Giáo án Lớp 2 Tuần 8 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú

Tập đọc

Bàn tay dịu dàng

I/Mục tiêu :

-Đọc trơn cả bài: đọc đúng các từ, trở lại lớp, nổi buồn, kể chuyện, vuốt ve, nặng trĩu.

-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ

-Hiểu từ ngữ : âu yếm, thì thào, trìu mến, đám tang.

 Nội dung: Sự dịu dàng đầy yêu thương của thầy giáo đã an ủi động viên bạn HS đau buồn vì bà mất nên bạn càng thêm yêu quí thầy cố gắng học tập để không phụ lòng thầy cô.

 GDHS kính trọng thầy cô, cố gắng học tập tốt .

II/Chuẩn bị :

GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc

HS: SGK

III/ Các hoạt động dạy học :

1/Ổn định tổ chức : 1 Ht

2/Kiểm tra bài cũ : 4

Gọi 2 HS đọc bài “ Người mẹ hiền ” mỗi em đọc 2 đoạn và trả lời .

- Việc làm của Minh đúng hay sai, vì sao ?

- Vì sao gọi cô giáo là người mẹ hiền ?

GV nhận xét

 

doc36 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 8 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i gì ? Kể những việc em làm giúp bố mẹ ? 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm những công việc nhà giúp đỡ bố mẹ. Chuẩn bị bài sau: Chăm chỉ học tập Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Chính tả( tập chép ) Người mẹ hiền I/Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn: Vừa đau vừa xấu hổ chúng em xin lỗi cô trong bài tập Người mẹ hiền Viết đúng : Xấu hổ, xoa đầu, nghiêm, xin lỗi, giảng bài . Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r, d, g, uôn /uông, qui tắc viết chính tả với ao, au GSHS tính cẩn thận . II/Chuẩn bị : GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn chép. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 HS: Vở chính tả, bảng con, vở bài tập III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức:1’ KT dụng cụ học tập HS. 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi HS lên bảng viết các từ. GV nhận xét, ghi điểm 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’ Hôm nay các em chép đoạn cuối trong bài Người mẹ hiền và làm một số bài tập chính tả. GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 15’ 3’ 7’ b/Hướng dẫn tập chép: GV đọc mẫu Gọi 2 HS đọc bài Hỏi : Vì sao Nam khóc ? -Hai bạn trả lời ra sao ? -Dấu gạch ngang trong bài đặt ở đâu? *Viết từ khó GV đọc tiếng khó c/Tập chép : Yêu cầu HS chép vào vở GV đọc bài. Chấm chữa lỗi : -Yêu cầu HS đổi vở chấm và chữa lỗi. GV thu vở chấm 5, 7 bài . Nhận xét d/Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu . Yêu cầu HS làm bài vào vở -HS lắng nghe -2 HS đọc bài -Vì Nam thấy đau và xấu hổ. -Thưa cô, không ạ ! Chúng em xin lỗi cô. -Đặt trước lời nói của cô giáo. HS viết tiếng khó vào bảng con. 1 HS lên bảng viết xấu hổ, xoa đầu, nghiêm, giọng, xin lỗi, giảng bài HS chép bài vào vở Cả lớp rà soát bài. -HS đổi vở chấm và chữa lỗi HS nộp bài -Điền ao hay au vào chỗ trống HS làm bài vào bảng con. -HS lên bảng điền . Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Trèo cao ngã đau -Điền vào chỗ trống uôn hay uông HS làm vào vở 1HSlên bảng chữa bài Muốn biết hỏi, muốn giỏi phải học . Không phải bò Không phải trâu Uống ước ao sâu Lên cày ruộng cạn 4/Củng cố: 3’ GV nhắc lại một số lỗi HS hay sai 5/Dặn dò :1’ GV nhận xét tiết học Về nhà soát lại các lỗi chính tả, chép lại nhiều lần những lỗi chính tả sai. Chuẩn bị tiết sau Ơân tập Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------------ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2016 Toán Luyện tập I/Mục tiêu : Giúp HS củng cố về -Phép cộng có dạng 6+5, 26+5, 36+15. -Tìm tổng khi biết số hạng - Giải bài toán có lời văn -Biểu tượng hình tam giác -GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị : GV : Viết sẵn nội dung bài tập 3,4 SGK HS : Vở tập viết, bảng con. III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS . 