I. Mục tiêu.
- Củng cố những từ chỉ sự vật, hoạt động. Phân biệt được hoạt động của các loài chim, hoạt động của các loài thú.
- Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi.
II. Đồ dùng
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài.
HS làm bài, chữa bài.
+ Hoạt động của các loài chim: vỗ cánh, liệng, chuyền cành, mớm mồi.
+ Hoạt động của các loài thú: rống, gầm, leo trèo, phóng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài: Khoanh vào các từ chỉ tên các con vật trong các ô chữ .
HS nối tiếp nhau đọc từ mình tìm được. GV chữa bài.
Tên các đồ vật là: cu gáy, la, lừa, cú mèo, vẹt, báo, sáo sậu, lợn, chó, cóc, hổ, cáo, ve, cò, bò.
8 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm 2012 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 23 tháng 7 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
Ôn bài tập 1
I. Mục tiêu
- HS đọc và trả lời được các câu hỏi trong bài: Đi học muộn (sách ôn hè tr 44).
- Rèn cho HS kĩ năng đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật
- Hiểu nội dung: Đi học đúng giờ là thói quen tốt của người HS..
II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài đọc: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài một lượt.
b) GV hướng dẫn luyện đọc
- Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp đọc từng câu 2 lượt.
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- GV nhắc nhở các em nghỉ hơi sau dấu câu, sau các cụm từ, đọc thể hiện cách nói của nhân vật.
- Đọc nối tiếp trong nhóm.
- Đọc trước lớp: 2 HS nối tiềp đọc cả bài.
- 3 HS đọc phân vai.
3. Hướng dẫn làm bài tập
HS đọc thầm toàn bài trả lời 3 câu hỏi ở SGK, GV nhận xét, chốt ý đúng.
Câu1: ýc Câu 2: ýa Câu 3: ýc
+ Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì? ( Phải đi học đúng giờ)
4. Luyện đọc lại
- Cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh một lượt.
3. Củng cố dặn dò
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Dặn dò HS: Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Chính tả
ôn bài tập 2
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng 1 đoạn trong bài: Đi học muộn (sách ôn hè trang 44).
- Viết đoạn 1: "Từ đầu đến ... đi học muộn như vậy?"; Rèn kĩ năng viết chữ đúng, sạch, đẹp cho HS.
- Làm đúng bài tập phân biệt: l/n; d/gi ; x/s ; inh/in.
II. Đồ dùng
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc 1 lần đoạn cần viết. HS cả lớp theo dõi.
- Cho HS đọc lại bài.
- Cho HS nắm nội dung đoạn viết:
+ Nam thường xuyên đến trường thế nào? (... đến muộn)
+ Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao?
(Tên riêng và chữ đầu câu)
- HS tập viết chữ khó ra bảng con: gọi điện, gia đình.
* HS viết bài
GV đọc cho HS viết, đọc lại cho HS soát bài
* GV chấm chữa bài cho HS: Chấm 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở, GV chữa:
xinh xắn, nụ cười, chúm chím, nói dịu dàng,luộ, giúp đỡ, nên
Bài 2: HS tự đọc yêu cầu, làm bài rồi chữa:
a, giọt sương
b, thin thít, rủng rỉnh, tỉnh ngủ, lung linh.
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- Tự làm bài, GV chữa: Viết lại cho đúng là:
Săm lốp, lái xe, có cài quai, xảy ra, lối này, nóng lòng, xôi thịt, bánh chưng.
4. Củng cố dặn dò
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS.
Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
ôn tập bài 3 (tr35)
I. Mục tiêu
* Giúp HS:
- Củng cố các phép tính nhân, chia trong bảng: 2, 3, 4, 5.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 1 đến 5 sách ôn hè tr 35-37)
II. Đồ dùng
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
GV hướng dẫn học sinh làm từ bài tập1-5 trong sách ôn hè. (tr 35-37)
Bài 1: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
Sau đó tự nhẩm tính rồi nối phép tính với kết quả tương ứng.
HS làm, GV chữa chung.
Cả lớp đọc lại bảng nhân, bảng chia vừa làm.
