Giáo án lớp 3 - Năm 2015 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 2

I. MỤC TIÊU

 - Nghe- viết đúng toàn bài Đồ đạc trong nhà (sách ôn hè trang 31).

 - Yêu cầu viết đúng thể thơ, trình bày sạch đẹp.

 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Sách ôn hè, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.

 2. Hướng dẫn HS nghe viết.

 - GV đọc 1 lần bài cần viết.

 - HS cả lớp theo dõi.

- Cho 1 HS đọc lại bài viết.

- Cho HS nắm nội dung đoạn viết:

 + Kể tên các đồ vật có trong bài thơ?

 + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao?

 - HS tập viết chữ khó ra bảng con: trắng phau, khuya.

 * HS viết bài

 GV đọc cho HS viết, đọc lại cho HS soát bài

 * GV nhận xét, chữa bài cho HS: Kiểm tra 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi.

 

doc20 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 764 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm 2015 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn học sinh làm từ bài 6 đến bài 10 (tr 37-38) Bài 6: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. HS làm bài: a, Một cây gậy có 2 đầu. b, cây gậy có 2 đầu Bài 7: HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu của bài: Viết 5 phép tính khác nhau có cùng kết quả bằng 3. - HS làm bài. GV chữa chung: 3:1 = 3, 3 x 1= 3, 6 : 2 = 3, 9 : 3 = 3, 12 : 3 = 3 Bài 8: HS đọc đầu bài. - GV hướng dẫn phân tích đề bài, tìm ra lời giải đúng nối với đồng hồ tương ứng thời gian của An. - Thi nhau nêu kết quả đúng. GV nhận xét, biểt dương. Bài 9: HS đọc đầu bài. - HS tự giải và chữa bài, củng cố dạng tìm x. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? Bài 10: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. - Viết những phép nhân có tích bằng 12 - HS làm bài. GV chữa chung: 1 x 12 = 12, 3 x 4 = 12, 6 x 2 = 12, 12 x 1 = 12, 4 x 3 = 12 , 2 x 2 = 12 3. Dặn dò HS - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Luyện viết Đồ đạc trong nhà I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng toàn bài Đồ đạc trong nhà (sách ôn hè trang 31). - Yêu cầu viết đúng thể thơ, trình bày sạch đẹp. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n. II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc 1 lần bài cần viết. - HS cả lớp theo dõi. - Cho 1 HS đọc lại bài viết. - Cho HS nắm nội dung đoạn viết: + Kể tên các đồ vật có trong bài thơ? + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao? - HS tập viết chữ khó ra bảng con: trắng phau, khuya. * HS viết bài GV đọc cho HS viết, đọc lại cho HS soát bài * GV nhận xét, chữa bài cho HS: Kiểm tra 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Điền vào chỗ chấm l hay n? Ơn trời mưa (n)...ắng phải thì (N)...ơi thì bừa cạn, (n)...ơi thì cày sâu Công (l)...ênh chẳng quản bao (l)...âu Ngày (n)...ay (n)....ước bạc, ngày sau cơm vàng. 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 4: Tiếng Việt ôn bài tập 4 (tr32) I. Mục tiêu. - Củng cố kĩ năng kể chuyện cho HS: Biết sắp xếp các câu theo đúng trình tự để được một câu chuyện vui, biết đặt tên cho câu chuyện đó. - Biết tìm đúng từ điền vào chỗ chấm để được một đoạn văn tả một bạn nhỏ. II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè. Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài vào vở, GV chữa bài. Các câu được sắp xếp theo trình tự là: 2, 5, 1, 3, 4. Đặt tên: Tũn đi mua sách Cho vài HS đọc lại câu chuyện đó. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài. Chữa bài. Linh: Nam, cậu đừng vứt rác xuống đường. Nam: Xin lỗi, tớ nhặt bỏt vào thùng rác đây. 2 HS đóng vai Linh và Nam trình bày lời hội thoại. