Tiết 10
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hóa đã được học.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen: ăn sách, uống sạch, ở sạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vẽ trong SGK.
- Cây cảnh để treo các câu hỏi.
- Phiếu bài tập, phần thưởng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
112 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 9 đến 12 - Trường Tiểu học Lâm Tân 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Quan sát, nhận xét cấu tạo và qui trình viết.
- Treo mẫu chữ.
Hỏi: Chữ H hoa cao mấy đơn vị chữ, rộng mấy đơn vị chữ.
Chữ cái hoa H cao 5 li, rộng 5 li.
- Chữ H được viết bởi mấy nét?
- Được viết bởi 3 nét.
- Chỉ nét 1 và hỏi: Nét 1 là kết hợp của nét nào?
- Của nét cong trái và nét lượn ngang.
- Điểm đặt bút của nét này ở đâu? Dừng bút ở đâu?
- Đặt bút ở trên đường kẻ ngang 5, giữa đường dọc 3 và đường dọc 4, từ đường này lượn xuống dưới đường kẻ ngang 5, một chút viết nét cong trái mới liền nét lượn ngang, dừng bút ở giao điểm của đường ngan 6 và đường 4.
- Nét thứ 2 gồm những nét cơ bản nào nối với nhau?
- Gồm nét khuyết dưới, nét khuyết trên và nét phải.
- Giảng qui trình viết nét 2, sau đó nêu cách viết nét thứ 3.
- Vừa viết mẫu vừa giảng lại qui trình viết một cách tóm tắt.
- Theo dõi, quan sát GV viết mẫu.
2. Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ H hoa vào không trung sau đó viết bảng.
- Viết bảng.
- Theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu:
- Yêu cầu HS mở vở đọc cụm từ ứng dụng.
- Đây là câu thành ngữ nói lên sự vất vả, chịu thương, chịu khó của bà con nông dân.
b. Quan sát, nhận xét:
- Hướng dẫn HS quan sát về chiều cao các cha cái, khoảng cách các chữ trong cụm từ ứng dụng.
- Các chữ h, g cao 5 li, chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
c. Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết bảng chữ Hai và nêu cách nối từ H sang a.
- Viết bảng và trả lời. Nét cong trái của chữ a chạm vào điểm dừng bút của nét móc phải ở chữ H.
- HS viết:
+ 1 dòng chữ H cỡ vừa.
d. Viết vào vở tập viết.
+ 1 dòng chữ H cỡ nhỏ.
- Theo dõi HS viết bài trong vở tập viết và chỉnh sửa lỗi cho HS.
+ 1 dòng chữ Hai cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Hai cỡ nhỏ.
- 3 lần: Hai sương một nắng, cỡ nhỏ.
- Thu và chấm 1 số bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành bài trong vở tập viết.
- Lắng nghe.
- Xem trước bài: Chữ hoa I
- Lắng nghe.
- Nhận xét lớp.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2018
Tập làm văn
Ngày soạn: 26/10/2018
Ngày dạy: 02/11/2018
Tiết 10
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý. (BT1)
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2).
* Kĩ năng sống:Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân,láng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát vui.
- Cả lớp hát bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- HS đặt dụng cụ lên bàn.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi bảng tên bài.
- HS nêu: Kể về người thân.
* Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đọc đề bài và các câu hỏi.
- Gọi HS làm mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời.
- Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông đã từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Từng cặp HS hỏi - đáp với nhau theo các câu hỏi của bài.
- Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
- Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập. Nhắc HS câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
- Gọi HS đọc bài viết của mình.
- Đọc bài viết trước lớp. cả lớp nghe, nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
-Liên hệ giáo dục
- Dặn HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỷ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình.
- Chuẩn bị bài sau: Chia buồn, an ủi.
- Nhận xét lớp.
Toán
Tiết:50
51 - 15
I. MỤC TIÊU:
* Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát vui.
- Cả lớp hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau.
- HS : Đặt tính rồi tính:
71 - 6 41 - 5
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 - 6
- HS : Tìm x
x + 7 = 51
- Nêu cách thực hiện phép tính 51 - 7
- Nhận xét HS.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi bảng tên bài.
- HS nêu: 51 - 15
b. Phép trừ 51 - 15
* Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Nghe: Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Thực hiện phép trừ 51 - 15
* Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời.
- Lấy que tính và nói: Có 51 que tính.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả.
- Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Nêu cách bớt.
- Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính?
- 15 que tính.
- 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính?
- Gồm một chục và 5 que tính rời.
- Để bớt 5 que tính, ta bớt 1 que tính rời trước, sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp 5 que. Ta còn 6 que tính rời.
- Tiếp theo, bớt 1 chục que nữa, 1 chục là 1 bó ta bớt đi 1 bó que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và 6 que tính rời.
