I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm: 418 + 352 736 – 325
- GV nhận xét tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập
Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc các phép tính. GV ghi bảng:
567 868 387 100
325 528 58 75
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm 2015 - 2016 - Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uan hô hấp.
- KN giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Nêu phần ghi nhớ của bài học trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Quan sát hình 1, 2, 3 trang 8 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sách mũi, họng?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện của mỗi nhóm lên báo cáo kết quả làm việc trước lớp (mỗi nhóm chỉ trả lời một câu hỏi).
- GV nhắc nhở học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau quan sát các hình ở trang 9 và trả lời câu hỏi: chỉ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi một số học sinh lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ phân tích một bức tranh.
- GV yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
* Kết luận:
- Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào, chơi đùa ở những nơi có khói bụi.
- Luôn dọn dẹp và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong lành.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả (nghe – viết)
Ai có lỗi?
I. Mục tiêu
- Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT2).
- Làm đúng các bài tập 3 phân biệt s/x hoặc uêch/ uyu.
II. Đồ dùng dạy học:
SGKTiếng Việt, vở chính tả.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm BT sau:
- Viết 3 từ có vần an, 3 từ có vần ang.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chuẩn bị viết cho học sinh nghe.
- Gọi 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài.
- Đoạn văn nói nên điều gì?
(En- ri- cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.)
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con những chữ khó dễ viết sai.
- Cho 2-3 học sinh phát âm.
Hỏi: Những chữ nào trong bài được viết hoa?
(Những chữ đầu câu, tên riêng.)
b. GV đọc cho học sinh viết bài.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
c. Nhận xét, đánh giá: Kiểm tra khoảng 5-7 bài, nhận xét, tư vấn.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài và đọc phần mẫu.
- Chia lớp thành 5 nhóm. Học sinh chơi trò chơi thi tiếp sức tìm những từ có vần uêch/ uyu. Trong thời gian nhất định, nhóm nào tìm được nhiều từ có những vần trên là nhóm thắng cuộc.
- GV kiểm tra các từ mà các nhóm tìm được. Chốt từ tìm đúng.
- Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng:
Bài 3 a: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, chữa bài.
- GV nhận xét, tư vấn cho HS (nếu cần).
- HS chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và dặn dò HS: Về nhà ghi nhớ các từ có vần uêch/ uyu.
Tiết 4 (Buổi sáng) Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ).
II. Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm: 418 + 352 736 – 325
- GV nhận xét tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập
Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc các phép tính. GV ghi bảng:
-
-
-
-
567 868 387 100
325 528 58 75
- Cho HS cả lớp làm vào bảng con.
- 2 HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách thực hiện.
- HS nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
- Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
Bài 2 a: Đặt tính rồi tính
(Học sinh làm tương tự như đối với bài 1)
GV gọi HS chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:(cột 1,2,3): GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh phân tích yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
*Muốn tìm số bị trừ, (số trừ, hiệu) ta làm như thế nào?
- Gọi một số HS trả lời.
- Sau đó cho HS chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
Bài 4: HS đọc và tóm tắt đề bài.
- Hướng dẫn học sinh giải: + Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán cho biết gì?
- Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở .
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 5: ( HD làm thêm cho HS năng khiếu)
Cho HS đọc đề bài và phân tích bài toán.
GV hướng dẫn cách giải. HS làm vào vở, GV chữa chung:
Cho HS chữa bài vào vở.
Bài giải
Số HS khối lớp 3 là: 165 -84 = 81 (học sinh)
Đáp số: 81 học sinh
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 (Buổi sáng) Luyện từ &câu
Từ ngữ về thiếu nhi. ôn tập câu ai -là gì?
I. Mục tiêu
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phần trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Là gì? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập Tiếng Việt, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS làm BT sau:
Hai sự vật nào được so sánh với nhau trong các câu sau:
a, Tiếng ve đồng loạt cất lên tựa một dàn đồng ca.
b, Trăng tròn như quả bóng
Bạn nào đá lên trời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- HS nhận xét, bổ sung. GV tư vấn (nếu cần)
- Học sinh chữa bài vào vở.
