Giáo án lớp 3 - Năm 2014 - Tuần 2

I. MỤC TIÊU

 - Nghe- viết đúng 1 đoạn trong bài: Sếu và Sói (sách ôn hè trang 28).

 - Viết đoạn: "Xong, Sếu hỏi . đến hết bài".

 - Làm đúng bài tập phân biệt: r/gi / ; x/s ; dấu hỏi/dấu ngã.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Sách ôn hè, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.

 2. Hướng dẫn HS nghe viết.

 - GV đọc 1 lần đoạn cần viết.

 - HS cả lớp theo dõi.

- Cho HS đọc lại bài.

- Cho HS nắm nội dung đoạn viết:

 + Xong việc Sếu hỏi, Sói trả lời thế nào?

 + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao?

 - HS tập viết chữ khó ra bảng con.

 

doc20 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm 2014 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2: Tập viết Ôn bài tập 5: Viết chữ hoa A, Ă, Â, M, N I. Mục tiêu - Củng cố cách viết các chữ hoa A, Ă, Â, M, N - Yêu cầu viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ và trình bày sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, mẫu chữ hoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - HS nêu tên các con chữ. - GV treo bảng phụ mẫu chữ hoa. - HS nhận xét độ cao, chiều ngang từng con chữ. - GV viết mẫu trên bảng lớp và nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con, GV nhận xét, sửa sai. 3. Hướng dẫn HS viết vở. HS viết vào vở. GV theo dõi hướng dẫn thêm. 4. Chấm và chữa bài. GV chấm một số bài, nhận xét rút kinh nghiệm. 5. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 3: Toán Ôn tập phép cộng trong phạm vi 100 I. Mục tiêu * Giúp HS: - Luyện tập củng cố cách tính cộng các số trong phạm vi 100. - Biết giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV phát phiếu học tập và hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau. Bài 1: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. - Cho biết bài yêu cầu gì? Điền số thích hợp vào ô trống: a/ + 35 = 89 40 + = 89 86 = + 0 b/ 45 + = 98 54 + = 78 + 27 = 72 HS điền số vào ô trống. HS làm, GV chữa chung. * Lưu ý: Củng cố về cách tìm số hạng chưa biết. Bài 2: HS đọc đầu bài. Đặt tính rồi tính: a/ 68 + 62 57 + 39 73 + 26 64 + 28 b/ 54 + 37 35 + 56 78 + 25 49 +34 HS làm bài. GV chữa chung. * Củng cố cách đặt tính và cộng có nhớ cho HS. Bài 3. HS đọc yêu cầu đề. HD HS cách viết số theo điều kiện: Viết thêm 2 số vào dãy số sau: a/ 9; 12 ; 15; 18; .; . b/ 4; 8 ; 16; .; . c/ 100; 200 ; 300; 400; .; . d/ 110; 120 ; 130; 140; .; . Bài 4: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài, GV chữa chung. * Củng cố cách tìm tổng và tìm hiệu của 2 số. Bài 5: HS đọc đầu bài. Thùng thứ nhất đựng 36 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 47 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu? + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS tự giải và GVchữa bài. Số lít dầu thùng thứ hai đựng là: 36 + 47 = 83 (l) ĐS : 83 lít 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán Ôn tập phép trừ trong phạm vi 100 I. Mục tiêu * Giúp HS: - Luyện tập củng cố phép tính trừ các số trong phạm vi 100. - Biết giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV phát phiếu học tập và hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau. Bài 1: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. - Cho biết bài yêu cầu gì? Điền số thích hợp vào ô trống: a/ - 32 = 27 70 - = = 35 80 = - 0 b/ 85 - = 46 93 - = 42 - 19 = 70 HS điền số vào ô trống. HS làm, GV chữa chung. * Lưu ý: Củng cố về cách tìm số bị trừ và số trừ cho HS. Bài 2: HS đọc đầu bài. Đặt tính rồi tính: 78 - 36 87 – 49 82 - 39 76 - 23 HS làm bài. GV chữa chung. * Củng cố cách đặt tính và trừ có nhớ cho HS. Bài 3. HS đọc yêu cầu đề. Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm a, 25 + 36 . 17 + 48 b, 74 - 36 . 83 - 37 c, 56 - 19 . 