Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 4

Tiết 4. Âm nhạc

Tiết 4. HỌC HÁT BÀI : XÒE HOA

I. Mục tiêu:

- Biết đây là bài hát dân ca.

- Biết hát theo giai điệu và lời ca.

- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.

+ Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Đàn, thanh phách.Băng nghe mẫu.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

docx27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
è sửa lỗi như vậy mới là bạn tốt. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân - GV mời một số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi. - GV cùng HS phân tích tìm cách giải quyết đúng. - GV khen những HS trong lớp biết nhận lỗi và sửa lỗi. => Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. C. Củng cố - dặn dò: + Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi như thế nào? - Em cần làm gì khi mình có lỗi. * TTHCM: Biết nhận lỗi và sửa lỗi là người như thế nào ? - NX tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. TL miệng - Lắng nghe - Các nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. - Các nhóm lên trình bày cách ứng sử của mình qua tiểu phẩm. - Cả lớp nhận xét - Nghe. - Hs thảo luận - HS trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp nhận xét. - Lắng nghe. - HS lên trình bày theo suy nghĩ - Lắng nghe tiếp thu - HS nêu. - Hs trả lời. - HS trả lời. - Nghe, ghi nhớ, thực hiện. Thứ ba, ngày 12 tháng 09 năm 2017 Tiết 1: Toán Tiết 17. 49 + 25 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2, 3). bài 3. + Bài tập học sinh HTT: Bài 1 ( cột 4), bài 2 II. Đồ dùng dạy - học: - 7 bó chục que tính và 14 que tính rời; Bảng gài que tính... III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 32’ 5' Ổn định tổ chức: Cho HS hát đầu giờ A. Kiểm tra bài cũ: - GV ghi bảng phép tính: 19 + 8 9 + 63 - Nêu cách đặt tính và tính - Nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 49+25 2. Giới thiệu phép cộng 49+25: - GV nêu bài toán để dẫn ra phép cộng 49 + 25 = ? - GV cài lên bảng 4 bó một chục que tính và 9 que tính rời, Hỏi: Có bao nhiêu que tính? Ta viết chữ số 4 vào cột nào, chữ số 9 vào cột nào? - GV cài lên bảng 2 bó một chục que tính và 5 que tính rời (hỏi tương tự) 49 cộng 25 bằng bao nhiêu? - GV hướng dẫn đặt tính. + 49 25 74 3. Thực hành Bài 1: - Nêu cách tính ? - Gọi hs lên làm bài - GV nhận xét sửa sai Bài 2. Gv hướng dẫn hs HTT đọc và làm bài - GV nhận xét sửa sai Bài 3: - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt: Lớp 2A : 29 học sinh Lớp 2B : 25 học sinh Cả hai lớp : học sinh? - Gv nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài HS hát - 2 HS lên bảng. 19 9 8 63 27 72 - HS cùng lấy que tính. - 49 que tính - 4 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị - 74 - 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1. - 4 cộng 2 bằng 6 nhớ 1 là 7 viết 7. - HS nêu lại 3 - 4 lần - 1 em đọc đề bài. - Hs nêu cách tính - Hs lên làm bài + 39 ... 22 61 - Hs HTT đọc và làm bài vào ô trống. - Các số cần điền là: 47, 43, 76, 88 - 1 em lên bảng làm bài tập, dưới lớp làm vào vở. - Nghe, trả lời. Bài giải: Số học sinh cả hai lớp là 29 + 25 = 54 (học sinh) ĐS: 54 học sinh - Nghe, ghi nhớ, thực hiện. Tiết 2.Thể dục BÀI 7. ĐỘNG TÁC CHÂN -TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỬA XẺ” I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung (chưa yêu cầu cao khi thực hiện các động tác). - Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. + HS HTT: Ôn tập 2 động tác đã học và học mới 2 động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung. II. Địa điểm- Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường ,vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi , sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: TG NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 7’ 23’ 3’ 1/ Phần mở đầu - Nhận lớp,phổ biến nội dung yêu cầu - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân - Xoay kỹ các khớp - Kiểm tra bài cũ. 2/ Phần cơ bản_ - Ôn tập động tác vươn thở, tay Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Gv quan sát, nhận xét, sửa sai cho các em. - Động tác chân. Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, hướng dẫn các em tập trước 1 lần. Sau đó tổ chức HS luyện tập, Gv quan sát sửa đt sai của hs. + Tập liên hoàn 3 động tác đã học - Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ". Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi thử, rồi chơi chính thức.Có hình thức thắng thua để tăng thêm phần hào hứng. 3/ Phần kết thúc - Thả lỏng, hối tĩnh - Củng cố toàn bài - Nhận xét, giao bt về nhà - Xuống lớp Đội hình nhận lớp.   