Chỉ trẻ em
Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em,
Chỉ tính nết của trẻ em
Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà,
Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em
Thương yêu, yêu quý, quý mến, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẵm, chăm chút, lo lắng,
Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm mẫu câu a.
a, Thiếu nhi là măng non của đất nước.
Hỏi: Ai là măng non của đất nước?
Hỏi tiếp: Thiếu nhi là gì?
- HS trả lời, GV nhận xét.
- Cả lớp làm phần b, c tương tự.
Bài 3: Một học sinh đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm theo.
- GV nhắc học sinh: Bài tập này xác định bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì)?” hoặc "Là gì? " bằng bộ phận in đậm trong câu. Yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm đó.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015
Tiết 1 (Buổi chiều) Âm nhạc
Giáo viên môn Âm nhạc dạy
Tiết 2 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt
Làm bài tập trong sách luyện Tiếng việt
I. Mục tiêu
- Hướng dẫn HS làm các bài tập phần luyện từ và câu và phần chính tả trong luyện TV tuần 1.
- Ôn tập, củng cố các từ chỉ sự vật. Tìm và ghi lại được cấu tạo của hình ảnh so sánh.
- Làm đúng bài tập phân biệt ao/au; l/n; an/ang.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách luyện tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập (tr 3-4).
* Luyện từ và câu:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
2 HS đọc 2 khổ thơ.
Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong khổ thơ.
Đọc bài làm của mình, lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- GV nhấn mạnh: Sắp xếp các từ chỉ sự vật vừa tìm được vào nhóm thích hợp: a, Từ chỉ người: trẻ em.
b, Từ chỉ vật: trời, trái đất, mặt trời, bóng đêm, không khí.
c, Từ chỉ cây cối: cây, cỏ.
- HS làm, GV chốt ý đúng.
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
- Đọc các câu văn, câu thơ để tìm, ghi lại cấu tạo của hình ảnh so sánh vào trong bảng.
a, Tiếng ve – dàn đồng ca. Từ so sánh: tựa
a, Trăng – quả bóng. Từ so sánh: như
a, Ông trời – quả bóng. Từ so sánh: như
- HS làm xong bài, GV chữa nhận xét chung và chốt kiến thức.
* Chính tả:
HS đọc đề bài rồi tự làm vào vở.
Sau đó GV chữa chung:
16. Điền ao hay au:
- xao xuyến; xao xạc; láu lỉnh; đau xót.
17. Điền nên hay lên: Lên rừng xuống bể
Có chí thì nên.
18. Viết tiếp các từ có vần an/ang:
a, Hoa lan, đàn bầu, bàn ghế, bán hàng, lan can, ....
b, Họ hàng, thang thuốc, hang hốc, khoai lang, buổi sáng, sáng sủa, ....
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện Toán
Làm bài tập trong sách luyện toán tuần 2
I. Mục tiêu
- Củng cố cách trừ các số có ba chữ số (Có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm) thông qua các bài tập trong sách luyện toán.
- Vận dụng giải các bài toán có lời văn về phép trừ.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết.
II. Đồ dùng dạy học
Sách luyện tập Toán
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập (Hướng dẫn HS làm bài tập luyện Toán Trang 4-5)
Bài 1: Thực hiện phép trừ.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV viết yêu cầu lên bảng.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính của mình.
- Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài, nhận xét, tư vấn.
Bài 2. Điền đúng, sai.
HS nêu yêu cầu. Tự nhẩm phép tính rồi điền đúng, sai.
Sau đó đọc bài làm của mình.
- Cả lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng.
Bài 3.
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh giải:
- Bài toán cho biết gì? (vườn trồng tất cả 376 cây hoa, trong đó hoa hồng: 257 cây, còn lại là hoa ly)
- Bài hỏi gì? ( trồng .... cây hoa ly?)
- Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Sau đó chữa bài: GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì? ( Đoạn dây dài: 347 cm, cắt đi 150 cm)
- Bài hỏi gì? ( Đoạn còn lại : ...? cm)
Hướng dẫn HS làm bài vào vở rồi chữa.
