ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG NGĂN NẮP (TIẾT 2).
I. MỤC TIÊU:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
* Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK + Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 6 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Dựa vào tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện: “Mẩu giấy vụn”.
2. Tự nhận thức,thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực...
II . CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ ( Như SGK ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì?
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện “ chiếc bút mực”.
- GV nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài Trực tiếp và ghi đề .
2. Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể chuyện
- Kể chuyện trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm lên thi kể ( từng đoạn)..
+ Cả lớp và GV nhận xét.
3. Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Câu chuyện này gồm có những nhân vật nào?
- Chia lớp thành các nhóm, tự phân vai thi kể toàn truyện.
- Yêu cầu các nhóm lên thi kể chuyện.
+ Lần 1: HS nhìn sách kể.
+ Lần 2: HS kể không cần nhìn sách.
-Yêu cầu HS nhận xét từng vai, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt.
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước câu chuyện:"Người thầy cũ”.
- Nhận xét tiết học.
- “Chiếc bút mực”.
+ HS1: Kể đoạn 1, 2.
+ HS 2: kể đoạn 3.
+ HS 3: Kể đoạn 4.
- Lắng nghe.
- Hoạt động theo nhóm 4 em.Tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm, mỗi em kể 1 đoạn
- 4 nhóm cử đại diện lên kể.
- Người dẫn chuyện, cô giáo, bạn học sinh nam, bạn gái, học sinh cả lớp.
- Mỗi nhóm 4 HS kể chuyện theo vai.
- Các nhóm lên thi kể chuyện.
- 4 HS xung phong nhận vai và kể lại câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Phải giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Lắng nghe.
..............................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC:
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.
- Học sinh lòng yêu mến ngôi trường.
* Tự nhận thức, Kiểm soát cảm xúc...
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ chép sẵn câu văn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài: Mục lục sách
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề
2. Hoạt động 1: Luyện đọc.
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Nhắc cách đọc
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
* Đọc từng câu :
- Rút từ : bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương,
* Đọc từng đọan trước lớp: (3 đoạn).
+ Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu :
- Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.//
- Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế!//
+ Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
*1 HS đọc toàn bài.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài.
- Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn đó.
- Ngôi trường mới xây có gì đẹp?
* Ghi bảng: tường, ngói, hoa, cây
- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế nào?
* Ghi bảng: cánh cửa, bàn ghế
* Treo tranh lên bảng. (giới thiệu quang cảnh của trường)
- Các từ : tường, ngói, hoa, cây, cánh cửa bàn ghế thuộc nhóm từ nào ta đã học.
- Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào?
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3.
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những nét gì mới ?
- Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới ntn ?
4.Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS tìm đoạn văn hay mà mình thích đọc.
- Đính bảng phụ viết sẵn đoạn văn 3
- Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm. (GV đọc mẫu).
- Yêu cầu HS thi đọc.
5. Củng cố – Dặn dò :
- Ngôi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường mình không?
- Em làm gì để bảo vệ trường lớp của mình?
- Dặn : Xem trước bài : “Người thầy cũ”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc từ khó .
- Tiếp nối nhau đọc từng đọan trong bài.
- Luyện ngắt nhịp câu dài .
- Hiểu nghĩa từ mới .
- Đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc.
- Đọc thầm bài.
- Đoạn văn 1
- 1 HS đọc đoạn 1
- Những mảng tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
- Đoạn văn 2.
- HS đọc thầm.
- Tường vôi trắng, cánh cửa xanh,.. thơm tho trong nắng mùa thu.
- Các từ: tường, ngói,.. thuộc nhóm từ chỉ sự vật mà ta đã học
- Đoạn văn 3.
- HS đọc.
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo,. Bút chì, thước kẻ cũng đánh yêu hơn.
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.
- Thi đọc diễn cảm bài.
- Vài HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
...............................................................................
TOÁN:
47 + 25
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 ( cột a, b, d, e), bài 3
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực...
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
7 + 35 ; 57 + 9
- Gọi 1 HS đọc bảng 7 cộng với 1 số.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp vàghi đề bài.
2.Hoạt động1: Giới thiệu phép cộng 47 + 25.
- GV nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
- Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ?
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. Tìm kết quả.
Vậy: 47 + 25 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính
+
47
25
72
3. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập
BÀI 1: Tính
- Thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
BÀI 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu đề toán
- Chia 2 nhóm mỗi nhóm 4 em lên thi đua làm tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
BÀI 3 : Gọi 1 HS đọc đề.
- Tóm tắt lên bảng và hướng dẫn HS giải.
* Tóm tắt: Nữ : 27
Nam: 18 ? người.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính kết quả phép cộng.
