Giáo án lớp 3 - Năm 2014 - 2015 - Tuần 25

I. MỤC TIÊU.

 - Đọc đúng các từ ngữ: vang lừng, man-gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, huơ vòi, nhiệt liệt, .

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (trả lời được các CH trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, tranh phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:

 - 3HS tiếp nối đọc truyện "Hội vật", nêu nội dung truyện?

 - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Luyện đọc

a) GV đọc bài: Giọng vui, sôi nổi. nhịp nhanh dồn dập ở đoạn 2.

 b) Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu. HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- Đọc từng đoạn trước lớp.

 + GV giúp HS nắm được các từ mới trong bài.

 - Đọc từng đoạn trong nhóm. 4HS đọc tiếp nối. Cả lớp đọc ĐT cả bài.

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm 2014 - 2015 - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a bài 6 em và nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a: GV nêu yêu cầu của bài (lựa chọn). HS đọc đề bài. HS làm bài cá nhân. 4 HS lên bảng làm . Từng em đọc kết quả. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng: Lời giải: a) trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng. b) trực nhật – trực ban – lực sĩ – vứt. 4. Củng cố, dặn dò GV biểu dương những HS viết đúng, đẹp, làm đúng bài tập chính tả. Yêu cầu những HS viết bài còn mắc lỗi chính tả về nhà viết lại: với mỗi chữ viết sai, viết lại cho đúng (1 dòng) để ghi nhớ. Tiết 4 (Buổi sáng) Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa học kì II I. Mục tiêu - HS có thái độ tôn trọng thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. Biết quan tâm chăm sóc bồn hoa, cây cảnh trên sân trường. - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. Đồ dùng dạy học Vở bài tập . Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi: Khi gặp đám tang con phải làm gì? - GV gọi HS trả lời, GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2. Hướng dẫn thực hành. HS nêu tên các bài đạo đức đã học từ tuần 19 đến tuần 24. GV ghi bảng. Hoạt động 1: Thảo luận viết thư bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - GV chia HS thành 4 nhóm cùng thảo luận viết để cùng nhau viết thư bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - Thảo luận và trình bày bức thư nhóm mình đã viết và cử người đi gửi thư. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - GV phát phiếu học tập cho HS nêu yêu cầu BT: Em hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang: a) Chạy theo xem, chỉ trỏ. d) Ngả mũ, nón. b) Nhường đường. đ) Bóp còi xe xin đường. c) Cười đùa. e) Luồn lách, vượt lên trước. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày kết quả và giải thích lí do. - GV kết luận: Các việc làm b, d là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang, các việc a, c, đ, e là những việc không nên làm. Hoạt động 3: Tự liên hệ việc chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. - GV nêu yêu cầu tự liên hệ - HS tự liên hệ trong nhóm: Chăm sóc bồn hoa như thế nào? - GV mời một số HS trao đổi với các bạn trong lớp. GV nhận xét bổ sung. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học & hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt (LT&C) Nhân hoá ôn cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? I. Mục tiêu. - Ôn tập, củng cố kiến thức đã học về các cách nhân hoá. - Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? II. Đồ dùng dạy học Sách Tiếng việt nâng cao. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. Bài tập 1: Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng hình ảnh nhân hóa. Mặt trời mới mọc đỏ ối. Chiếc lá vàng rơi từ trên cây xuống. Mùa đông, cây bàng rụng trụi hết lá. -HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - Làm bài vào vở, GV chữa chung. Bài tập 2: HS đọc yều cầu và nội dung bài. Trao đổi nhóm để tìm ra sự vật được nhân hóa. Trả lời trước lớp. GV nhận xét, chữa bài. Những sự vật được nhân hóa là: hạt mưa, sấm, sấm chớp, ao, mây. Bài tập 3: GV yêu cầu, 1HS đọc, cả lớp đọc thầm, làm bài và chữa bài. Từng cặp HS trao đổi: 1 em nêu câu hỏi, em kia dựa vào nội dung bài thơ để trả lời. Lời giải: a) Vì mưa rơi trên mái tôn tạo thành tiếng động mạnh. b) Vì khóc thương chị mây đi gánh nước bị ngã sõng soài. c) Mưa làm cho đất trôi xuống ao, nước ao đỏ ngầu. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của đề bài. HS làm bài cá nhân và nêu ý kiến. - Chốt lời giải đúng: a) Quân của Hai Bà trưng chiến đấu như thế nào ? b) Hồi nhỏ, Trần Quốc khái là một cậu bé như thế nào? c) Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử trí như thế nào? Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau: a. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. b. Đàn cá khi thì bơi nội tung tăng, khi thì lao vun vút như những con thoi. c. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. d.Trước cửa nhà em có một bồn hoa xinh xinh. Sống ở đó có cây hoa giấy bé nhỏ, nhút nhát và cây cúc đại đóa lộng lẫy, kiêu sa. HS đọc yêu cầu của đề bài. HS làm bài cá nhân và nêu ý kiến. GV củng cố cách đặt câu hỏi Như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò GV và HS cùng hệ thống lại bài. GV nhận xét giờ học. Tiết 2 (Buổi chiều) Tập đọc hội đua voi ở tây nguyên I. Mục tiêu. - Đọc đúng các từ ngữ: vang lừng, man-gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, huơ vòi, nhiệt liệt, .... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: SGK, tranh phóng to. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 3HS tiếp nối đọc truyện "Hội vật", nêu nội dung truyện? - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Luyện đọc a) GV đọc bài: Giọng vui, sôi nổi. nhịp nhanh dồn dập ở đoạn 2. b) Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu. HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Đọc từng đoạn trước lớp. + GV giúp HS nắm được các từ mới trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 4HS đọc tiếp nối. Cả lớp đọc ĐT cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Đoạn 1: 1HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua voi? (Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.) * Đoạn 2: 1HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Cuộc đua diễn ra như thế nào? (Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.) Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? (Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.) 4. Luyện đọc lại GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2. 4 HS tiếp nối thi đọc cả bài. 2HS thi đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. 5. Củng cố, dặn dò: HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Về luyện đọc. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Mỹ thuật Giáo viên môn Mỹ thuật dạy Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2015 Tiết 1 (Buổi sáng) Luyện từ và câu Nhân hoá. ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao? I. Mục tiêu. - Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá (BT1). - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? trong (BT2). - Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao? trong BT3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: - 1HS làm bài tập1b: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật. - Lớp nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm đoạn thơ, làm bài độc lập rồi trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi: + Tìm những sự vật và con vật. Các sự vật, con vật tả bằng những TN nào? + Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay? GV mời 4 nhóm (5 em) lên bảng thi tiếp sức nối tiếp nhau điền câu trả lời vào bảng. HS thứ 5 đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. a, Những sự vật được nhân hóa: Lúa, tre, đàn cò, mặt trời, gió. b, Các sự vật được gọi bằng: chị, cậu, bác, cô. c, Các sự vật được tả bằng các TN: phất phơ bím tóc, bá vai thì thầm đứng học, áo trắng khiêng nắng qua sông, đạp xe qua ngọn núi, chăn mây trên trời. Bài tập 2: GV yêu cầu 1HS đọc, cả lớp đọc thầm, làm bài và chữa bài. Lời giải: a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b) Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. c) Chị em .... vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của đề bài. HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - Chốt lời giải đúng: Người tứ sứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt xem tài ông Cản Ngũ? 3. Củng cố, dặn dò GV và HS cùng hệ thống lại bài. GV nhận xét giờ học. Tiết 2 (Buổi sáng) Toán luyện tập I. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài. 7 người thợ: 56 sản phẩm 22 người thợ: sản phẩm? Bài giải . Số sản phẩm 1 người làm được là: 56 : 7 = 8 (sản phẩm) Số sản phẩm 22 người làm được là: 22 x 8 = 176 (sản phẩm) Đáp số: 176 sản phẩm. - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu. HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài giải Mỗi lô đất có số cây là: 2032 : 4 = 508 (cây) Bài 2: GV cho HS thực hiện giải bài toán theo hai bước tính: + Tính số quyển vở trong mỗi thùng: 2135 : 7 = 305 (quyển) + Tính số quyển vở trong 5 thùng: 305 x 5 = 1525 (quyển) Bài giải Số quyển vở trong mỗi thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyển vở trong 5 thùng là : 305 x 5 = 1525 (quyển) * Củng cố : Bài toán thuộc dạng toàn nào đã học. Nêu cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài 3: HS lập bài toán rồi giải theo hai bước : + Tìm số gạch trong mỗi xe (8520 : 4 = 2130 (viên) + Tìm số gạch trong 3 xe (2130 x 3 = 6390 (viên) Bài 4: GV hướng dẫn giải bài toán theo hai bước: + Tính chiều rộng hình chữ nhật (25 – 8 = 17 (m) + Tính chu vi hình chữ nhật (25 + 17) x 2 = 84 (m). Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 25 – 8 = 17 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 17) x 2 = 84 (m) 3. Củng cố, dặn dò: GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả Ngày hội đua voi ở tây nguyên I. Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi một đoạn trong bài Tập đọc. Làm đúng các bài tập điền âm, vần và đặt câu phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ ch hoặc ưt/ ưc. II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết bài 2. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2HS em lên bảng viết bài. Cả lớp viết ra nháp các từ ngữ theo lời đọc của GV: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Chuẩn bị: GV đọc 1 lần đoạn văn. 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK. Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Đoạn văn nói lên điều gì? + Những từ nào trong bài được viết hoa? (chữ đầu tên bài, đầu câu, tên riêng.) HS đọc thầm đoạn văn, tự viết nháp những từ mắc lỗi khi viết bài. b) GV đọc cho HS viết. - GV đọc cho học sinh viết bài. - GV đọc cho học sinh soát lỗi chính tả. c) Chấm bài, chữa bài. GV chấm 6 HS và nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: (lựa chọn). - HS đọc bài tập 2a. HS làm bài cá nhân. 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức, đại diện đọc kết quả. Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm, số từ điền đúng) GVchốt lời giải đúng, sau đó HS đọc lại. Cả lớp ghi nhớ chính tả. Lời giải: trông, chớp, trắng, trên. 4. Củng cố, dặn dò GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Tiết 4 (Buổi sáng) Thủ công làm lọ hoa gắn tường (tiết 1) I. Mục tiêu HS biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân. * Với HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. - Có thể trang trí lọ hoa đẹp. II. Chuẩn bị: - Mẫu lọ hoa. - Tranh quy trình làm lọ hoa. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu lại quy trình đan nong đôi. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn thực hành. Hoạt động 1: HS quan sát và nhận xét. GV giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng để HS quan sát rút ra nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu. GV cho HS mở dần lọ hoa để thấy: Tờ giấy hình chữ nhật; lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp cách đều giống như gấp quạt ở lớp 1. Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp cách đều. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. * Bước 1 : Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp cách đều. Đặt tờ giấy 24ô - 16ô mặt màu ở trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ôtheo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa. Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ lên trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1ô. * Bước 2 : Tách phần đế ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào các nếp gấp kéo tác ra khỏi các nếp gấp . Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V. GV hướng dẫn HS và làm mẫu cho HS quan sát và làm theo. GV lưu ý HS miết mạnh lại các nếp gấp. * Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ bìa. Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa và dán vào tờ bìa. Bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và dán cho cân đối với phần đã dán. - Cho một số HS làm mẫu các bước. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng quan sát và nhận xét của HS. Dặn dò HS: Giờ sau mang giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để học tiết 2. Tiết 1 (Buổi chiều) Toán luyện tập I. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Viết và tính được giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra bài 2. - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Thực hành Bài 1: HS đọc đề bài. + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán bắt ta tìm gì? Tóm tắt 5 quả trứng : 4500 đồng 3 quả trứng : đồng? - Gợi ý cách giải. Giải Số tiền một quả trứng là : 4500 : 5 = 900 (đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là : 900 x 3 = 2700(đồng) Đáp số : 2700 đồng Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập, rồi làm bài và chữa bài. GV hướng dẫn HS chọn phép tính giải bài toán theo hai bước: Tính số gạch lát nền mỗi căn phòng. (2550 : 6 = 425 (viên)) Tính số gạch lát nền 7 căn phòng. (425 x 7 = 2975 (viên)) Số gạch lát nền mỗi căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số gạch lát nền 7 căn phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên) * Củng cố “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”. Bài 3: GV cho HS thực hiện từng phép tính, sau đó chữa chung. Bài 4: HS viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức: a)32 : 8 x 3 = 4 x 3 b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 12 = 450 c) 49 x 4 : 7 = 196 : 7 d) 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 28 = 13 3. Củng cố, dặn dò: GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Tiết 2 (Buổi chiều) Thực hành kĩ năng sống Thực hành Kĩ năng hợp tác Trò chơi: Thi nhảy tiếp sức I. Mục tiêu - Qua trò chơi giáo dục cho HS kĩ năng hợp tác với mọi người, công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn. - Giáo dục HS ý thức hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong khi làm việc. II. Đồ dùng dạy học: - Địa điểm: Sân thể dục của trường. - Phương tiện: Còi, dây căng để nhảy. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi: Trong tuần các con ta đã hợp tác với nhau trong những việc gì? Làm xong việc đó con thấy thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn thực hành - GV cho lớp ra sân thực hành. - Lớp trưởng cho các bạn xếp hàng theo 3 tổ đã quy định. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. - Quy định vị trí của các tổ, sau đó cho giải tán và xếp lại hàng. - Khi có hiệu lệnh hô tất cả các tổ xếp hàng theo đúng vị trí, nhanh, thẳng. Hàng nào xếp chậm chứng tỏ chưa hợp tác tốt. - GV nhắc nhở, tư vấn thêm. * Cho HS chơi trò chơi Nhảy tiếp sức. - GV nêu tên trò chơi. - GV nêu mục đích của trò chơi. - Phổ biến cách chơi và luật chơi (Như bài tập 6 trong vở THKNS). - HS chơi thử. + Chia tổ, cho học sinh luyện tập theo đơn vị tổ. - Cho HS thi đua chơi cả lớp. - GV theo dõi chung. - Cuối giờ cho HS tập thả lỏng người rồi xếp hàng, GV nhận xét tư vấn. *GVKL: Biết hợp tác với mọi người trong cả khi chơi thì chúng ta luôn giành được chiến thắng. - Liên hệ: + Những nhóm nào đã hợp tác tốt trong các hoạt động học tập, vui chơi? - Vài HS kể, GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 3 (Buổi chiều) Tự nhiên và xã hội động vật I. Mục tiêu - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần : đầu, mình và cơ quan di chuyển . - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. II. Đồ dùng dạy học: SGK, tranh phóng to. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng trả lời: - HS1: Quả gồm có những bộ phận nào? - HS2: Quả có ích gì đối với con người? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn bài mới * Khởi động : Hát liên khúc các bài hát có tên các con vật: Chú ếch con, Một con vịt, Chị Ong Nâu và em bé, Mẹ yêu không nào ? ... Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình trang 94, 95 và tranh các con vật sưu tầm được, thảo luận theo gợi ý: + Bạn có nhận xét gì về hình dạng, kích thước của các con vật? + Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật. + Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng. Bước 2: Làm việc cả lớp: Gọi các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm một câu hỏi. Nhóm khác bổ sung. * KL: SGK trang 95. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. Bước 1 : Vẽ và tô màu. GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì màu để vẽ một con vật mình ưa thích. Tô màu, ghi chú tên các con vật và các bộ phận của con vật mình vẽ. Bước 2: Trình bày. Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp và nhận xét. GV yêu cầu một số HS lên giới thiệu. GV và HS cùng nhận xét, đánh giá các tranh vẽ của cả lớp. * Kết thúc GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn con gì ?” + 1 HS đeo hình vẽ 1 con vật ở sau lưng, em đó không biết đó là con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ. + HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng/sai để đoán xem là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng/ sai. HS thực hành chơi theo nhóm . GV nhận xét tổng kết. 3. Củng cố, dặn dò: GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2015 Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán Ôn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu: - Củng cố cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Vận dụng cách giải để làm một số bài toán nâng cao có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: Sách toán bồi dưỡng. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập trong sách toán bồi dưỡng ( tr50). Bài1(Bài 270-tr50) - Học sinh đề bài. - Hướng dẫn học sinh phân tích yêu cầu của bài? - Gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. - GV và HS chữa bài: Số lít dầu mỗi can là: 50 : 5 = 10 (lít) Số lít dầu 7 can là: 7 x 10 = 70 (l) Số can 5 lít có là: 70 : 5 = 14 (can) Đáp số: 70l và 14 can Bài 2: (Bài 273) Học sinh đề bài. Hướng dẫn HS làm tương tự bài 1 - Học sinh nhận xét, nêu cách làm. GV chốt ý đúng. Củng cố dạng toán. Bài 3: (Bài 279) - Gọi học sinh đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? (3 ô tô chở hết 120 hs, thêm 80 hs nữa ... ) + Bài toán hỏi gì? (Cần tất cả bao nhiêu ô tô) - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV nhận xét và chữa bài: Số HS mỗi xe là: 120 : 3 = 40 (HS) 80 HS cần thêm số xe là: 80 : 40 = 2 (xe) Số xe cần có tất cả là: 3 + 2 = 5 (xe) Đáp số: 5 xe Hỏi: Bài toán được giải bằng mấy phép tính? Là phép tính gì? HS tìm cách giải khác và tự giải. Bài 4: (Bài 281) Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? (6 hộp đựng 24 cái bánh, cô mua về 5 hộp, chia mỗi cháu nửa cái) + Bài toán hỏi gì? (Lớp đó có .... cháu?) - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV nhận xét và chữa bài. + Bài toán thuộc dạng toán gì? (Thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị) 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi chiều) Luyện Tập làm văn Kể về tài năng nghệ thuật I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. - HS biết thay lời bà cụ để kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK, TV nâng cao. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: Đề 1 (Tuần 24) - Học sinh đọc yêu cầu của bài. + Đề bài yêu cầu gì? (Thay lời bà cụ kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn.) - Cho HS quan sát lại tranh minh hoạ trong SGK (bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây, Vương Hi Chi viết chữ lên những chiếc quạt.) + Câu chuyện có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? - GV: Em có thể mở đầu câu chuyện như sau: Tôi làm nghề bán quạt, một hôm .... - 1 Học sinh kể mẫu một đoạn của câu chuyện. - Học sinh thực hành kể chuyện trong nhóm. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi học sinh. - Bình chọn nhóm kể tốt, biểu dương. + Qua câu chuyện này, em biết gì về ông Vương Hi Chi? (Ông được coi là một tài năng nghệ thuật ...) - Học sinh phát biểu. - GV chốt lại bài: Trong các môn nghệ thuật, có bộ môn gọi là nghệ thuật Thư pháp. Thư pháp là viết chữ đẹp. - HS viết bài vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét, sửa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi chiều) Thể dục Giáo viên môn Thể dục dạy Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2015 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán tiền việt nam I. Mục tiêu - Nhận biết được tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết công, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài 2. HS nêu cách chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số. - 2 HS lên bảng làm bài tập: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức: 3252 chia 3 nhân 9 125 chia 5 nhân 7 3252 : 3 x 9 = 1083 x 9 125 x 5 : 7 = 625 : 7 = 89 (dư 2) = 974 - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. GV giới thiệu các tờ bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. GV cho HS quan sát và giới thiệu giới thiệu :cho HS nhận xét những đặc điểm : Màu sắc, dòng chữ “Năm nghìn đồng và số 5000,....” 3. Thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài. Lưu ý: trước hết cần cộng nhẩm, chẳng hạn: 5000 + 1000 + 200 = 6200 rồi trả lời câu hỏi của bài (chú lợn a) có giá 6200 đồng, .... * Củng cố bài : Rèn luyện kĩ năng cộng nhẩm. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập, Cho HS quan sát câu mẫu, hướng dẫn HS cách làm bài (chọn các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải) rồi trả lời câu hỏi. VD: “Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 2000 đồng”. Sau đó HS tự làm bài và chữa bài. GV củng cố: Bài toán thực chất là đổi tiền. Khi chữa bài GV có thể nêu thêm câu hỏi : “ Một tờ giấy bạc 2000 đồng đổi được mấy tờ bạc 1000 đồng?” GV cho HS thực hành đổi tiền với các tờ bạc có ghi số tiền được chuẩn bị sẵn rồi tiến hành theo từng nhóm nhỏ. Bài 3: a) Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ, so sánh giá tiền của các đồ vật để tìm vật có giá trị tiền ít nhất là quả bóng bay, vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa. b) Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng nhẩm : 1000 + 1500 = 2500, rồi trả lời câu hỏi : (Mua một quả bóng bay và một chiệc bút chì hết 2500 đồng). Trước hết HS phải thực hiện phép trừ nhẩm : 8700 – 4000 = 4700 đồng. 4. Củng cố, dặn dò: HS và GV cùng hệ thống bài. GV nhận xét giờ học. Tiết 2 (Buổi sáng) Tập viết Ôn chữ hoa S I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ S (1 dòng), C, T (1 dòng); Viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn nước chảy đàn cầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Vở tập viết, mẫu chữ hoa. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài viết ở nhà. HS đọc từ và câu ứng dụng ở bài trước. - GV đọc cho HS viết bảng con, 3 em lên bảng lớp viết chữ: Phan Rang, Rủ. - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. B. Bài mới 1. G

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docq (3).doc
Tài liệu liên quan