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 3 HS lên bảng tính. HS1 : 16 26 + 29 + 38 HS2 : 38 36 + 56 + 24 GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’ Hôm nay các em học toán Luyện tập . GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ b/Bài tập ở lớp Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập . Gọi HS đọc kết quả Bài 2: GV chép sẵn bài tập lên bảng. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài . Bài 3: GV chép sẵn bài tập lên bảng. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài . Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV vẽ tóm tắt lên bảng. 1HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Bài 5: GV vẽ hình lên bảng Trong hình bên a)Có mấy hình tam giác? b)Có mấy hình tứ giác? HS đọc đề HS nối tiếp đọc kết quả -1HS lên bảng làm . -1HS lên bảng làm . -Giải bài toán theo tóm tắt . 1HS nhìn tóm tắt đọc đề toán. 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở Bài giải Số cây đội 2 trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây HS nhận xét HS quan sát hình vẽ. -3 hình tam giác -3 hình tứ giác. 4/Củng cố: 3’ Gọi vài HS đọc bảng cộng 6 với 1 số. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà hồn thành bài tập. Chuẩn bị bài sau: Bảng cộng Rút kinh nghiệm :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy không mui(t2) I/Mục tiêu : - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui . - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui . - Giúp HS thích gấp thuyền . II/Chuẩn bị : GV : Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. Qui trình gấp HS : Giấy thủ công. III/C ác hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ :4’ Gọi 3 HS nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui . GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 26’ a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em tiếp tục học bài gấp thuyền phẳng đáy không mui tiết 2 GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 20’ b/Hoạt động 1: Quan sát và hướng dẫn lại cách gấp. c/Hoạt động 2 : Thực hành Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp . GV tổ chức HS thực hành gấp thuyền . Trong quá trình HS thực hành, GV đến từng bàn giúp đỡ HS yếu . - Gợi ý HS trang trí sản phẩm bằng cách làm thân mui thuyền đơn giản bằng mấy miếng giấy hình chữ nhật nhỏ gài vào hai khe ở bên mạn thuyền . -GV chọn ra những sản phẩm đẹp của một số cá nhân để tuyên dương . *Tích hợp GD SDNLTK & HQ: Muốn di chuyển thuyền cĩ thể dùng sức giĩ(gắn thêm buồm cho thuyền) hoặc phải chèo thuyền(gắn thêm mái chèo). Thuyền máy dùng nhiên liệu xăng, dầu để chạy. Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu HS theo dõi. Bước1 : Gấp các nếp cách đều. Bước2: Gấp tạo thân và mũi thuyền Bước3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui . HS thực hành gấp thuyền . 4/Củng cố: 3’ Yêu cầu HS nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui . 5/Dặn dò :1’ GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị giấy thủ công tiết sau học bài Gấp thuyền phẳng đáy có mui. Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Người mẹ hiền I/Mục tiêu : -Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình. -Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: Người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ -Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. -GDHS kính trọng, vâng lời thầy cô giáo. II/Chuẩn bị GV : 4 bức tranh minh hoạ HS : Xem trước câu chuyện III/Các hoạt động dạy và học 1/Ổn định tổ chức :1’ KT dụng cụ học tập của HS. 