Bài 2. : HS đọc đầu bài.
a, + Bài toán cho biết gì? (mỗi HS 5 quyển vở)
+ Bài toán hỏi gì? (8HS ... ? quyển vở)
HS tự giải và chữa bài : 5 x 8 = 40
b, + Bài toán cho biết gì? (32 HS chia thành 4 tổ)
+ Bài toán hỏi gì? (Mỗi tổ ... ? bạn)
HS tự giải và chữa bài : 32 : 4 = 8
Bài 3: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
HS tự làm bài, GV chữa chung
Bài 4: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
Gv hướng dẫn mẫu: a, 24 : 4 + 17 = 6 + 17 45 : 5 - 6 = 9 - 6
= 23 = 3
HS làm tương tự các bài còn lại, GV chữa chung.
Bài 3: HS đọc đầu bài.
HS tự làm bài. GV chữa chung: + Cách 1: 3 + 3 + 3 + 3 = 12
+ Cách 2: 3 x 4 = 12
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 25 tháng 7 năm 2012
Tiết 1: Luyện từ và câu
ôn bài tập 3
I. Mục tiêu.
- Củng cố những từ chỉ sự vật, hoạt động. Phân biệt được hoạt động của các loài chim, hoạt động của các loài thú.
- Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi.
II. Đồ dùng
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài.
HS làm bài, chữa bài.
+ Hoạt động của các loài chim: vỗ cánh, liệng, chuyền cành, mớm mồi.
+ Hoạt động của các loài thú: rống, gầm, leo trèo, phóng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài: Khoanh vào các từ chỉ tên các con vật trong các ô chữ .
HS nối tiếp nhau đọc từ mình tìm được. GV chữa bài.
Tên các đồ vật là: cu gáy, la, lừa, cú mèo, vẹt, báo, sáo sậu, lợn, chó, cóc, hổ, cáo, ve, cò, bò.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài.
HS tự điền dấu câu cho thích hợp.
GV chữa chung. GV gọi vài HS đọc lại đoạn truyện đã điền dấu đúng.
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 2: Toán
ôn tập bài 3 (tr35 - Tiếp)
I. Mục tiêu
- Giúp HS luyện tập củng cố các phép nhân, chia trong bảng.
- Ôn tập về cách xem đồng hồ và giải toán về tìm x.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 6 đến 10 sách ôn hè tr37-38)
II. Đồ dùng
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 6 đến bài 10 (tr 37-38)
Bài 6: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
HS làm bài: a, Một cây gậy có 2 đầu.
b, cây gậy có 2 đầu
Bài 7: HS đọc đầu bài.
- Nêu yêu cầu của bài: Viết 5 phép tính khác nhau có cùng kết quả bằng 3
HS làm bài. GV chữa chung:
3:1 = 3, 3 x 1= 3, 6 : 2 = 3, 9 : 3 = 3, 12 : 3 = 3
Bài 8: HS đọc đầu bài.
GV hướng dẫn phân tích đề bài, tìm ra lời giải đúng nối với đồng hồ tương ứng thời gian của An.
Thi nhau nêu kết quả đúng. GV nhận xét, biểt dương.
Bài 9: HS đọc đầu bài.
HS tự giải và chữa bài, củng cố dạng tìm x.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 10: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
Viết những phép nhân có tích bằng 12
HS làm bài. GV chữa chung:
1 x 12 = 12, 3 x 4 = 12, 6 x 2 = 12, 12 x 1 = 12, 4 x 3 = 12 , 2 x 2 = 12
3. Dặn dò HS
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
ôn tập bài 3 (tr35 - Tiếp)
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập đọc, viết số có 3 chữ số, so sánh số.
- Củng cố cách tìm một phần mấy của một số.
- Củng cố cách tính chu vi của các hình đã học.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 11 đến 15 sách ôn hè tr 39-41)
II. Đồ dùng: Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 11 đến bài 15 (tr 23 - 25)
Bài 11: HS đọc đầu bài.
- Nêu yêu cầu của bài: Điền dấu vào ô trống.
HS làm bài. GV chữa chung:
Bài 12: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
Tự tô màu theo yêu cầu, GV chấm điểm một số em, nhận xét.
Bài 13: HS đọc đầu bài.
HS làm bài.Thi nhau nêu kết quả đúng. GV nhận xét, biểt dương.
Bài 14: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
Tự làm: khoanh vào kết quả đúng.
a, ý B b, ý D c, ý C d, Hình chữ nhật
GV nhận xét, biểt dương.
Bài 15: HS đọc đầu bài.
GV hướng dẫn phân tích đề bài.
GV nhấn mạnh cho HS quan sát kĩ hình vẽ rồi điền đúng, sai vào ô trống.
HS tự làm bài.
Thi nhau nêu kết quả đúng. GV nhận xét, biểt dương.
* Củng cố cách so sánh.