Bài 5: Tìm x
- GV chép 2 phép tính lên bảng, 2 HS lên làm. Lớp làm vào vở.
a. x + 568 = 783 b. x + 362 = 546
GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
* Củng cố cách tìm số hạng chưa biết.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2015
Tiết 1 (Buổi sáng) Tập đọc
Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng khó có trong bài: Khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính, bắt chước,
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò chơi này, có thể thấy bạn nhỏ yêu cô giáo, ước mơ trở thành cô giáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
A. KT bài cũ:
Đọc bài Ai có lỗi. GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Luyện đọc
a, GV đọc mẫu.
b, GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu trong bài. Theo dõi và hướng dẫn học sinh đọc đúng.
HS phát hiện từ khó và luyện đọc.
* Đọc đoạn trước lớp. GV chia đoạn (như SGV).
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Giúp HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải ở cuối bài (trong SGK).
* Đọc đoạn trong nhóm.
- Các nhóm luyện đọc. Gọi ba nhóm nối tiếp nhau đọc cả bài.
c, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 của bài, trả lời câu hỏi:
+ Trong chuyện có những nhân vật nào?
+ Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì?
- Học sinh đọc thầm cả bài.
+Tìm những cử chỉ của cô giáo Bé làm em thích thú?
- Học sinh đọc đoạn còn lại.
+ Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám học trò?
+ Từng học trò có nét gì đáng yêu?
+ Em có nhận xét gì về trò chơi của bốn chị em?
3. Luyện đọc lại
- Một học sinh khá đọc cả bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 của bài.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi sáng) Toán
ôn tập các bảng nhân
I. Mục tiêu
- HS thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác, giải toán có lời văn (có một phép nhân).
* Điều chỉnh: Bài tập 4: Không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời.
II Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một số HS đọc bảng nhân 3, 4.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Nội dung ôn tập
Bài 1: Tính nhẩm:
a. Hướng dẫn học sinh ôn tập bảng nhân đã học.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2; 3; 4; 5.
- Yêu cầu học sinh làm phần a bài tập 1 vào vở.
- Sau đó cho 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
b. thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Hướng dẫn học sinh nhẩm:
200 x 3 = ?
Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm
Vậy: 200 x 3 = 600
- HS làm phần b vào vở. 1 học sinh lên bảng làm bài.
* Lưu ý: HS nhẩm trong đầu rồi ghi kết quả sau dấu bằng.
- Sau đó cho học sinh nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- GV viết lên bảng biểu thức: 4 x 3 + 10 và yêu cầu học sinh suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức này.
- Hướng dẫn mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10
= 22
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài 2a.
- GV chữa bài. HS chữa bài vào vở (nếu cần).
Bài 3: HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn học sinh giải:
+ Trong phòng có mấy cái bàn? (8 cái)
+ Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế? (4 ghế)
+ Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần? (8 lần)
+ Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm như thế nào? (4 x 8)
- Gọi HS lên bảng chữa bài, học sinh nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài, chữa bài trên bảng. Lớp làm vào vở.
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và bổ sung (nếu cần). Chốt kết quả:
Chu vi hình tam giác là 300cm.
3. Củng cố, dặn dò
Củng cố lại kiến thức vừa ôn tập và hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi sáng) Thủ công
Đ/c Phượng dạy
Tiết 4 (Buổi sáng) Chính tả (nghe viết)
cô giáo tí hon
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2 phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu r/d/gi.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết các từ sau: cây sâu; kiêu căng; san sẻ; vắn tắt.
- GV nhận xét, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết.
a, GV đọc 1 lần cho học sinh nghe.
- HS một em đọc đoạn văn, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Đoạn văn có mấy câu? (5 câu)
+ Chữ đầu câu viết như thế nào? Chữ đầu đoạn viết như thế nào? (Lùi vào...)
- Tìm tên riêng trong đoạn văn? (Bé). Cần viết tên riêng như thế nào?
- HS tìm và trả lời.
- GV mời 2-3 em lên bảng đọc những chữ HS hay viết sai cho những em này viết. Cả lớp viết vào bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi.
b. Học sinh viết bài: GV đọc cho học sinh viết bài.