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Người thầy cũ GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay các em kể lại câu chuyện Người mẹ hiền GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ b/Hướng dẫn kể chuyện *Hướng dẫn kể từng đoạn -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. GV treo tranh Yêu cầu HS quan sát tranh kể lại câu chyện 1HS khá giỏi kể trước đoạn 1 theo tranh 1. Sau đó gọi vài HS tập kêû GV gợi ý: -Hai nhân vật trong tranh là ai? -Hai bạn trò chuyện những gì? Gọi HS kể đoạn 1 bằng lời của em. Yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm dựa theo tranh 2,3,4 *Dựng lại câu chuyện theo vai Người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ. GV góp ý để HS nói lời đối thoai tự nhiên. Khuyến khích các em tập diễn tả động tác điệu bộ như đóng kịch . -1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp quan sát tranh vẽ kể chuyện. -1 HS khá kể trước, sau đó vài HS tập kể. -HS trả lời -HS kể đoạn 1 bằng lời của em -HS kể theo nhóm tranh 2,3,4 Cả lớp lắng nghe nhận xét -HS kể chuyện theo vai 4/Củng cố: 3’ Gọi 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. GDHS kính trọng, vâng lời thầy cô giáo. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Chuẩn bị tiết sau: ôân tập Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tập đọc Bàn tay dịu dàng I/Mục tiêu : -Đọc trơn cả bài: đọc đúng các từ, trở lại lớp, nổi buồn, kể chuyện, vuốt ve, nặng trĩu. -Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ -Hiểu từ ngữ : âu yếm, thì thào, trìu mến, đám tang. Nội dung: Sự dịu dàng đầy yêu thương của thầy giáo đã an ủi động viên bạn HS đau buồn vì bà mất nên bạn càng thêm yêu quí thầy cố gắng học tập để không phụ lòng thầy cô. GDHS kính trọng thầy cô, cố gắng học tập tốt . II/Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức : 1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS đọc bài “ Người mẹ hiền ” mỗi em đọc 2 đoạn và trả lời . - Việc làm của Minh đúng hay sai, vì sao ? - Vì sao gọi cô giáo là người mẹ hiền ? GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài: 1’ Cô giáo rất yêu thương HS, cô như người nẹ hiền. Bài học hôm nay các em thấy thầy giáo rất tốt, đã an ủi HS , giúp em vượt qua chuyện buồn trong gia đình và cố gắng học tập . GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15’ 10’ 5’ b/Luyện đọc: GV đọc mẫu . *Đọc từng câu Luyện đọc tiếng khó. *Đọc từng đoạn trước lớp Đoạn 1: Từ đầu vuốt ve. Đoạn 2: Nhớ bà chưa làm bài tập. Đoạn 3: Đoạn còn lại -Luyện HS đọc câu khó. Giải nghĩa từ khó mới mất: mới chết, từ trần, tỏ ý thương tiếc, kính trọng đám tang: lễ đưa tiễn người chết . *Đọc từng đoạn trong nhóm Mỗi nhóm 3 em đọc trong nhóm *Thi đọc giữa các nhóm Yêu cầu các nhóm cử đại diện các nhĩm thi đọc c/Tìm hiểu bài: Gọi 1 HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 . -Tìm những từ An rất buồn khi bà mất. -Vì sao An buồn như vậy ? -Khi An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào? -Vì sao thầy giáo không trách An? -Vì sao An nói tiếp với thầy giáo sáng mai em sẽ làm bài tập . - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thây đối với An? d/Luyện đọc lại: Gọi 2,3 nhóm tự phân vai HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài HS đọc tiếng khó : nặng trĩu, nỗi buồn, kể chuyện, vuốt ve, buồn bã. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . -Luyện HS đọc câu khó. -Thế là chẳng bao giờ, An còn nghe được lời bà kể chuyện cổ tích/ chẳng bao giờ An còn được âu yếm vuốt ve. Thưa thầy/ em chưa làm bài tập . HS giải nghĩa từ . - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS cử đại diện thi đọc, cả lớp lắng nghe bình chọn nhóm đọc đúng đọc hay. -HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 . -Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà An ngồi lặng lẽ. -Vì An yêu bà nhớ bà. Bà mất An không còn nghe bà kể chuyện . -Thầy không trách chỉ xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng trìu mến thương yêu . -Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của em. -Vì sự thông cảm của thầy đã làm cho An cảm động . -Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An, bàn tay thầy dịu dàng, triều mến, yêu thương. HS đóng theo vai 4/Củng cố: 3’ Em hãy nêu nội dung bài. Em hãy đặt tên khác cho bài? GDHS: kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. 5/Dặn dò: 1’ GV nhận xét tiết học . Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài sau Ơn tập Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2016 Toán Bảng cộng I/Mục tiêu : Giúp HS -Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh và bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số cĩ hai chữ số(có nhớ), giải tốn cĩ lời văn -Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác -GDHS tính chính xác, tự giác trong học tập II/Chuẩn bị GV : Hình vẽ bài 4 HS : Vở bài tập, bảng con. III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Đặt tính rồi tính HS1: 26 + 5 17 + 36 HS2: 38 + 16 26 + 9 GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài :1’ Tiết tốn hôm nay các em học bài Bảng cộng. GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ b/Bài tập: Bài1a: GV ghi phép tính lênbảng (SGK) -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi nhanh k.quả -Yêu cầu HS báo cáo kết quả -Gọi HS đọc thuộc bảng cộng -GV ghi phép tính, yêu cầu HS đọc k.quả -Yêu cầu HS nhận xét Bài 2: GV ghi phép tính trên bảng -Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì? GV hướng dẫn cột thứ 1 -Tương tự gọi 2HS lên bảng làm 4 cột cịn lại -HS dưới lớp làm vào bảng con -HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính -Yêu cầu HS nhận xét -GV nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc đề -Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài tốn thuộc dạng gì? Vì sao -Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt -Gọi 1 HS lên bảng giải -HS dưới lớp làm vào Phiếu học tập -GV thu một số phiếu làm nhanh nhận xét -GV nhận xét bài làm trên bảng lớp Bài 4 : Vẽ hình lên bảng, gọi HS đọc đề Trong hình bên: a)Có hình tam giác b)Có hình tứ giác -Yêu cầu HS thảo luận nhĩm đơi (2’) -Đại diện nhĩm trình bày kết quả thảo luận Nhĩm khác nhận xét GV nhận xét -Nhẩm và ghi kết quả -HS nối tiếp nhau đọc kết quả -HS đọc cá nhân, đồng thanh -HS đọc -HS nhận xét -Yêu cầu chúng ta tính -HS theo dõi -2HS lên bảng làm bài -HS nêu -HS nhận xét -HS đọc đề -Hoa cân nặng 28kg, Mai cân nặng hơn Hoa3 kg -Hỏi Mai cân nặng bao nhiêu kg? -Thuộc dạng bài tốn về nhiều hơn. Vì «nặng hơn » nghĩa là « nhiều hơn » Hoa : 28kg Mai nặng hơn Hoa : 3kg Mai : kg ? Bài giải: Mai cân nặng là: 28+3= 31(kg ) Đáp số : 31kg -HS đọc HS quan sát -HS thảo luận nhĩm -HS trình bày kết quả -Có 3 hình tam giác: 1, 2, 3 -Có3 hình tứ giác: 1+2, 2+3, 1+2+3 4/Củng cố: 3’ HS chơi trị chơi xì điện 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa: G I/Mục tiêu : -Rèn kĩ năng viết chữ. -Biết viết chữ G hoa theo cở vừa và cở nhỏ. -Viết đúng nét nối chư õGóp và câu ứng dụng Góp sức chung tay theo cở nhỏ II/Chuẩn bị GV : Chữ hoa G. Bảng phụ viết chữ Góp. Góp sức chung tay HS: Vở bài tập viết, bảng con. III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức :1’ KT vở tập viết HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 1 HS lên bảng viết chữ E. Ê Gọi 1 HS viết chữ Em GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’ Hôm nay các em tập viết chữ hoa G GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 4’ 22’ b/Quan sát, nhận xét GV treo chữ mẫu G. -Chữ G cao mấy li ? -Chữ G gồm mấy nét? GV che nét khuyết yêu cầu HS nhận xét phần còn lại giống chữ gì ? GV viết lên bảng và nhắc qui trình viết. Nét 1: Viết tương tự như chữ C. Đặt bút trên đường kẽ ngang thứ 9 viết nét cong dưới tồi chuyển hướng , viết nét cong trái lượn vào trong , dừng bút trên ĐK3 ngang trên . Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng xuống dưới viết nét khuyết ngược . Đ ĐB ở ĐK ngang 2 nét trên và đk dọc 6. Viết bảng con: Yêu cầu HS viết bảng con. c/Hướng dẫn viết câu ứng dụng GV treo câu ứng dụng: GV hướng dẫn HS viết từ Góp Chữ nào cao 2,5 li? Chữ nào cao 1,25 li? Chữ nào cao 1,5 li? Chữ nào cao 2 li? d/Thực hành : GV nêu yêu cầu bài viết GV theo dõi đến từng bàn giúp đỡ HS yếu. GV thu vở chấm và chữa lỗi. HS quan sát -8li -2 nét: nét 1 là kết hợp ,của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ Nét 2 là nét khuyết ngược. Giống chữ C -1 HS lên viết chữ G, cả lớp viết vào bảng con. HS quan sát 2 HS đọc câu ứng dụng: Góp sức chung tay Góp sức chung tay nghĩa là cùng chung đoàn kết làm một việc gì đó. h, g, y cao 2,5 li s cao 1,25 li t cao 1,5 li p cao 2li. -HS viết vào vở . 4/Củng cố: 3’ GV gọi 3 HS thi viết chữ đẹp đúng mẫu Chữ G hoa viết trong trường hợp nào ? 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà luyện viết bài ở nhà. Chuẩn bị tiết sau Ơn tập Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy I/Mục tiêu : -Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của một loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào ô trống trong bài đồng dao. -Biết dùng các dấu phảy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu . II/Chuẩn bị GV: Bảng lớp viết một số câu để trống các từ chỉ hoạt động. Bảng phụ viết bài tập 2 HS: Vở bài tập . III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức: 1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 2HS lên bảng điền từ chỉ hoạt động . GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’Tiết này các em tiếp tục luyện tập dùng từ chỉ hoạt động, trạng thái. Sau đó dùng dấu phâûy để ngăn cách các từ chỉ hoạt động của câu trả lời câu hỏi Làm gì ? GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 10’ 10’ b/Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (miệng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Từ nào chỉ loài vật trong câu: Con trâu ăn cỏ. -Con trâu đang làm gì ? -Aên là chỉ hoạt động của trâu . -Từ chỉ sự vật . -Từ chỉ hoạt động trạng thái . Bài 2: (miệng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và trả lời. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài Tìm từ chỉ hoạt động trong câu ? -Lớp em học tập tốt lao động tốt . Trong câu trên có mấy từ chỉ hoạt động? *Ta dùng dấu phẩy tách 2 từ chỉ hoạt động . Yêu cầu HS làm vào vở . -Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật hay trong những câu đã cho . -Con Trâu -Aên cỏ HS trả lời các câu b, c -Mặt trời -Aên, uống, toả -HS đọc yêu cầu bài 1HSlàm bài Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc Cả lớp đồng thanh đọc HS đọc 3 câu văn không nghỉ hơi . 2 từ . 1 HS lên bảng đánh dấu phẩy a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b)Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. c) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 4/Củng cố: 3’ Trong tiết này các em biết tìm từ và dùng từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật, sự vật. Học cách dùng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận giống nhau . 