- 51 que tính bớt 15 que que tính còn lại bao nhiêu que tính?
- Còn lại 36 que tính.
- Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu?
- 51 trừ 15 bằng 36.
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
-
51
15
36
- Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột chục. Viết dấu - và kẻ vạch ngang.
- Con thực hiện tính như thế nào?
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.
- Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
c. Luyện tập thực hành:
* Bài 1 (cột 1,2,3):
- Yêu cầu HS tự làm vào VBT. Gọi HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- HS nhận xét bài của bạn.
Hai HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Yêu cầu HS nêu cách tính của 81 - 46, 59 - 19, 61 - 25
- Nhận xét HS.
- HS lên bảng lần lượt trả lời.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Đọc yêu cầu.
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS lên bảng.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.
-
81
-
51
-
91
44
25
9
37
26
82
* Bài 4:
- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi. Mẫu vẽ hình gì?
- Hình tam giác.
- Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
- Nối 3 điểm với nhau.
- Yêu cầu HS tự vẽ hình.
- Vẽ hình. HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi đại diện tổ lên bảng làm toán thi đua.
61 - 15
- HS lên bảng làm tóan thi đua.
Bạn về trước nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
61 - 15
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.
- Dặn các em về nhà xem lại bài.
- Lắng nghe.
- Xem lại bài: Luyện tập.
- Lắng nghe.
- Nhận xét lớp.
- Lắng nghe.
Kể chuyện
Tiết 10
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát vui.
- Cả lớp hát
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi bảng tên bài.
- HS nêu: Sáng kiến của bé Hà.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
* Bước 1: Kể trước lớp
- GV gọi HS khá, nối tiếp nhau kể trước lớp theo nội Hà bài.
- HS lần lượt kể.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần có HS kể.
- Nhận xét lời bạn kể.
* Bước 2: Kể theo nhóm
- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào yêu cầu để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt kể từng đoạn của truyện. Khi một em kể các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn và nhận xét lời kể của bạn.
- Khi HS thực hành kể, GV có thể gợi ý cho HS bằng cách đặt câu hỏi.
+ Đoạn 1:
- Bé Hà được mọi người ai là gì? Vì sao?
- Bé Hà được coi là một cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Lần này, bé đưa ra sáng kiến gì?
- Bé muốn chọn ngày làm lễ của ông bà.
- Tại sao bé lại đưa ra sáng kiến ấy?
- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé có ngày 1 tháng 6. Bố có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
- Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ cho ông bà? Vì sao?
- Hai bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khỏe của các cụ già.
- Gọi HS kể lại đoạn 1.
- HS kể.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV chốt lại: Bé Hà rất thương ông bà, bàn với bố chọn “ngày lập đông” làm lễ ông bà.
+ Đoạn 2:
- Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa?
- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé đã phải suy nghĩ mãi.
- Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà?
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Gọi 2HS kể lại đoạn 2.
- HS kể.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV chốt ý: Hà suy nghĩ món quà tặng cho ông bà nhân ngày lễ.
+ Đoạn 3:
- Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà?
- Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao?
- Bé tặng ông bà chùm điểm 10. Ông nói rằng, ông thích nhất món quà của bé.
- Gọi HS kể lại đoạn 3.
- HS kể.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV chốt ý: Ông bà thích nhất món quà của chùm điểm 10 của bé.
- Lắng nghe.
c. Kể lại toàn bộ nội Hà câu chuyện:
- GV cho HS thi kể lại truyện
+ Kể nối tiếp:
- Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là thắng cuộc.
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS kể.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
- Lắng nghe.
- GV tổng kết giờ học.
- Lắng nghe.
LỊCH BÀI GIẢNG –LỚP 2
TUẦN:11
Từ: 05/11-09/11/2018
&
THỨ NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
05/11/2018
CHÀO CỜ
11
Tập đọc
31
Bà cháu
Tập đọc
32
Bà cháu
Toán
51
Luyện tập
Đạo đức
11
THỨ BA
06/11/2018
TN&XH
11
Gia đình
Toán
52
12-8
Chính tả
21
Bà cháu(Tập chép)
THỨ TƯ
07/11/2018
Tập đọc
33
Cây xoài của ông em
Toán
53
32-8
Thủ công
11
Ôn tập chương gấp hình
THỨ NĂM
08/11/2018
LTVC
11
Từ ngữ về đồ dùngvà công việc trong nhà
Toán
54
52-28
Chính tả
22
Cây xoài của ông em(Nghe- viết)
Tập Viết
11
Chữ hoa I
THỨ SÁU
09/11/2018
TLV
11
Chia buồn an ủi
Toán
55
Luyện tập
Kể chuyện
11
Bà cháu
SHTT
11
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2018
TUẦN 11
Tập đọc
Ngày soạn: 27/10/2018
Ngày dạy: 05/11/2018
Tiết:31,32
BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn xuôi với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.