18 + 19 Bài 4: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. Tìm x a, x + 36 = 72 b, x - 45 = 37 c, x + 32 = 18 + 45 d, 76 - x = 28 - GV yêu cầu HS nêu thành phần chưa biết trong phép tính là gì? Nêu cách tìm? - HS tự làm bài, GV chữa chung. * Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Bài 5: HS đọc đầu bài. Một bến xe có 25 ôtô rời bến, như vậy còn lại 12 ôtô chưa rời bến. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ôtô trên bến xe đó. - Yêu cầu HS đọc bài. Phân tích + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS tự giải và GVchữa bài. Lúc đầu có số ôtô trên bến xe đó là: 25 + 12 = 37 (xe) Đáp số: 37 xe 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 15 tháng 7 năm 2014 Tiết 1: Toán ôn tập bài 2 (tr19) I. Mục tiêu * Giúp HS: - Biết viết số theo điều kiện. - Luyện tập củng cố cách tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Biết giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 1 đến 5 sách ôn hè tr19-20) II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài tập1-5 trong sách ôn hè. (tr 19-20) Bài 1: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. HS điền số vào chỗ chấm. HS làm, GV chữa chung. * Lưu ý: HS nhận biết số lớn nhất, bé nhất có 1, 2 chữ số. Bài 2. HS đọc yêu cầu đề. HD HS cách viết số theo điều kiện: 4 = 2 +2 = 1 + 3 = 4 + 0 Ta viết được các số là: 22,13, 31, 40. HS tự xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Bài 3: HS đọc đầu bài. HS nêu: Từ các chữ số 3, 4, 5. Viết các số có 2 chữ số khác nhau. HS làm bài. GV chữa chung: 34, 35, 43, 45, 54, 53 HS tự xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Bài 4: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài, GV chữa chung * Củng cố cách tìm tổng và tìm hiệu của 2 số. Bài 5: HS đọc đầu bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS tự giải và chữa bài : a, Đoạn thẳng AC dài là: 23 + 27 = 50 (cm) ĐS : 50 cm b, Mảnh vải còn lại là: 95 - 65 = 30 ( cm) Đáp số: 30cm 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán ôn tập bài 2 (tr19 - Tiếp) I. Mục tiêu - Giúp HS luyện tập củng cố cách tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Biết giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 6 đến 10 sách ôn hè tr21-22) II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 6 đến bài 10 (tr 21 - 22) Bài 6: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. Tự nhẩm rồi viết kết quả đúng vào ô trống trong bảng cộng. Cả lớp đọc đồng thanh bài đúng. Bài 7: HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu của bài: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS làm bài. GV chữa chung: a, Số phải tìm là: 15 - 8 = 7 b, Số phải tìm là: 13 - 7 = 6 Bài 8: HS đọc đầu bài. GV hướng dẫn phân tích đề bài, tìm ra lời giải đố. Thi nhau nêu kết quả đúng. GV nhận xét, biểt dương. Bài 9: HS đọc đầu bài. a, + Bài toán cho biết gì? (nếp: 27kg; tẻ nhiều hơn nếp 18kg) + Bài toán hỏi gì? (gạo tẻ: ... ?kg) b, Bài toán cho biết gì? ( có 29 nam; số nữ bằng số nam) Bài toán hỏi gì? (Có tất cả ... ? bạn) HS tự giải và chữa bài Bài 10: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. HS điền đúng, sai vào ô trống. HS làm, GV chữa chung. * Lưu ý: Đổi cùng đơn vị đo rồi cộng sau đó xem kết quả nào đúng. 3. Dặn dò HS GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tập đọc Ôn bài tập 1 I. Mục tiêu - Hướng dẫn HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài: Sói và Sếu (sách ôn hè tr 28). - Rèn cho HS kĩ năng đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Không thể tin những kẻ độc ác như Sói. II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài đọc: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện đọc. a) GV đọc mẫu toàn bài một lượt. b) GV hướng dẫn luyện đọc. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu của bài; phát hiện từ khó để luyện đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp . - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - GV nhắc nhở các em nghỉ hơi sau dấu câu, cụm từ, thể hiện cách nói của nhân vật. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc trước lớp. - 2 HS nối tiềp đọc cả bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập HS đọc thầm toàn bài trả lời 4 câu hỏi ở SGK, GV nhân xét, chốt ý đúng. Câu1: ýb Câu 2: ýc Câu 3: ýb Câu4: Sếu được một bài học nhớ đời rằng không thể tin vào những kẻ độc ác như Sói. 4. Luyện đọc lại - Cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. Gv bao quát chung. - Cả lớp đọc đồng thanh một lượt. 5. Củng cố dặn dò Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tiết 4: Chính tả ôn bài tập 2 I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng 1 đoạn trong bài: Sếu và Sói (sách ôn hè trang 28). - Viết đoạn: "Xong, Sếu hỏi ... đến hết bài". - Làm đúng bài tập phân biệt: r/gi / ; x/s ; dấu hỏi/dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc 1 lần đoạn cần viết. - HS cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc lại bài. - Cho HS nắm nội dung đoạn viết: + Xong việc Sếu hỏi, Sói trả lời thế nào? + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao? - HS tập viết chữ khó ra bảng con. * HS viết bài GV đọc cho HS viết, đọc lại cho HS soát bài * GV chấm chữa bài cho HS: Chấm 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở, GV chữa: reo ca, reo mừng, reo lên; gieo mạ, gieo quẻ, gieo trồng, gieo vần. Bài 2: HS tự làm rồi chữa: a, xa gần, phù sa b, quả, đỏ, vỏ, thẫm. 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 16 tháng 7 năm 2014 Tiết 1: Tập đọc Tôm càng và cá con I. Mục tiêu - Giúp HS đọc đúng, đọc thông thạo toàn bài. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. II. Đồ dùng dạy học: Sách TV2, tập 2, tuần 26. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu; nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật. + Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu -HS đọc các từ khó: lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, xuýt xoa. b) Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng những từ gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn: Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái . Tôm Càng thấy vậy phục lăn. - HS đọc các từ ngữ được chú giải cuối bài. - GV giúp HS hiểu thêm các từ: phục lăn (rất khâm phục), áo giáp. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm từng đoạn, cả bài; đồng thanh, cá nhân. * GV kết hợp hỏi một số câu hỏi: -Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn? - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. - Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? - Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại. - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? -Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. 3. Củng cố dặn dò Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Luyện từ và câu ôn bài tập 3 I. Mục tiêu. - Củng cố những từ ngữ thuộc chủ đề gia đình, họ hàng. - Tìm được tên một số đồ vật có trong bài thơ cho sẵn. - Ôn luyện tiếp câu Ai- là gì?. - Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi. II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè. Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài, chữa bài. ông, bà, dì, chú, cậu, mợ, chú, thím, bác, nội, ngoại, mẹ. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài . Chữa bài. Tên các đồ vật là: 1. bàn 3. đồng hồ 5. đèn 2. quạt 4. trang giấy 6. ngôi sao Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài HS làm bài. Chữa bài: - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. - Trường học là nơi để em học tập. - Trường học là nơi học tập của HS. - Bệnh viện là nơi khám chữa bệnh. - Công viên là nơi vui chơi giải trí. HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài. HS tự điền dấu câu cho thích hợp. GV chữa chung. GV gọi vài HS đọc lại đoạn truyện đã điền dấu đúng. 3. Củng cố dặn dò Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toán ôn tập bài 2 (tr19 - Tiếp) I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập về các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Củng cố về số liền trước, liền sau và tính tổng, tính hiệu của hai số. - Củng cố về cách xem thời gian. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 11 đến 15 sách ôn hè tr23-25) II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 11 đến bài 15 (tr 23 - 25) Bài 11: HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu của bài: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS làm bài. GV chữa chung: a, Vì số đó có 1 chữ số mà số liền sau của nó là số có 2 chữ số nên số đó là: 9; số liền sau là: 10. Tổng hai số là: 9 + 10 = 19 b, Số bé nhất có hai chữ số là: 10; số liền trước là: 9; số liền sau là: 11 Tổng là: 9 + 10 + 11 = 30 Bài 12: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. Tự nhẩm rồi viết kết quả đúng vào ô trống trong bảng cộng. Cả lớp đọc đồng thanh bài đúng. Bài 13: HS đọc đầu bài. GV hướng dẫn phân tích đề bài, tìm ra 2 đồng hồ có cùng thời gian. HS làm bài.Thi nhau nêu kết quả đúng. GV nhận xét, biểt dương. Bài 14: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. Tự nhẩm rồi viết kết quả đúng vào ô trống. GV nhận xét, biểt dương. Bài 15: HS đọc đầu bài. GV hướng dẫn phân tích đề bài. Gv nhấn mạnh cho HS chọn các số đã cho để điền vào ô trống cho thích hợp. HS tự làm bài. Thi nhau nêu kết quả đúng. GV nhận xét, biểt dương. * Củng cố cách tìm tổng, tìm hiệu của hai số. 3. Dặn dò HS GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán ôn tập bài 2 (tr19 - Tiếp) I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập về các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Củng cố về số liền trước, liền sau và tính tổng, tính hiệu của hai số. - Củng cố về cách xem thời gian. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 16 đến 20 sách ôn hè tr23-25) II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 16 đến bài 20 (tr 23 - 25) Bài 16: GV cho HS làm bài. HS nêu cách đếm hình, GV chữa bài: a, 6 hình tam giác. b, 3 hình tam giác; 3 hình tứ giác. Bài 17: HS đọc đầu bài. + Bài toán cho biết gì? (bán đi 15 con; còn lại 27 con) + Bài toán hỏi gì? ( trước khi bán có ... ? con) HS làm bài, GV chữa bài. Bài 18: HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bài, GV chữa bài. Bài 19: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. GV hướng dẫn giải , GV chữa bài: a, Số gà trống: 23 - 8 = 15 (con) Đáp số: 15 con b, Số gạo tẻ là: 18 + 12 = 30 (kg) Đáp số: 30kg Bài 20: HS nêu yêu cầu của bài. Hướng dẫn HS điền số vào ô trống có kết quả đúng. 3. Dăn dò HS GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 17 tháng 7 năm 2014 Tiết 1: Toán ôn tập bài 3 (tr35) I. Mục tiêu * Giúp HS: - Củng cố các phép tính nhân, chia trong bảng: 2, 3, 4, 5. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 1 đến 5 sách ôn hè tr 35-37) II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài tập1-5 trong sách ôn hè. (tr 35-37) Bài 1: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. Sau đó tự nhẩm tính rồi nối phép tính với kết quả tương ứng. HS làm, GV chữa chung. Cả lớp đọc lại bảng nhân, bảng chia vừa làm. Bài 2. : HS đọc đầu bài. a, + Bài toán cho biết gì? (mỗi HS 5 quyển vở) + Bài toán hỏi gì? (8HS ... ? quyển vở) HS tự giải và chữa bài : 5 x 8 = 40 b, + Bài toán cho biết gì? (32 HS chia thành 4 tổ) + Bài toán hỏi gì? (Mỗi tổ ... ? bạn) HS tự giải và chữa bài : 32 : 4 = 8 Bài 3: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài, GV chữa chung Bài 4: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. Gv hướng dẫn mẫu: a, 24 : 4 + 17 = 6 + 17 45 : 5 - 6 = 9 - 6 = 23 = 3 HS làm tương tự các bài còn lại, GV chữa chung. Bài 3: HS đọc đầu bài. HS tự làm bài. GV chữa chung: + Cách 1: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 + Cách 2: 3 x 4 = 12 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán ôn tập bài 3 (tr35 - Tiếp) I. Mục tiêu - Giúp HS luyện tập củng cố các phép nhân, chia trong bảng. - Ôn tập về cách xem đồng hồ và giải toán về tìm x. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 6 đến 10 sách ôn hè tr37-38) II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 6 đến bài 10 (tr 37-38) Bài 6: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. HS làm bài: a, Một cây gậy có 2 đầu. b, cây gậy có 2 đầu Bài 7: HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu của bài: Viết 5 phép tính khác nhau có cùng kết quả bằng 3 HS làm bài. GV chữa chung: 3:1 = 3, 3 x 1= 3, 6 : 2 = 3, 9 : 3 = 3, 12 : 3 = 3 Bài 8: HS đọc đầu bài. GV hướng dẫn phân tích đề bài, tìm ra lời giải đúng nối với đồng hồ tương ứng thời gian của An. Thi nhau nêu kết quả đúng. GV nhận xét, biểt dương. Bài 9: HS đọc đầu bài. HS tự giải và chữa bài, củng cố dạng tìm x. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? Bài 10: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. Viết những phép nhân có tích bằng 12 HS làm bài. GV chữa chung: 1 x 12 = 12, 3 x 4 = 12, 6 x 2 = 12, 12 x 1 = 12, 4 x 3 = 12 , 2 x 2 = 12 3. Dặn dò HS GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Chính tả Đồ đạc trong nhà I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng toàn bài Đồ đạc trong nhà (sách ôn hè trang 31). - Yêu cầu viết đúng thể thơ, trình bày sạch đẹp. - Làm bài tập số 5: Luyện viết các chữ B, D, H, J, K II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc 1 lần bài cần viết. - HS cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc lại bài. - Cho HS nắm nội dung đoạn viết: + Kể tên các đồ vật có trong bài thơ? + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao? - HS tập viết chữ khó ra bảng con: trăng phau, khuya. * HS viết bài GV đọc cho HS viết, đọc lại cho HS soát bài * GV chấm chữa bài cho HS: Chấm 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Điền vào chỗ chấm l hay n? Ơn trời mưa (n)...ắng phải thì (N)...ơi thì bừa cạn, (n)...ơi thì cày sâu Công (l)...ênh chẳng quản bao (l)...âu Ngày (n)...ay (n)....ước bạc, ngày sau cơm vàng. 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tập làm văn ôn bài tập 4 I. Mục tiêu. - Củng cố kĩ năng kể chuyện cho HS: Biết sắp xếp các câu theo đúng trình tự để được một câu chuyện vui, biết đặt tên cho câu chuyện đó. - Biết tìm đúng từ điền vào chỗ chấm để được một đoạn văn tả một bạn nhỏ.. II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè. Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài vào vở, GV chữa bài. Các câu được sắp xếp theo trình tự là: 2, 5, 1, 3, 4. Đặt tên: Tũn đi mua sách Cho vài HS đọc lại câu chuyện đó. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài . Chữa bài. Linh: Nam, cậu đừng vứt rác xuống đường. Nam: Xin lỗi, tớ nhặt bỏt vào thùng rác đây. 2 HS đóng vai Linh và Nam trình bày lời hội thoại. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài . GV chữa bài: Thứ tự từ cần điền là: cân đối (khoẻ mạnh), trái xoan, to, thông minh, nụ cười, trắng bóng, như những hạt ngô. 2-3 HS đọc lại bài đã điền. 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học và dặn dò HS. Thứ sáu ngày 18 tháng 7 năm 2014 Tiết 1: Toán ôn tập bài 3 (tr35 - Tiếp) I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập đọc, viết số có 3 chữ số, so sánh số. - Củng cố cách tìm một phần mấy của một số. - Củng cố cách tính chu vi của các hình đã học. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 11 đến 15 sách ôn hè tr 39-41) II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 11 đến bài 15 (tr 23 - 25) Bài 11: HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu của bài: Điền dấu vào ô trống. HS làm bài. GV chữa chung: Bài 12: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. Tự tô màu theo yêu cầu, GV chấm điểm một số em, nhận xét. Bài 13: HS đọc đầu bài. HS làm bài.Thi nhau nêu kết quả đúng. GV nhận xét, biểt dương. Bài 14: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. Tự làm: khoanh vào kết quả đúng. a, ý B b, ý D c, ý C d, Hình chữ nhật GV nhận xét, biểt dương. Bài 15: HS đọc đầu bài. GV hướng dẫn phân tích đề bài. GV nhấn mạnh cho HS quan sát kĩ hình vẽ rồi điền đúng, sai vào ô trống. HS tự làm bài. Thi nhau nêu kết quả đúng. GV nhận xét, biểt dương. * Củng cố cách so sánh. 3. Dặn dò HS GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán ôn tập bài 3 (tr35 - Tiếp) I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; viết số có 3 chữ số. - Củng cố về giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 16 đến 20 sách ôn hè tr42-43) II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 16 đến bài 20 (tr 42-43) Bài 16: GV cho HS làm bài. Sau đó chữa. Điền dấu phép tính vào ô trống Bài 17: HS đọc đầu bài. HS làm bài, GV chữa bài. a, Các số lập được là: 235, 253, 325, 352, 532 , 523 b, Tính tổng: 235 + 532 = 767 Bài 18: HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bài, GV chữa bài. * Lưu ý cho HS: Khi đặt tính, các hàng phải thẳng cột với nhau. Bài 19: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? (có 246 HS nam; nam nhiều hơn nữ 13 bạn) + Bài toán hỏi gì? (a, có ... ? nữ; b, có tất cả ...? HS) HS làm bài, GV chữa bài. Bài 20: HS đọc đầu bài. + Bài toán cho biết gì? (số bi ít hơn 10 viên, đỏ nhiều hơn xanh 7 viên) + Bài toán hỏi gì? (có ...? xanh; ....? đỏ) HS làm bài, GV chữa bài. Vì bi đỏ nhiều hơn bi xanh là 7 nên số bi đỏ có ít nhất là 8 viên mà tổng số bi ít hơn 10 và lớn hơn 8 nên tổng số bi xanh và đỏ là 9 viên. Suy ra bi đỏ có 8 viên. Số bi xanh là: 9 - 8 = 1 (viên) hoặc 8 - 7 = 1 (viên) 3. Dặn dò HS GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tập viết Ôn chữ hoa B, D, H, J, K (Bài tập 5) I. Mục tiêu - Củng cố cách viết các chữ hoa B, D, H, J, K - Yêu cầu viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ và trình bày sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, mẫu chữ hoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - HS nêu tên các con chữ. HS đọc lại. - GV treo bảng phụ mẫu chữ hoa. - HS nhận xét độ cao, chiều ngang từng con chữ. Hỏi: Mỗi con chữ hoa cao bao nhiêu ô li? ( 2 ô li rưỡi.) - GV viết mẫu trên bảng lớp và nhắc lại cách viết. - HS theo dõi. - HS viết bảng con, GV nhận xét, sửa sai. 3. Hướng dẫn HS viết vở. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút. - HS viết vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 4. Chấm và chữa bài. GV chấm một số bài (khoang 5 – 7 bài), nhận xét rút kinh nghiệm. 5. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 4: Tập viết Ôn từ chỉ sự vật. Dấu chấm. I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về từ chỉ sự vật. - HS tìm được từ chỉ sự vật và đặt câu với những từ chỉ sự vật. - Rèn chữ viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ và phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 Yêu cầu HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài. - Gọi từng HS lên bảng tìm từ. Gạch dưới từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau: Con ong xanh biếc to bằng quả ớt nhỡ lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất. Nó dừng lại ngước đầu lên mình nhún nhảy rung rinh giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc đi ngang sụ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGAHE TUAN 2.doc
Tài liệu liên quan