- Dặn: + Về nhà làm bài tập 4/28.
+ Xem trước bài sau: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- Một HS đọc thuộc.
- Lắng nghe.
+ Phép cộng 47 + 25.
-Thao tác trên que tính và trả lời có 72 que tính.
+ 72.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện.
47 *7 cộng 5 bằng 12, viết 2
+ 25 nhớ 1.
72 * 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1
bằng 7, viết 7.
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
- HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu. Lớp làm vào vở
- Điền đúng Đ (đúng), S (sai) vào ô trống:
-2 nhóm lên làm thi đua, làm tiếp sức:
- 1 HS đọc đề
-1em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
...............................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
I. MỤC TIÊU :
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định(BT1); đặt được câu phủ định theo mẫu(BT2).
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng làm gì (BT3).
* Giao tiếp, hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin...
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập SGK + tranh minh họa bài tập 3 SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc: sông Đà, núi Ba Vì, hồ Ba Bể, thành phố Hồ Chí Minh.
- Vì sao em viết như vậy ?
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài 1:(miệng) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bộ phận nào được in đậm?
- Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em?
- Hướng dẫn tương tự ý b, c.
Bài 3: (Viết)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Treo tranh yêu cầu HS thảo luận cặp đôi viết nhanh tên các đồ vật trong tranh và nói rõ đồ dùng đó dùng để làm gì.
- Gọi 1 số cặp lên trình bày.
- Nhận xét, bình chọn HS phát hiện nhanh, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn: Xem trước bài: “Từ ngữ về môn học”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc câu mẫu a.
- Em
- Ai là học sinh lớp 2 ?
- HS tự đặt câu hỏi.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận cặp đôi rồi viết ra giấy tên các đồ dùng và công dụng của chúng.
- Đại diện cặp xung phong trình bày.
* Trong tranh gồm: 4 quyển vở, 3 chiếc cặp, 2 lọ mực, 3 bút chì, 1thước kẻ, 1 ê ke, 1com-pa.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.
...............................................................................
THỦ CÔNG:
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( tiết 2)
A. MỤC TIÊU:
- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một số đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp.
- Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Biết trình bày sản phẩm và phóng máy bay.
- GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu thích môn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một máy bay đuôi rời gấp bằng giấy thủ công khổ to.
- Quy trình gấp máy bay, giấy thủ công.
- HS : Giấy thủ công, bút màu.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(1-2’)
? Gấp máy bay đuôi rời cần thực hiện theo mấy bước.
3. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài:
b. Thực hành:
? Nêu lại các thao tác gấp máy bay đuôi rời.
- Chia nhóm bầu nhóm trưởng
- YC các nhóm thực hành gấp.
- Quan sát giúp h/s còn lúng túng
- Gợi ý cho h/s cách trang trí máy bay như vẽ ngôi sao, lá cờ.
- YC các nhóm trình bày.
- Chọn những sản phẩm đẹp để trưng bày – tuyên dương.
- Cho h/s thi phóng máy bay.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- YC nhắc lại các bước gấp máy bay đuôi rời.
- Đánh giá sản phẩm.
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị đồ dùng lên bàn
- Cần thực hiện qua 4 bước.
- Nhắc lại.
- 2,3 h/s nêu
* Bước 1: Gấp chéơ tờ giấy hình chữ nhật theo đường dấu
*Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay:
* Bước 3: Làm thân và đuôi
máy bay.
* Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Bình chọn – nhận xét.
- Từng nhóm lên thi phóng máy bay trước lớp.
- HS nêu
- Ghi nhớ.
...............................................................................
ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG NGĂN NẮP (TIẾT 2).
I. MỤC TIÊU:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
* Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK + Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
A.Kiểm tra bài cũ: “Gọn gàng,ngăn nắp” .
- Tính bừa bãi khiến nhà cửa của em như thế nào?
- Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1.Giớithiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống.
- Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai.
+ Nhóm1: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ
+ Nhóm 2 : Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ
+ Nhóm 3: Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ
- Mời 3 nhóm lên trình bày.
- Em nên cùng mọi người làm gì với nơi ở của mình ?
Kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
3. Hoạt động 2: Tự liên hệ.
- Yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a,b,c.
+ a: Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi.
+ b: Chỉ làm khi được nhắc nhở.
+ c: Thường nhờ người khác làm hộ.
- GV đếm số HS theo mỗi mức độ và ghi bảng số liệu vừa thu được.
- Yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm.
- Khen các HS nhóm a và nhắc nhở, động viên các nhóm khác.
- Đánh giá tình hình giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.