* Kĩ năng sống:
-Xác định giá trị.
-Tự nhận thức bản thân.
-Thể hiện sự cảm thông.
-Giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát vui.
- Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS Đọc bài Bưu thiếp kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
- Nhận xét HS.
3. Bài mới: Bà cháu
a. Giới thiệu bài:
- GV treo tranh và hỏi:
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Làng quê.
- Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật như thế nào?
- Rất sung sướng và hạnh phúc.
- GV giới thiệu bài.
- GV ghi bảng tên bài.
- HS nêu: Bà cháu.
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 1.
- HS theo dõi và đọc thầm SGK.
- Gọi HS khá đọc bài.
-HS khá đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi em đọc 1 câu từ đầu cho đến hết bài.
- HS đọc nối tiếp từng câu từ đầu cho đến hết.
- Trong bài có những từ nào khó đọc (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng).
- HS nêu từ: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá, móm mém, hiếu thảo.
- GV đọc mẫu từ khó
- HS đọc đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau đọc cho đến hết bài.
- HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1 câu từ đầu cho đến hết bài.
- Luyện ngắt giọng: GV hướng dẫn ngắt giọng từng câu đã viết trên bảng phụ.
- GV đọc mẫu: HS đọc cá nhân - cả lớp đồng thanh.
- GV gọi HS chia đoạn bài đọc.
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xưa sung sướng.
+ Đoạn 2: Bà mất trái bạc.
+ Đoạn 3: Nhưng vàng bạc buồn bã.
+ Đoạn 4: Cô tiên vào lòng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 1, 2, 3, 4 (đọc 2 vòng) phát hiện từ mới nêu.
- GV ghi bảng từ mới: đầm ấm, màu nhiệm.
- HS nêu nghĩa từ:
+ Đầm ấm: gần gũi, thương yêu nhau.
+ Màu nhiệm: có phép lạ, tài tình.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV chia nhóm HS và theo dõi HS đọc nhóm.
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, đọc nối tiếp.
- Nhận xét cách đọc các tổ.
- Cả lớp đồng thanh.
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài:
- Gia đình em bé có những ai?
- Bà và hai anh em.
- Trước khi gặp cô tiên trên cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
- Sống rất nghèo khổ/ sống khổ cực,/ rau cháo nuôi nhau.
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Cô tiên cho hai anh em vật gì?
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh.
- Vừa gieo xuống, hạt đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- Kết toàn trái vàng, trái bạc.
+ GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3, 4.
- Gọi HS đọc đoạn 3, 4.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
+ Sau khi bà mất, cuộc sống của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có?
- Cảm thấy ngày càng buồn bã.
+ Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui?
- Vì nhớ bà./ vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà.
+ Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Xin cho bà sống lại.
+ Hai anh em cần gì và không cần gì?
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có.
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Bà sống lại, hiền từ, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu còn ruộng vườn, lâu đài, nhà cửa thì biến mất.
- Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS đọc theo vai.
- HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện, em rút ra được điều gì?
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không quý bằng tình cảm con người.
- GDHS: Tình cảm bà cháu gắn bó, sâu sắc. Tình cảm quý hơn vàng bạc.
- Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà đọc bài ,xem câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Cây xoài của ông em.
- Lắng nghe.
- Nhận xét lớp.
- Lắng nghe.
Toán
Tiết: 51
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
* Giúp HS củng cố về:
- Thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số
- Thực hiện được các phép trừ có nhớ dạng 11 - 5, 31 - 5, 51 - 15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát vui.
- Cả lớp hát .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi bảng tên bài
- HS nêu: Luyện tập.
b. Luyện tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
+ Bài 2( cột 1,2):
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
- Phải chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Yêu cầu 3HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào vở.
- Làm bài. Sau đó nhận xét bài bạn làm trên bảng về đặt tính, thực hiện tính.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:
- HS lần lượt trả lời.
71 - 9, 51 - 35, 29 + 6
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét HS.
+ Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, gọi 1HS lên bảng tóm tắt.
- HS đọc.
- Bán đi nghĩa là thế nào?
- Bán đi nghĩa là lấy đi, bớt đi.
- Muốn biết số còn lại bao nhiêu kg táo ta làm thế nào?
- Thực hiện phép tính: 51 - 26
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở, rồi gọi 1HS đọc chữa.
- HS giải.
- Nhận xét HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi.
- HS chơi trò chơi.
- Chuẩn bị: Một số mảnh bìa có ghi các phép tính chưa có kết quả.
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội mình (Kiến vàng/ Kiến đen). Khi vào cuộc chơi, GV hô to 1 phép tính có kết quả là số ghi trên hạt gạo.