3. Dặn dò HS
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 27 tháng 7 năm 2012
Tiết 1: Toán
ôn tập bài 3 (tr35 - Tiếp)
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; viết số có 3 chữ số.
- Củng cố về giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 16 đến 20 sách ôn hè tr42-43)
II. Đồ dùng
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 16 đến bài 20 (tr 42-43)
Bài 16: GV cho HS làm bài. Sau đó chữa.
Điền dấu phép tính vào ô trống
Bài 17: HS đọc đầu bài.
HS làm bài, GV chữa bài.
a, Các số lập được là: 235, 253, 325, 352, 532 , 523
b, Tính tổng: 235 + 532 = 767
Bài 18: HS nêu yêu cầu của bài.
HS làm bài, GV chữa bài.
* Lưu ý cho HS: Khi đặt tính, các hàng phải thẳng cột với nhau.
Bài 19: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì? (có 246 HS nam; nam nhiều hơn nữ 13 bạn)
+ Bài toán hỏi gì? (a, có ... ? nữ; b, có tất cả ...? HS)
HS làm bài, GV chữa bài.
Bài 20: HS đọc đầu bài.
+ Bài toán cho biết gì? (số bi ít hơn 10 viên, đỏ nhiều hơn xanh 7 viên)
+ Bài toán hỏi gì? (có ...? xanh; ....? đỏ)
HS làm bài, GV chữa bài.
Vì bi đỏ nhiều hơn bi xanh là 7 nên số bi đỏ có ít nhất là 8 viên mà tổng số bi ít hơn 10 và lớn hơn 8 nên tổng số bi xanh và đỏ là 9 viên.
Suy ra bi đỏ có 8 viên.
Số bi xanh là: 9 - 8 = 1 (viên) hoặc 8 - 7 = 1 (viên)
3. Dăn dò HS
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập
Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn
ôn bài tập 4
I. Mục tiêu.
- Củng cố kĩ năng kể chuyện cho HS: Biết dựa vào tranh và lời gợi ý để kể và viết được một câu chuyện vui nói về những chú cừu nhanh trí đã thoát nạn.
- Biết viết được một đoạn văn nói về con vật mà mình yêu thích.
II. Đồ dùng
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài.
+ Đàn cừu đang ăn cỏ, thấy sói đến nó làm gì? (trốn hết vào tán cây)
+ Sói đến nơi không thấy nó đã làm gì? (đi tìm cừu)
+ Nó có tìm thấy cừư không, nó đã làm gì? ( không thấy cừư nó đã bỏ đi, thế là đàn cừu thoát nạn)
- Vài HS kể miệng, HS khác nhận xét, bổ sung.
HS làm bài vào vở. Cho vài HS đọc lại câu chuyện đó.
GV nhận xét, sửa từ ngữ, cách diễn đạt cho HS.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài yêu cầu gì? (nói về con vật mà em yêu thích)
GV gợi ý hướng dẫn:
+ Đó là con gì? ở đâu?
+ Hình dáng con vật có đặc điểm gì nổi bật?
+ Hoạt động của con vật có gì ngộ nghĩnh đáng yêu?
HS làm bài vào vở.
Đọc bài làm của mình. Chữa nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3: Luyện chữ
Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng một đoạn trong bài Bóp nát quả cam (sách TV 2- Tập 2)
- Yêu cầu viết đúng mẫu, đúng cữ chữ và trình bày sạch đẹp.
- Làm bài tập số 5 sách ôn hè (tr48): Luyện viết các chữ C, G, E, Ê, L, S, T
II. Đồ dùng
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc 1 lần đoạn cần viết.
- HS cả lớp theo dõi.
- Cho HS đọc lại bài.
- Cho HS nắm nội dung đoạn viết:
+ Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
(Vì lòng căm giận khi nghĩ đến quân Nguyên)
+ Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao?
(Tên riêng và chữ đầu câu)
- HS tập viết chữ khó ra bảng con..
* HS viết bài
GV đọc cho HS viết, đọc lại cho HS soát bài
* GV chấm chữa bài cho HS: Chấm 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 5: HS đọc yêu cầu.
GV hướng dẫn viết chữ hoa: C, G, E, Ê, L, S, T
HS nhận xét độ cao mỗi con chữ, chiều ngang mỗi con chữ.
GV viết mẫu, HS viết ra bảng con.
HS viết vào vở.
GV chấm một số bài, nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS.
Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
BGH ký duyệt:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GAHE TUAN 3.doc