- Hướng dẫn rút ra kết luận chung (như SGV).
4. Củng cố – Dặn dò:
- Vì sao cần sống gọn gàng , ngăn nắp ?
- Dặn HS về sắp xếp nơi học, nơi sinh hoạt cho gọn gàng ngăn nắp.
- Xem trước bài: “ Chăm làm việc nhà”.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm ( 3 nhóm).
+ Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.
+ Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim.
+ Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.
- 3 nhóm lần lượt lên đóng vai.
+ Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
- Giơ tay chọn 1 trong 3 mức độ.
- So sánh các số liệu.
-HS trả lời.
+ Làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp
- Lắng nghe.
- HS trả lời
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2014
TIẾNG ANH:
( GV bộ môn dạy)
...............................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 7 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 3, 4) , bài 3, bài 4 ( dòng 2).
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK + bảng phụ chép sẵn các bài tập.
- HS: SGK, que tính , bảng con, phấn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính, tính:
HS1: 28 + 17 ; HS2 : 47 + 9.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trục tiếp, ghi đề
2.Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập
BÀI 1: Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm.
- Nhân xét, sửa sai.
BÀI 2: Bài tập yêu cầu gì?
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính kết quả phép cộng.
- Nhận xét – Ghi điểm .
BÀI 3: Giải bài toán theo tóm tắt.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề toán.
- Muốn biết cả 2 thúng có bao nhiêu quả, em làm thế nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét – Ghi điểm.
BÀI 4: Bài tập yêu cầu gì ?
- Muốn điền dấu thích hợp vào chỗchấm trước tiên em phải làm gì ?
- Gọi HS lên làm bài.
- Nhận xét – Ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS về nhà làm bài 5/29 và xem trước bài: “Bài toán về ít hơn”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng .
- Lớp làm bảng con:
- Lắng nghe.
- Tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng .
- Lớp làm vở
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- 2 HS đọc đề.
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng .
+ Điền dấu >, <, = . Vào chỗ chấm.
+ Tính kết quả phép tính rồi so sánh 2 kết quả, chọn dấu thích hợp điền vào.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Chú ý lắng nghe.
.........................................................................
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA Đ
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa Đ(1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ). Đẹp trường đẹp lớp ( 3 lần).
* Giao tiếp, đặt mục tiêu, thể hiện sự tự tin...
II. CHUẨN BỊ:
- Chữ mẫu, bảng phụ viết câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên viết bảng chữ D, Dân.
- Nhận xét bài viết ở vở tập viết.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề .
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Đ:
- Chữ hoa Đ cao mấy li?
- Chữ hoa Đ giống và khác chữ D ở điểm nào?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. Đ
-GV viết mẫu chữ Đ trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn.
3. HĐ 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng “Đẹp trường đẹp lớp”.
* Treo bảng phụ:
1. Giới thiệu câu ứng dụng:“Đẹp trường đẹp lớp”. theo cỡ chữ nhỏ.
- Yêu cầu HS giải nghĩa câu ứng dụng.
2. Quan sát và nhận xét:
Đẹp trường đẹp lớp
- Nêu độ cao các chữ cái ?.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?.
- Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu chữ: Đẹp
3. HS viết bảng con:
* Viết: “ Đẹp”
- GV nhận xét và uốn nắn.
4. Hoạt động 3: Viết vở.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
5. Hoạt động4: Chấm, chữa bài
- Thu 7-8 vở chấm.
-GV nhận xét chung.
6. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại bài học.
- Dặn: + HS hoàn thành bài viết ở nhà.
+ Xem trước bài: “Chữ hoa E, Ê”.
- GV nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng. Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
- 5 li.
- Chữ Đ được cấu tạo như chữ D, thêm một nét ngang ngắn.
- Theo dõi, lắng nghe.
– Lớp viết vào bảng con.
- Quan sát.
+ Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bằng con chữ o.
- Lớp viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
- Lắng nghe.
- HS nêu
.......................................................................
TẬP LÀM VĂN:
KHẲNG ĐỊNH - PHỦ ĐỊNH. LUYÊN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách(BT3).
- HS ý thức chăm chỉ học tập.
* Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin -Tìm kiếm thông tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn các câu mẫu bài tập 1,2 ở SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra tập làm văn tuần 5
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 3: Tìm đọc mục lục sách của một tập truyện thiếu nhi. Ghi lại tên 2 truyện, tên tác giả và số trang theo thứ tự trung mục lục
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gv phát cho mỗi bàn 1 cuốn truyện ( lấy trong thư viện của lớp)
- Yêu cầu HS đọc mục lục sách theo nhóm
- Gọi vài nhóm đọc trước lớp.