Đọc cho học sinh soát lỗi chính tả.
c. Nhận xét, đánh giá:
GV kiểm tra 5 - 7 bài nhận xét, tư vấn.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2 (chọn ý a): Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân trong vở bài tập Tiếng Việt.
- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lời giải đúng.
- Cả lớp sửa vào vở theo lời giải đúng.
- Gọi một số học sinh đọc các từ mà các em vừa điền đúng trên bảng.
+ xét: xem xét, xét hỏi, nhận xét ...
+ sét: sấm sét, đất sét, lưỡi tầm sét ...
+ xào: xào rau, rau xào, xào xáo ...
+ sào: sào phơi áo, cây sào, một sào đất ...
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học . Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 (Buổi sáng) Tự nhiên & Xã hội
Phòng bệnh đường hô hấp
I. Mục tiêu.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp.
* GDKNS:
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.
- KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp.
- KN giao tiếp: ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- HS nêu, GV nhận xét biểu dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Động não.
- HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- HS kể tên các bệnh đường hô hấp mà em biết.VD: Sổ mũi, ho,đau họng sốt...
-HS trả lời,GV nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Bước1: Làm việc theo cặp.
GV cho HS quan sát và trao đổi với nhau về nội dung của các hình1,2,3,4,5,6. ơ SGK (trang 10 và11)
- GV gợi ý cho HS hỏi và trả nlời nhau.
VD:+Nam đã nói gì với bạn của mình?
+Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam?
+Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng?
+Bạn của nam khuyên Nam điều gì?...
* Bước2 : Làm việc cả lớp.
GV gọi đại diện cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chung và kết luận:
+ Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng ,viêm phế quản,viêm phổi...
+ Nguyên nhân chính: do nhiễm lạnh,nhiễm trùng hoặc biến chứng của bệnh truyền nhiễm(cúm,sởi...)
+ Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể,giữ vệ sinh mũi họng...
Hoạt động 3: Chơi trò chơi bác sĩ.
GV hướng dẫn cách chơi:
+HS đóng vai bệnh nhân kể một số biểu hiện cả bệnh viêm đường hô hấp
+HS đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh.
GV cho một vài nhóm chơi, cả lớp xem và góp ý.
3. Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Bệnh lao phổi.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2015
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
ôn tập các bảng chia
I. Mục tiêu
- Thuộc các bảng chia 2; 3; 4; 5.
- Biết cách tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2; 3; 4 (phép chia hết).
II Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi vài HS đọc bảng nhân 4, 5.
GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Nội dung:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GV ghi từng phép tính lên bảng sau đó yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Học sinh nhận xét.
- GV: Qua phép tính, em thấy mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia như thế nào? Chẳng hạn: Từ 3 x4 = 12 có 12 : 3 = 4 và 12 : 4 = 3
Bài 2: GV giới thiệu phép tính 200 : 2 = ?
+ 200 : 2 nhẩm là'' 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm''; hay 200 : 2 = 100.
- Tương tự: 3 trăm chia cho ba được 1 trăm, hay 300 : 3 = 100
- Các phép tính còn lại cho học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả.
Bài 3:
- Cho học sinh đọc và tóm tắt đề bài.
- Học sinh nhìn vào tóm tắt đọc lại đề bài.
- Hướng dẫn học sinh giải:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc ta phải làm tính gì và làm như thế nào?
+ Gọi học sinh lên bảng chữa bài, dưới lớp làm bài vào vở.
+ Học sinh nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi sáng) Tập viết
ôn chữ hoa ă, â
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng).
- Viết tên riêng Âu Lạc (1 dòng) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Ăn quả .... mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở tập viết; mẫu chữ hoa.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
HS tìm các chữ hoa có trong bài.
GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
HS luyện viết trên bảng con chữ ă, â, l.
* Luyện viết từ ứng dụng:
HS đọc từ ứng dụng.
GV giải thích:Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa.
HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Phải biết ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứcho mình được thừa hưởng.
