đơn vị đo khối lượng; đọc , viết tên và kí hiệu của nó. -Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. -Biết thực hiện phé

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 58_12524429.doc
Tài liệu liên quan