- Yêu cầu HS viết 2 tên truyện, tên tác giả, số trang trong mục lục.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Vừa rồi các em học bài gì ? Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS xem trước bài: “Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu”.
- Nhận xét tiết học.
- HS1: Dựa theo tranh kể lại câu chuyện bức vẽ
- HS 2: Đọc mục lục sách các bài tập đọc ở tuần 6.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trong cặp đọc cho nhau nghe mục lục sách mình được phát.
- HS đọc trước lớp
- HS viết bài.
- 5-7 HS đọc bài viết.
- 1 HS trả lời.
- Lắng nghe.
..............................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2014
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3a.
* Lắng nghe tích cực, tìm kiếm và xử lí thông tin..,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những nét gì mới ?
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết : mái trường, rung động, kéo dài, trang nghiêm,
- GV nhận xét , sửa sai.
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi.
- Thu chấm 7- 8 bài.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: (trò chơi)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn mẫu : cái tai, chân tay.
- Tổ chức 2 nhóm làm thi đua.
- Trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm nhiều tiếng hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
Bài 3a:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua tìm nhanh tiếng có âm đầu s/x .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS về nhà chữa lỗi chính tả trong bài.
- Xem trước bài: “Người thầy cũ”.
- Mhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giảng ấm áp,
- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi vở chấm lỗi.
- Thi tìm nhanh tiếng có vần ai/ay.
- 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em làm thi đua:
ai ay
tai cày
mai may
sai chảy
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 em đại diện 2 nhóm lên làm.
a. s x
sẻ xấu
sung xem
sai xương
.........................................................................
TOÁN:
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN.
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề...
II/CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi tóm tắt BT1 SGK, hình vẽ tóm tắt BT2 và mô hình các quả cam.
III/LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
24 + 17 ; 67 + 9
-Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn.
Bài toán: Cành trên có 7 quả cam ( gắn 7 quả cam lên bảng). Cành dưới ít hơn cành trên 2 quả cam (gắn 2 quả cam lên bảng). Hỏi cành dưới có mấy quả cam?
* Vừa hỏi, vừa tóm tắt bài toán lên bảng.
- Hàng trên có mấy quả cam? (7quả cam được biểu thị bằng đoạn thẳng)
- Số cam ở hàng dưới như thế nào so với số cam ở hàng trên.
- Ít hơn mấy quả? (phần này gọi là phần ít hơn)
- Bài toán hỏi gì?
Hàng trên: 7quả cam
Hàng dưới: 2 quả
? quả cam
* Hướng dẫn HS giải bài toán:
- Muốn biết hàng dưới có mấy quả cam em làm thế nào?
- Em hãy nêu lời giải của bài toán? ( Ghi bảng)
* Kết luận: Ta nói rằng số cam ở hàng trên là số lớn Số cam ở hàng dưới là số bé. Vậy muốn tìm số bé ta làm thế nào?
3. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập
BÀI 1: - Gọi HS đọc đề toán .
- Đính tóm tắt lên bảng (như SGK).
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét- Ghi điểm.
BÀI 2 : Gọi 1 HS đọc đề toán
- Đính tóm tắt (như hình vẽ SGK) lên bảng.
- Lưu ý “thấp hơn” là “ít hơn”.
- Hướng dẫn HS giải bài tóan .
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- Nhận xét – Ghi điểm .
4. Củng cố – Dặn dò :
- Hôm nay ta vừa học dạng toán gì?
- Muốn tìm số bé ta làm thế nào?
- Dặn: Xem trước bài: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Hàng trên có 7 quả cam.
- Số cam ở hàng dưới ít hơn số cam ở hàng trên.
- Ít hơn 2 quả.
- Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam.
* 3 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.
- Phép trừ.
- 1 HS đọc lời giải và phép tính.
- Muốn tìm số bé ta lấy số lớn trừ đi phần ít hơn. (nhiều HS nhắc lại)
- 3 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.
- Vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam.
- Hỏi vườn nhà Hoa có mấy cây cam
- 1HS lên bảng, lớp giải vào vở
- 1 HS đọc.
- Theo dõi.
- 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề tóan.
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- Bài toán về ít hơn.
- Lấy số lớn trừ đi phần ít hơn.
.........................................................................
TNXH:
THỨC ĂN TIÊU HÓA NHƯ THẾ NÀO?
..........................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 Dãy trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Lớp phó lao động nhận xét hoạt động lao động của lớp.
- Lớp phó văn nghệ báo cáo hoạt động văn nghệ của lớp.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung các tổ và xếp loại tổ.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
........................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA Tuan 6.2013-2014 . L2.doc