Ù- Gv Đội hình tập luyện. * * * * * * * * * * * * * * Ù Đội hình chơi Đội hình xuống lớp như đội hình nhận lớp. Tiết 3. Chính tả ( tập chép) BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp chép bài chính tả. - Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 28’ 5’ A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: nghi ngờ, trò chuyện. - Gv nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc bài trên bảng lớp - Hướng dẫn nắm nội dung bài viết. - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ? - Vì sao Hà không khóc nữa ? - Bài chính tả có những dấu câu gì ? - Hướng dẫn viết bảng con: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt. - GV hướng dẫn HS chép bài vào vở. GV kèm cho HSY viết 2, 3 câu trong bài - GV nhận xét, chữa bài. 3. HD làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống iên hay yên - GV nhắc HS viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng. Bài 3: Điền vào chỗ trống r/ d/ gi hoặc ân/ âng. - Cho cả lớp làm bài tập vào vở. - GV nhận xét chữa bài - Dặn HS về nhà viết lại bài. C. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt. - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con - 2, 3 em đọc bài. - Giữa thầy giáo với Hà. - Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin. - Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm. - HS viết bảng con. - HS chép bài vào vở. - HSY: viết bài - HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài tập trên bảng . - Đọc kết quả (yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. - 2, 3 em nhắc lại quy tắc, chính tả. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài tập vào vở. - HS làm bài, da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da, vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. - Nghe, ghi nhớ, thực hiện. Tiết 4. Luyện từ và câu TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2). - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3) II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1. - Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ A. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể một số từ chỉ sự vật - Gv nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS kể 32’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học. - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Hướng dẫn HS điền từ đúng nội dung từng cột theo mẫu. - Gv nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài. - Chỉ người: học sinh, công nhân. - Đồ vật: Bàn, ghế. - Con vật: Chó, mèo. - Cây cối: Đào, mận, lê. - HS chữa bài (miệng) Bài 2: Đặt câu hỏi và TLCH. Về: Ngày, tháng, năm + Đọc yêu cầu của đề bài. - 2 em nói câu mẫu. - Tuần, ngày trong tuần - HS thực hành hỏi - đáp (N2) - Hôm nay là ngày bao nhiêu ? - Ngày 10 - Tháng này là tháng mấy ? - Tháng 9 - Một năm có bao nhiêu tháng ? - 1 năm có 12 tháng - Một tháng có mấy tuần ? - Có 4 tuần - Một tuần có mấy ngày ? - Có 7 ngày - Tiết thủ công lớp mình học vào ngày thứ mấy. - Ngày thứ tư. Bài 3: - Đọc yêu cầu của bài văn. 3’ - GV giúp học sinh nắm được yêu cầu của bài tập. Chú ý: Viết hoa chữ đầu câu, têng riêng, cuối mỗi câu đặt dấu chấm. C. Củng cố dặn dò: - Dặn HS về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối. - Nhận xét tiết học. - HS làm bài. + Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. - HS lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2017 Tiết 1: Tập đọc TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi (trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK). + HS HTT trả lời được CH 3. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh các con vật trong bài. - Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 32’ 3’ Ổn định tổ chức A. Kiểm tra bài cũ: - 1 em đọc bài: Bím tóc đuôi sam - Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen ? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: + Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn đọc đoạn (trên bảng phụ). + Đọc từng câu: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV kèm cho HS đọc đoạn 1 + Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. - Đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + GV nêu câu hỏi YC HS trả lời - Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? - Dòng sông với 2 chú bé có thể chỉ là một dòng nước nhỏ. - Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? - Cho 1 HS đọc đoạn còn lại. - Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế ? + GV: Các con vật mà hai chú gặp trong chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế. d. Luyện đọc lại. - YC HS luyện đọc. - GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố - dặn dò + Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ? + Nhận xét chung giờ học. + Về nhà đọc chuyện: Dế mèn phưu lưu ký. - HS hát. - 1 HS đọc, trả lời. - Học sinh nghe - Đọc nối tiếp. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc theo nhóm 3 - HS đọc đoạn 1 - Các nhóm thi đọc. - HS đọc đồng thanh - HS đọc SGK và trả lời. - Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông. - 1 em đọc đoạn 1, 2. - Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ - Đọc 2 câu đầu của đoạn 3. - Gọng vó: Bái phục nhìn theo. - Cua kềnh: Âu yếu ngó theo. - Săn sắt: Lăng xăng cố bơi theo. - HS luyện đọc. - HS thi đọc lại bài. - Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh yêu mến. - Nghe, ghi nhớ, thực hiện. Tiết 2. Kể chuyện BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT3) - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. + HS HTT biết phân vai, dựng lại câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: - Các tranh minh hoạ phóng to... III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ Ổn định tổ chức: A. Kiểm tra bài cũ: - Gv nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: - HS hát - 1-2 HS kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn kể chuyện: - Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh hoạ). - GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2. - Tranh 1: Hà có hai bím tóc ra sao? Khi Hà đến trường các bạn gái reo lên như thế nào ? Có hai bím nhỏ, mỗi bên buộc 1 cái nơ. ái ! chà chà ! búi tóc đẹp quá. - Tranh 2: Tuấn đã trêu trọc Hà như thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì ? + Tuấn nắm búi tóc Hà cuối cùng làm Hà ngã phịch. - 2, 3 em kể tranh 1,2. - GV & HS nhận xét. - Kể lại đoạn 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo của em. - 2 - 3 HS kể lại. Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách tội Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm. 5’ - Kể theo nhóm. - GV và cả lớp nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện + Tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể đoạn 3. - Nghe, ghi nhớ, thực hiện. Tiết 3. Toán Tiết 18. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2 , 3), bài2, bài 3(cột 1), bài4. - Bài tập học sinh HTT: Bài 1(cột 4), bài 3(cột 2), bài 5. II. Đồ dùng day- Học: - Bảng con, que tính,... III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 32’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng. - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD HS luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - GV HD HS vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: Điền dấu = - Cho HS làm bài vào vở - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán. - Cho 1 HS lên bảng tóm tắt và giải. - GV nhận xét chữa bài. Bài 5: Hướng dẫn học sinh HTT đọc tên các đoạn thẳng. - Hướng dẫn cách đọc tên đoạn thẳng bắt đầu từ điểm M có 3 đoạn thẳng - Bắt đầu từ O có hai đoạn thẳng - Bắt đầu từ P có 1 đoạn thẳng - Tất cả có số đoạn thẳng là: 3 + 2 + 1 = 6 C. Củng cố dặn dò: - YC HS đọc lại bảng cộng 9 cộng với một số và nêu cách cộng. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng làm 9 + 8 =1 9 + 7 =16 - Nghe, NT đọc đầu bài. - 1HS nêu yêu cầu của bài - HS làm miệng 9 + 4 = 13 9 + 2 = 11 9 + 6 = 15 9 + 9 = 18 9 + 8 = 17 9 + 1 = 10 - HS làm vào bảng con 29 ... 45 74 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài tập vào vở. 9 + 9 < 19 9 + 9 > 15 9 + 8 = 8 + 9 - 1em đọc đề bài. Tóm tắt: Gà trống : 25 con Gà mái : 19 con Tất cả : con ? Bài giải: Trong sân có tất cả là: 5 + 19 = 44 (con gà) Đáp số: 44 con gà - MO, MP, MN - HS quan sát và tìm. - OP, ON - PN - Do vậy phải khoanh vào D. - HS NT đọc. - Nghe, ghi nhớ, thực hiện. Tiết 4. Âm nhạc Tiết 4. HỌC HÁT BÀI : XÒE HOA I. Mục tiêu: - Biết đây là bài hát dân ca. - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. + Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca. II. Đồ dùng dạy - học: - Đàn, thanh phách.Băng nghe mẫu. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 18’ 10’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 đến 3 học sinh lên hát lại một bài hát đã học - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới: 1. GT bài mới trực tiếp 2. Nội dung: Hoạt động 1: Dạy hát bài: Xòe hoa - GV giới thiệu bài hát . - GV cho học sinh nghe bài hát mẫu. - Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát . - GV hướng dẫn hs tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát. - Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức. - Cho học sinh tự nhận xét. - Giáo viên nhận xét,đánh giá - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Hướng dẫn học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài hát. - Hướng dẫn học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài hát. - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Dân ca dân tộc nào? Lời của bài hát do ai viết - Giáo Viên mời học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét,đánh giá HS. C. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học. - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học. - 2-3 hs lên trình bày bài hát đã học - chú ý lắng nghe - HS lắng nghe. - HS nghe mẫu. - HS thực hiện đọc lời ca theo hướng dẫn - HS thưch hIện tập hát theo hướng dẫn - HS thực hiện. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy + Hát cá nhân. - HS nhận xét. - HS chú ý. - Nghe. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS trả lời: Bài :Xoè Hoa.Dân ca Thái. Lời của Nhạc sĩ: Phan Duy - HS nhận xét. - Chú ý lắng nghe - HS thực hiện theo yêu cầu của gv - HS lắng nghe và ghi nhớ Thứ năm, ngày 14 tháng 9 năm 2017 Tiết 1. Toán Tiết 19. 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4. + Bài tập học sinh HTT: Bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: - 20 que tính, bảng gài... III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 32’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính. 49 + 36 89 + 9 - Gv nhận xét chữa bài B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 8 cộng với một số 8+5 2. Giảng bài: - Giới thiệu phép cộng 8+5: - Gv lấy 8 que tính, rồi lấy thêm 5 que tính nữa và hỏi: +Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - GV hướng dẫn HS đặt tính, tính . - Vậy 8 + 5 = ? - Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số. 3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Cho HS nêu miệng - Nhìn vào các phép tính em có nhận xét gì? - Gv nhận xét. Bài 2: Tính - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. + Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính ? - Gv nhận xét chữa bài Bài 3: Gv hướng dẫn HS HTT làm bài - Gv nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - YC HS đọc lại bảng cộng 8 - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng 8 cộng với một số. - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.. - Nghe, Nt đọc đầu bài. - HS thao tác trên que tính. - HS nói lại cách làm. (Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. + 8 513 - HS lập bảng cộng, học thuộc 8+3=11 8+4=12 8+5=13 8+6=14 8+7=15 8+8=16 8+9=17 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nêu miệng: 8 + 3 = 11 3 + 8 = 11... - HS trả lời. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bảng con. + + + 8 8 8 3 7 9 11 15 17 - HS nêu lại. - HS HTT làm bài rồi chữa bài. 8 + 5 = 13 8+2+3= 13 - 1 HS đọc đề bài. - Nghe, thực hiện. Tóm tắt: Hà có : 8 tem Mai có : 7 tem Cả hai bạn:tem ? Bài giải: Cả hai bạn có số tem là: 8 + 7 = 15 (tem) Đáp số: 15 tem - HS đọc. - Nghe, ghi nhớ, thực hiện. Tiết 2. Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 2: NHỮNG CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu: - Nhận ra và nêu được đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số con vật quen thuộc sống ở dưới nước. - Biết sử dụng các nét đã học để vẽ và trang trí một số con vật dưới nước theo ý thích. - Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II/ Đồ dùng dạy học + Giáo viên: Chuẩn bị một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước. + Học sinh: Tranh ảnh đã chuẩn bị, giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 35’ A. KT đồ dùng: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài: HĐ1. Tìm hiểu: Cho hs quan sát hình 2.1 thảo luận nhóm 2 để tìm hiểu các đặc điểm và bộ phận của các con vật sống dưới nước. - Chúng có hình dáng như thế nào? - Chúng có những bộ phận nào? - Màu sắc của chúng như thế nào? - Có những đường nét nào trên hình chúng? Yêu cầu hs quan sát hình vẽ các con vật dưới nước hình 2.2 - Nêu những đường nét trang trí trên các con vật dưới nước? - Nêu những màu đậm, màu nhạt trên các con vật đó? - Các con vật đó được trang trí bằng các đường nét nào? HĐ 2. Cách thực hiện: B1: Vẽ hình dáng chung của con vật cần vẽ B2: Vẽ rõ các đặc điểm của con vật ( mắt, miệng, vây, đuôi.) B3: Vẽ màu theo ý thích. - NX tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nghe, NT đọc đầu bài. Học sinh quan sát thảo luận nhóm 2 để tìm hiểu. - Dài, tròn, tam giác,hình quả trứng, thẳng... - Đầu, mình, chân, đuôi, mắt, miệng, vây, vẩy, càng - Nhiều màu khác nhau. - Có nhiều nét cong kết