5/Dặn dò:1’ Nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau Ơân tập. Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2016 Toán Luyện tập I/Mục tiêu : Giúp HS củng cố -Kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 -Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính. -So sánh các số trong phạm vi 100 -GDHS tính cẩn thận, chính xác . II/Chuẩn bị GV : Bảng phụ HS : Vở bài tập, bảng con. III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức :1’ KT vở bài tập, bảng con 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS đọc thuộc bảng cộng, 9 cộng với 1 số, 8 cộng với 1 số, đọc bảng 7, 6 cộng với 1 số . GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học toán Luyện tập . GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 5’ 8’ 8’ 4’ b/Bài tập ở lớp Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV ghi phép tính lên bảng yêu cầu HS tự làm bài và 4HS lên bảng ghi kết quả Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Gọi 3HS lên bảng cả lớp làm bài vào vở. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV viết phép tính lên bảng. Gọi lần lượt 3 HS lên bảng chữa bài. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề Yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài GV nhận xét chấm 1 số bài – cả lớp làm vào bảng con. Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề GV ghi lên bảng – cả lớp làm vào bảng con. -Tính nhẩm HS tính nhẩm điền kết quả vào vở. 4HS lên bảng -HS đọc toàn bài 1 -Tính 3HS lên bảng 8+4+1=13; 7+4+2 =13; 6+3 + 5=14 8+5 =13; 7+6 =13; 6+8 =14. HS nhận xét HS tự làm vào vở . -Tính 3HS lên bảng HS nhận xét -1HS đọc đề HStự tóm tắt rồi giải vào vở . Mẹ hái : 38 quả bưởi Chị hái : 16 quả bưởi Mẹ và chị hái : quả bưởi? Bài giải: Số quả bưởi mẹ và chị hái được là : 38+16 = 54 ( quả bưởi ) Đáp số : 54 quả bưởi -Điền chữ số thích hợp vào ô trống. 2HSlên bảng – cả lớp làm vào bảng con. a) 59 > 58 b) 89 < 98 4/Củng cố: 3’ Gọi 1 số HS thi đọc thuộc bảng cộng. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau: Phép cộng có tổng bằng 100 Rút kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Ăn, uống sạch sẽ I/Mục tiêu : - HS biết thực hiện ăn uống sạch sẽ. - Hiểu được ăn uống sach sẽ đề phòng được nhiều bệnh tật nhất là bệnh đường ruột . - GDHS thực hiện ăn uống sạch sẽ. II/Chuẩn bị: GV : Hình vẽ SGK HS : Xem trước bài III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức : 1’KT dụng cụ học tập HS . 2/Kiểm tra bài cũ : 3’Gọi 2 HS lên bảng -Hằng ngày em ăn uống mấy bữa? -Em ăn những thức ăn gì ? GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 28’ a/Giới thiệu bài :1’ Hôm nay các em học bài Aên uống sạch sẽ. GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 10’ 7’ b/Hoạt động 1 : Làm gì để ăn sạch *Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để ăn sạch . *Cách tiến hành : Bước 1: Động não -Aên uống sạch sẽ cần phải làm những việc gì? GV chốt lại ý kiến vừa nêu Bước2: Làm việc với SGK theo nhóm. Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ thảo luận Hình 1: Rửa tay như thế nào là sạch, hợp vệ sinh. Hình 2: Những lúc nào cần rửa tay ? Hình 3: Bạn gái đang làm gì? -Kể tên một số quả trước khi ăn phải gọt vỏ Hình 4: Tại sao thức ăn phải để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn. Hình 5: Bát đũa thìa trước khi ăn phải làm gì ? Bước 3: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả . -Để ăn uống sạch chúng ta cần phải làm gì? *KNS cơ bản được giáo dục: Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thơng tin; Quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch; Kĩ năng ra quyết định: Nên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 8.doc
Tài liệu liên quan