- Học sinh tập viết trên bảng con các chữ ăn khoai, ăn quả.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở
GV nêu yêu cầu.
HS viết vào vở. GV bao quát chung.
4. Nhận xét, đánh giá
- GV kiểm tra khoảng 5 - 6 bài, nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi sáng) Thể dục
Giáo viên môn Thể dục dạy
Tiết 4 (Buổi sáng) Tập làm văn
Viết đơn
I. Mục tiêu.
Bước đầu viết được một lá đơn xin vào Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr9).
II. Chuẩn bị: Vở bài tập Tiếng Việt3.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
Gọi 2HS nói nhưng điều em biết về Đội.
Gọi 1HS đọc đơn xin cấp thẻ đọc sách của mình. GV nhận xét.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
+ Đề bài yêu cầu gì? HS trả lời.
GV nhấn mạnh: Các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, có những nội dung đơn không cần thiết phải viết theo mẫu hoàn toàn.
+ Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải viết theo mẫu hoàn toàn? Vì sao?
HS trả lời, GV chốt lại cấu tạo của lá đơn theo mẫu:
+ Mở đầu đơn phải viết tên đội.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên của đơn.
+ Tên người hoăc tổ chức nhận đơn.
+ Họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn.
+ Trình bày lí do viết đơn.
+ Lời hứa.
+ Chữ kí và họ tên của người viết đơn.
- Cho HS tự viết đơn vào vở.
- Gọi một số HS đọc đơn. Cả lớp nhận xét.
+ Đơn viết có đúng không? Cách diễn đạt?
- GV nhận xét, khen động viên HS.
3. Củng cố,dặn dò.
GV nhận xét tiết học và dặn dò HS.
Tiết 5 (Buổi sáng) Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân).
II Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, sách giáo khoa.
III. Hoạt dộng dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính.
- GV ghi từng phép tính lên bảng, gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV cùng học sinh nhận xét và chữa bài.
+ Các phép tính trên có gì giống nhau?
- HS trả lời, GV nhận xét và bổ sung.
- GV nhấn mạnh: Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 vào thương rồi mới thực hiện tiếp.
Bài 2: Tìm thừa số chưa biết.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GV chép từng phép tính lên bảng sau đó gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào bảng con.
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt phép tính đúng.
Bài 3: Giải toán liên quan đến phép chia.
- GV hướng dẫn học sinh giải theo hai bước:
+ Tìm số gạo đã bán.
+ Tìm số gạo còn lại.
- HS tự làm bài, chữa bài, GV chốt lời giải đúng.
- HS nêu lại cách dặt tính và thực hiện.
Bài 4:Tính nhẩm. (HS làm thêm)
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân, chữa bài.
* 6000 : 2 = ?
Nhẩm: 6 nghìn : 2 = 3 nghìn
Vậy: 6000 : 2 = 3000
3 Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Tiết 1 (Buổi chiều) An toàn giao thông
Bài 2: Giao thông đường sắt
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được đặc điểm của giao thông đường sắt và những quy định bảo đảm an toàn giao thông.
- Học sinh biết thực hiện các quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ.
- Có ý thức không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt.
II. Chuẩn bị:
- Biển báo hiệu nơi có đường sắt đi qua.
- Tranh ảnh về đường sắt, nhà ga, tàu hoả.
- Bản đồ đường sắt Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Đặc điểm của giao thông đường sắt.
Giáo viên hỏi:
- Để vận chuyển người và hàng hoá, ngoài các phương tiện ô tô, xe máy, em nào biết còn có loại phương tiện nào? (tàu hoả).
- Tàu hoả đi trên loại đường như thế nào? (đường sắt)
- Em hiểu thế nào là đường sắt?
(Là loại đường dành riêng cho tàu hoả, có hai thanh sắt nối dài còn gọi là đường ray)
- Em nào đã được đi tàu hoả, em hãy nói sự khác biệt giữa tàu hoả và ô tô?
(Tàu hoả gồm có đầu máy và các toa chở hàng, toa chở khách, toa chở được nhiều người và hàng hoá)
- Giáo viên dùng tranh đường sắt nh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN2-2014.doc