- HS lắng nghe và thực hiện chơi trò chơi.
VD: 31 trừ 7. Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi đội cử 1 bạn kiến lên tìm mồi, nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc trò chơi đội nào tha được nhiều mồi hơn là thắng cuộc.
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau: 12 trừ đi một số 12 - 8.
- Lắng nghe.
- Nhận xét lớp.
- Lắng nghe.
Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
Thứ ba ngày 01 tháng 11năm 2018
Tự nhiên và xã hội
Ngày soạn: 28/10/2018
Ngày dạy: 06/11/2018
Tiết: 11
GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc.
*Kĩ năng sống:
-Kĩ năng tự nhận thức:Tự nhận thức giá trị của mình trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK trang 24, 25.
- Một tờ giấy A3, bút dạ bảng.
- Phần thưởng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Hỏi: Trong lớp mình có bạn nào biết những bài hát về gia đình không?
- HS giơ tay.
- Các em có thể hát những bài hát đó được không?
- HS hát bài: Cả nhà thương nhau. Nhạc và lời: Phạm Văn Minh, Ba ngọn nến. Nhạc và lời Ngọc Lễ.
- Những bài hát các con vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về ai?
- Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình cảm gia đình.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Bài mới: Gia đình
- GV ghi tên bài.
- HS nêu: Gia đình.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
+ Bước 1:
- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình em.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Mỗi nhóm đưcợ phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột, các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy.
Việc làm hằng ngày của:
Ông, bà
.
Bố, mẹ
Anh, chị
..
Bạn
+ Bước 2:
- Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm
+ Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai.
- Các nhóm HS thảo luận miệng (ông tưới cây, mẹ đón Mai, mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt)
+ Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả.
- 1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh ở trên bảng.
+ Bước 3: Chốt kiến thức, như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.
- Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì sẽ xảy ra?
- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa.
Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau.
* Chốt kiến thức: trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm, bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hòa thuận.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
* Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm.
+ Bước 1: Yêu cầu các nhóm Hs thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi.
+ Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh vừa trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa nói trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc.
+ Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc.
- Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì.
- HS trình bày.
Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, abf em và mẹ em xem tivi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng với em.
- Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ, tết em thường được bố mẹ cho đi đâu?
- Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, chợ hoa
- GV chốt lại kiến thức:
- HS đọc lại nội Hà cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ.
+ Mỗi người đều có 1 gia đình
+ Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc.
+ Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi, dã ngoại
* Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em.
- GV phổ biến cuộc thi giới thiệu về gia đình em.
-HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu với lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình.
- GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em.
- Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì?
- Phải học tập thật giỏi.
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ.
- Phải tham gia công việc gia đình.
- Dặn HS về nhà thực hiện tốt những điều đã học.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình.
- Lắng nghe.
- Nhận xét lớp.
- Lắng nghe.
Toán
Tiết : 52
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I. MỤC TIÊU:
* Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12-8.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát vui.
- Cả lớp hát.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi bảng tên bài
- HS nêu: 12 trừ đi một số:
12 - 8
b. Phép trừ 12 - 8:
* Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Nghe và nhắc lại bài toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Thực hiện phép trừ: 12 - 8
- Viết lên bảng: 12 - 8
* Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Thao tác trên que tính.
Nêu: 12 que tính, bớt 2 que tính, còn lại 4 que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Đầu tiên bớt hai que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính.
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?
- Còn lại 4 que tính.
- Vậy 12 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- 12 trừ 8 bằng 4.
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
12
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- 8
4
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu - và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị.
- Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
c. Bảng công thức: 12 trừ đi một số
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. yêu cầu HS cho biết kết quả và ghi lên bảng.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính.
- Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc.
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
d. Luyện tập, thực hành:
* Bài 1a:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a.
- Làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau.
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
- Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay 12 - 3 và 12 - 9 mà không cần tính.
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng. 12 là tổng trong phép cộng 9 + 3 = 12.
- Nhận xét HS.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài, HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đọc đề.
- Hỏi: Bài toán cho biết gì?
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ.
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Tìm số vở có bìa xanh.
- HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp làm vào vở.
- HS làm bài theo yêu cầu GV
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu Hs đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số.
- HS đọc lại bảng công thức.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài.
- Lắng nghe.
- Nhận xét lớp.
- Lắng nghe.
Chính tả (Tập chép)
Tiết :21
BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
-Làm được BT2,BT3, BT4a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung cần viết.
- Bảng gài ở bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát vui.
- Cả lớp hát bài: Múa vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Long lanh, nức nở, sông sâu, lúc nào, lảnh lót, nóng nực,vũng nước, ngói đỏ
- Nhận xét HS.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi bảng tên bài.
- HS nêu: Bà ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 912_12524430.doc