hợp với nét thẳng, nét nghiêng. - Nét cong, nét nghiêng, nét thẳng + Đậm: màu xanh, màu đỏ, màu cam + Nhạt: màu hồng, vàng, xanh lá, xanh nước biển - Nhiều loại nét khác nhau. + Quan sát hình 2.3 tham khảo cách vẽ. - Nghe. Tiết 3. Tập viết CHỮ HOA C I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần). II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ cái viết hoa C đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 4’ A. Kiểm tra bài cũ - Cho HS viết chữ B – bạn vào bảng con - GV nhận xét chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Chữ hoa C 2. Hướng dẫn viết chữ hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C - GV giới thiệu chữ mẫu - Chữ C cao mấy li ? - Gồm mấy nét là những nét nào ? - GV hướng dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - YC HS viết bảng con 3. Viết cụm từ ứng dụng: + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - Em hiểu cụm từ trên như thế nào ? . + Quan sát bảng phụ nhận xét: - Các chữ cao 1 li là những chữ nào? - Chữ cao 2,5 li là những chữ nào? - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Nêu vị trí của các dấu thanh ? - GV viết mẫu chữ: chia - YC HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 4. Hướng dẫn HS viết vở: - GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS, quan sát HS viết. - GV chữa 5, 7 bài nêu nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Nhắc HS về nhà viết lại những chữ còn viết sai. Cả lớp viết bảng con. - HS nhận xét. - Nghe, NT đọc đầu bài. - HS quan sát và nhận xét chữ C - 5 li - Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - HS viết chữ C 2 lượt - HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi - Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, khổ cực cùng chịu. - HS quan sát nhận xét. + Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e u + Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b. + Các chữ cao 1,25 li: s + Các chữ cao 1,5 li: t Dấu nặng đặt dưới chữ 0, dấu huyền đặt trên u , dấu hỏi đặt trên chữ e. - HS quan sát - Cả lớp viết bảng con chữ: Chia - HS viết theo yêu cầu của GV. - Nghe, chỉnh sửa. - HS lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. Tiết 4. Chính tả (nghe - viết) TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác; trình bày đúng bài CT. - Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 32’ Ổn định tổ chức A. Kiểm tra bài cũ: 1HS làm bài 2a B. Bài mới: - HS làm bài a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - Hs lắng nghe b. Hướng dẫn nghe - viết. - GV đọc bài 1 lần lượt. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? - Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp . - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ? - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông. - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - Trên, Tôi, Dế Trũi, Chóng, Ngày, Bố, Mưa. - Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc là tên riêng. - Nhận xét - Viết hoa lại . HD HS viết từ khó. - GV đọc. - Nhận xét sửa sai - HS viết bảng con: ( Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong vắt, rủ nhau.) Đọc cho HS viết chính tả. - HS viết bài vào vở. - GV đọc HS soát bài. - HS đổi vở soát lỗi. - Nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Tìm 3 chữ có iê / yê - HS làm bảng con - Nhận xét chữa bài. VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến Bài 3(a): - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ? - HS làm vào vở. 3' - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò. - GV củng cố bài - Nhận xét chung giờ học. Dặn dò hs. VD: - dỗ (dỗ dành) - giỗ (giỗ tổ) - dòng (dòng nước). - ròng ( ròng rã) - Nghe, ghi nhớ, thực hiện. Tiết 5. Thủ công Bài 2. GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. + Với HS khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Máy bay sử dụng được. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu máy bay phản lực. - Giấy thủ công; Quy trình gấp máy bay. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4' 28' 2' A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1- 2 HS nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực. - GV nhận xét, chữa bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD HS thực hành gấp máy bay phản lực. - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện theo thao tác gấp máy bay phản lực đã học ở tiết 1. - YC HS thực hành gấp - Nhận xét và đánh giá C. Củng cố - dặn dò + Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1- 2 HS nhắc lại - HS lắng nghe

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an hoc ki 1_12407031.docx