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài. GV chữa bài: - Thứ tự từ cần điền là: cân đối (khoẻ mạnh), trái xoan, to, thông minh, nụ cười, trắng bóng, như những hạt ngô. - 2-3 HS đọc lại bài đã điền. 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học và dặn dò HS. Thứ ba ngày 21 tháng 7 năm 2015 Tiết 1: Toán ôn tập bài 3 (tr35 - Tiếp) I. Mục tiêu - Ôn tập củng cố cách đọc, viết số có 3 chữ số, so sánh số. - Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Củng cố cách tính chu vi của các hình đã học. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS. - Bài tập cần làm: Làm các bài từ 11 đến 15 sách ôn hè (tr 39-41) II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 11 đến bài 15 (tr 39-41) Bài 11: HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu của bài: Điền dấu vào ô trống. HS làm bài. GV chữa chung: 3 x 9 < 24 + 6 4 x 6 < 4 x 5 + 5 4 x 8 = 8 x 4 3 x 3 > 3 x 10 : 5 Bài 12: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn cách tìm số ngôi sao. HS đếm tổng số ngôi sao, lấy tổng số chia cho 2: 12 : 2 = 6 Tô màu 6 ngôi sao. - Tự tô màu các phần còn lại theo yêu cầu, GV kiểm tra một số em, nhận xét, tuyên dương. Bài 13: HS đọc đầu bài. HS làm bài. GV nhận xét, chốt lời giải. Chu vi hình tứ giác ABCD là: 4 + 5 + 6 + 7 = 22 (cm) Đáp số: 22cm Bài 14: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. HS tự làm. GV chốt kết quả đúng là: khoanh vào các ý. a, ý B b, ý D c, ý C d, Hình chữ nhật - HS đọc lại các số. Bài 15: HS đọc đầu bài. - GV hướng dẫn phân tích đề bài. - GV nhấn mạnh cho HS quan sát kĩ hình vẽ rồi điền đúng, sai vào ô trống. - HS tự làm bài. - Thi nhau nêu kết quả đúng. GV nhận xét, biểt dương. * Củng cố cách so sánh hai sự vật qua hình vẽ. 3. Dặn dò HS GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán ôn tập bài 3 (tr35 - Tiếp) I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; viết số có 3 chữ số. - Củng cố về giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 16 đến 20 sách ôn hè tr42-43) II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 16 đến bài 20 (tr 42-43) Bài 16: GV cho HS làm bài. Sau đó chữa. Điền dấu phép tính vào ô trống. a, 3 – 3 + 3 = 3; b, 3 : 3 x 3 = 3 c, 3 x 3 : 3 = 3 Bài 17: HS đọc đầu bài. HS làm bài, GV chữa bài. a, Các số lập được là: 235, 253, 325, 352, 532 , 523 b, Tính tổng: 235 + 532 = 767 Bài 18: HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bài, GV chữa bài. * Lưu ý cho HS: Khi đặt tính, các hàng phải thẳng cột với nhau. Bài 19: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? (có 246 HS nam; nam nhiều hơn nữ 13 bạn) + Bài toán hỏi gì? (a, có ... ? nữ; b, có tất cả ...? HS) HS làm bài, GV chữa bài. Bài 20: HS đọc đầu bài. + Bài toán cho biết gì? (số bi ít hơn 10 viên, đỏ nhiều hơn xanh 7 viên) + Bài toán hỏi gì? (có ...? xanh; ....? đỏ) HS làm bài, GV chữa bài. Vì bi đỏ nhiều hơn bi xanh là 7 nên số bi đỏ có ít nhất là 8 viên mà tổng số bi ít hơn 10 và lớn hơn 8 nên tổng số bi xanh và đỏ là 9 viên. Suy ra bi đỏ có 8 viên. Số bi xanh là: 9 - 8 = 1 (viên) hoặc 8 - 7 = 1 (viên) 3. Dặn dò HS GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 3: Tiếng Việt Ôn Bài tập 5 (tr34) I. Mục tiêu - Ôn tập, củng cố cách viết các chữ hoa B, D, H, J, K. - Yêu cầu viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ và trình bày sạch đẹp. - Rèn kĩ năng viết chữ cho HS. II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, mẫu chữ hoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - HS nêu tên các con chữ. HS đọc lại. - GV treo bảng phụ mẫu chữ hoa. - HS nhận xét độ cao, chiều ngang từng con chữ. Hỏi: Mỗi con chữ hoa cao bao nhiêu ô li? (2 ô li rưỡi.) - GV viết mẫu trên bảng lớp và nhắc lại cách viết. - HS theo dõi. - HS viết bảng con, GV nhận xét, sửa sai. 3. Hướng dẫn HS viết vở. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút. - HS viết vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 4. Chấm và chữa bài. GV chấm một số bài (khoảng 5 – 7 bài), nhận xét rút kinh nghiệm. 5. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 4: Tiếng Việt Ôn từ chỉ sự vật. Câu ai - làm gì? I. Mục tiêu - Ôn tập, củng cố cho HS về từ chỉ sự vật, mẫu câu Ai – làm gì? - HS tìm được từ chỉ sự vật và đặt câu với những từ chỉ sự vật. - Tìm được các bộ phận của câu. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ và phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài. - Gọi từng HS lên bảng tìm từ. Gạch dưới từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau: Con ong xanh biếc to bằng quả ớt nhỡ lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất. Nó dừng lại ngước đầu lên mình nhún nhảy rung rinh giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc đi ngang sục sạo tìm kiếm. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Chú mèo mướp đang vờn chuột ngoài sân. Chúng em cắp sách tới trường. Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - HS trả lời miệng. Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận câu TLCH Ai? (con gì?) hai gạch dưới bộ phận TLCH làm gì? Trên cành cây, mấy chú chim đang trò chuyện ríu rít. Mấy chú cá rô cứ lội quanh quẩn dưới giàn mướp. Hai dì cháu tôi đi hái rau khúc. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài, nêu yêu cầu. Điền từ chỉ tình cảm thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau: Các cháu thiếu nhi rất Bác Hồ. Bác Hồ rất .các cháu thiếu nhi. Mỗi dịp Tết Trung thu, các cháu thiếu niên và nhi đồng nước ta thường đọc thơ Bác gửi cho các cháu để . Bác. - HS lên bảng chữa bài. - Đọc lại bài đã chữa. 5. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Thứ tư ngày 22 tháng 7 năm 2015 Tiết 1: Tiếng Việt Ôn bài tập 1(tr 44) I. Mục tiêu - Giúp HS biết cách đọc và trả lời được các câu hỏi trong bài: Đi học muộn (sách ôn hè tr 44). - Rèn cho HS kĩ năng đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật - Hiểu nội dung: Đi học đúng giờ là thói quen tốt của người HS. II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn tập hè. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài đọc: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện đọc. a) GV đọc toàn bài một lượt. b) GV hướng dẫn luyện đọc - Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp đọc từng câu 2 lượt. - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - GV nhắc nhở các em nghỉ hơi sau dấu câu, sau các cụm từ, đọc thể hiện cách nói của nhân vật. - Đọc nối tiếp trong nhóm. - Đọc trước lớp: 2 HS nối tiềp đọc cả bài. - 3 HS đọc phân vai. 3. Hướng dẫn làm bài tập HS đọc thầm toàn bài trả lời 3 câu hỏi ở SGK, GV nhận xét, chốt ý đúng. Câu1: ýc Câu 2: ýa Câu 3: ýc + Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì? (Phải đi học đúng giờ) 4. Luyện đọc lại - Cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh một lượt. 5. Củng cố dặn dò Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Chính tả ôn bài tập 2 Luyện viết: Đi học muộn I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng 1 đoạn trong bài: Đi học muộn (sách ôn hè trang 44). - Viết đoạn 1: "Từ đầu đến ... đi học muộn như vậy?"; Rèn kĩ năng viết chữ đúng, sạch, đẹp cho HS. - Làm đúng bài tập phân biệt: l/n; d/gi ; x/s ; inh/in (BT2 mục 1, 2). II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc 1 lần đoạn cần viết. HS cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc lại bài. - Cho HS nắm nội dung đoạn viết: + Nam thường xuyên đến trường thế nào? (... đến muộn) + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao? (Tên riêng và chữ đầu câu) - HS tập viết chữ khó ra bảng con: gọi điện, gia đình. * HS viết bài GV đọc cho HS viết, đọc lại cho HS soát bài * GV nhận xét, chữa bài cho HS: Kiểm tra 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở, GV chữa: xinh xắn, nụ cười, chúm chím, nói dịu dàng,luộ, giúp đỡ, nên Bài 2: HS tự đọc yêu cầu, làm bài rồi chữa: a, giọt sương b, thin thít, rủng rỉnh, tỉnh ngủ, lung linh. 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập củng cố về : Cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Phân tích các số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. Xác định của một nhóm đã cho. Giải bài toán với quan hệ “nhiều hơn” một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu: Điền số và chữ thích hợp vào ô trống. GV treo bảng phụ: Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị Một trăm hai mươi ba 123 1 2 3 Bốn trăm mười sáu 5 0 2 299 9 4 0 HS lần lượt lên bảng điền số hoặc chữ vào từng ô trống cho thích hợp. Dưới lớp làm phiếu học tập. GV nhận xét và chữa bài. GV củng cố cách đọc viết số có ba chữ số. Bài 2 : Số ? GV treo bảng phụ, HS nêu yêu cầu: Điền số liền sau của số đã cho vào ô trống. 390 389 390 298 899 998 HS điền tiếp số liền sau của số đó. HS lần lượt lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. GV củng cố : Muốn điền số đứng liền sau ta lấy số đứng ngay trước nó cộng thêm 1 đơn vị. Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Điền dấu (, =) 875 785 321 298 697 699 900 + 90 + 8 1000 599 701 732 700 + 30 + 2 2 HS lên bảng điền - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài : HS điền dấu và giải thích cách điền. GV củng cố : So sánh từng hàng, từ hàng cao đến hàng thấp. Bài 4 : GV treo bảng phụ - HS nêu yêu cầu : Hình nào đã khoanh vào số hình vuông ? HS quan sát hình a, b và trả lời. Nhận xét và chữa bài. Hình a đã khoanh vào số hình vuông. Vì sao em biết ? (Vì hình a được chia thành 5 phần bằng nhau khoanh vào một phần thì được hình đó.) Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông ? ( số hình vuông) Vì sao em biết ? (Vì hình b đã chia thành 2 phần bằng nhau khoanh vào một phần thì được số hình vuông.) GV củng cố cách nhận biết ; của một hình. Bài 5 : HS đọc bài toán trên bảng. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? HS tóm tắt bài toán. 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. Bài giải Giá tiền một chiếc bút bi là : 700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số : 1000 đồng. GV củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán ôn tập bảng nhân I. Mục tiêu - Ôn tập, củng cố cho học sinh về phép nhân trong bảng nhân 2, 3, 4, 5. - HS biết cách chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại. HS hiểu và làm được bài tập. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Kiến thức cần ghi nhớ + Nêu cách chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân? + Nêu cách chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau? - HS lần lượt đọc câc bảng nhân 2, 3, 4, 5. b. Bài tập vận dụng Bài 1: Viết các tổng sau thành tích rồi tính: a , 2 + 2 + 2 + 2 + 2 b, 4+ 4 + 4 + 4 c, 5 + 5 +5 + 5 + 5 - HS nêu cách tính. - 3 HS nêu miệng – GV ghi bảng. Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. a, 2 x 6 b, 5 x 3 c, 3 x 4 HS lần lượt lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. Bài 3: Viết mỗi biểu thức sau đây thành tích của hai thừa số. a, 4 x 3 + 4 x 2 b, 3 x 5+ 3 x 3 - HS làm, GV chữa chung: 4 x 3 + 4 x 2 = 4 x (3 + 2) = 4 x 5 Bài 4: Không tính kết quả của mỗi biểu thức hãy điền (> < = ) thích hợp vào chỗ chấm. a, 4 x 3 4 + 4 + 4 + 4 b, 2 x 4 2 + 2 + 2 + 2 c, 5 x 4 5 + 5 + 5 - HS làm, GV chữa chung: 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Thứ năm ngày 23 tháng 7 năm 2015 Tiết 1: Toán ôn tập bài 4 (tr49) I. Mục tiêu - Tiếp tục giúp HS ôn tập các phép tính nhân, chia trong bảng: 2, 3, 4, 5. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 1 đến 4 sách ôn hè tr 49-50) II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài tập1-4 trong sách ôn hè. (tr 49-50) Bài 1: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. Sau đó tự nhẩm tính rồi viết kết quả tương ứng vào ô trống. HS làm, GV chữa chung. Cả lớp đọc lại bảng nhân vừa làm. Bài 2. : HS nêu yêu cầu của bài. Viết số bé hơn 10 vào ô trống thích hợp. HS tự làm bài, GV chữa chung. Bài 3: : HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. Sau đó tự nhẩm tính rồi viết kết quả tương ứng vào ô trống. *Củng cố cách tìm tích 2 số, tìm thừa số chưa biết; lưu ý cho HS trường hợp nhân với 0. Bài 4: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. Gv hướng dẫn mẫu: a, 2 x 7 + 9 = 14 + 9 c, 4 x 6 + 24 = 24 + 24 = 23 = 48 HS làm tương tự các bài còn lại, GV chữa chung. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán ôn tập bài 4 (tr 49-tiếp) I. Mục tiêu - Tiếp tục giúp HS ôn tập các phép tính nhân, chia trong bảng: 2, 3, 4, 5; thực hiện dãy tính và tìm thương của phép nhân. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 5 đến 8 sách ôn hè tr 50-51) II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài tập 5-8 trong sách ôn hè. (tr50-51) Bài 5: HS đọc đầu bài. Sau đó tự nhẩm tính rồi viết số tương ứng vào ô trống. GV chữa chung. HS đọc các phép nhân đúng. Bài 6: : HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. Sau đó tự nhẩm tính rồi viết kết quả tương ứng vào ô trống. *Củng cố cách tìm thương, tìm số bị chia, số chia. * Lưu ý: 0 chia cho bất kì số nào đều bằng 0. Bài 7: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. GV hướng dẫn làm: a, 18 : 2 + 7 = 9 + 7 c, 21 : 3 - 4 = 7 - 4 = 16 = 3 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV chữa chung. Bài 8: HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu của bài: Tìm các số có hai chữ số, biết tích của hai chữ số bằng 12. GV hướng dẫn cách làm: 12 = 3 x 4 =2 x 6 = 4 x 3 = 6 x 2 Vây ta viết được các số là: 34, 43, 26, 62. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tiếng Việt ôn bài tập 3 I. Mục tiêu. - ÔN tập, củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động. Phân biệt được hoạt động của các loài chim, hoạt động của các loài thú. - Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi. II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè. (tr46) Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài, chữa bài. + Hoạt động của các loài chim: vỗ cánh, liệng, chuyền cành, mớm mồi. + Hoạt động của các loài thú: rống, gầm, leo trèo, phóng. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài: Khoanh vào các từ chỉ tên các con vật trong các ô chữ . - HS nối tiếp nhau đọc từ mình tìm được. GV chữa bài. Tên các đồ vật là: cu gáy, la, lừa, cú mèo, vẹt, báo, sáo sậu, lợn, chó, cóc, hổ, cáo, ve, cò, bò. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài. HS tự điền dấu câu cho thích hợp. GV chữa chung. GV gọi vài HS đọc lại đoạn truyện đã điền dấu đúng. Bài 4: Câu sau đây còn thiếu mấy dấu phẩy? Hãy điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu: Đi giữa Hạ Long vào mùa sương, ta cảm thấy những hòn đảo vừa xa lạ vừa quen thuộc mờ mờ ảo. - GV ghi bảng. - HS trả lời miệng, 2HS lên bảng chữa bài. Bài 5: Ngắt đoạn sau thành 3 câu và viết lại cho đúng chính tả. Linh và Vân là đôi bạn thân nhau từ lúc bé hai bạn sống cùng trong một khu tập thể hàng ngày hai bạn cùng nhau học tập và vui chơi. - GV ghi bảng. - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 4: Tiếng Việt ôn bài tập 4 (Mục 1. tr47) I. Mục tiêu. - Ôn tâp bài 4 mục 1: Củng cố kĩ năng kể chuyện cho HS: Biết dựa vào tranh và lời gợi ý để kể và viết được một câu chuyện vui nói về những chú cừu nhanh trí đã thoát nạn. - Viết câu văn rõ ràng, mạch lạc, lời văn chân thật, hồn nhiên. - Rèn kĩ năng làm văn cho HS. II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè. Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc lời các nhân vật trong tranh ở SGK. - Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lời đối thoại. * GV hướng dẫn HS làm bài. + Đàn cừu đang ăn cỏ, thấy sói đến nó làm gì? (trốn hết vào tán cây) + Sói đến nơi không thấy nó đã làm gì? (đi tìm cừu) + Nó có tìm thấy cừư không, nó đã làm gì? ( không thấy cừư nó đã bỏ đi, thế là đàn cừu thoát nạn) - 2, 3 cặp HS thực hành kể: thái độ nhẹ nhàng, lịch sự. - HS nhận xét các bạn kể có hay không, lời đáp có phù hợp không? - GVchốt lại ý. - HS làm bài vào vở. Cho vài HS đọc lại câu chuyện đó. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, sửa từ ngữ, cách diễn đạt cho HS. 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn dò HS: Chuẩn bị giờ sau ôn tiếp BT4 mục 2. Thứ sáu ngày 24 tháng 7 năm 2015 Tiết 1: Tiếng Việt Ôn từ chỉ hoạt động, trạng thái. Câu ai – làm gì? I. Mục tiêu. - Ôn tập, củng cố cho HS về từ chỉ hoạt động, trạng thái. - HS tìm được từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn. - Ôn tập củng cố mẫu câu Ai-làm gì? - Rèn chữ viết và kĩ năng trình bày bài cho HS. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập sau: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài, chữa bài. + Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với cột B để tạo thành câu Ai – làm gì? A B a. Các bạn học sinh tiểu học làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. b. Đêm ấy, quanh đống lửa bập bùng, các cụ già đang tung tăng tới trường. c. Bố vừa uống rượu vừa trò chuyện vui vẻ. Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Gọi từng HS lên bảng tìm từ. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Con ong xanh biếc to bằng quả ớt nhỡ lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất. Nó dừng lại ngước đầu lên mình nhún nhảy rung rinh giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc đi ngang sục sạo tìm kiếm. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - Chú mèo mướp đang vờn chuột ngoài sân. - Chúng em cắp sách tới trường. - Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - HS trả lời miệng. Bài 4 Gạch một gạch dưới bộ phận câu TLCH Ai? (con gì?) hai gạch dưới bộ phận TLCH làm gì? - Trên cành cây, mấy chú chim đang trò chuyện ríu rít. - Mấy chú cá rô cứ lội quanh quẩn dưới giàn mướp. - Hai dì cháu tôi đi hái rau khúc. + Yêu cầu HS nêu yêu cầu. + HS làm bài vào vở. 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 2: Luyện viết Bóp nát quả cam I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng chính tả một đoạn trong bài Bóp nát quả cam (sách TV 2- Tập 2). - Yêu cầu viết đúng mẫu, đúng cữ chữ và trình bày sạch đẹp. - Làm bài tập 2 mục 3 sách ôn hè (tr45) II. Đồ dùng Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc 1 lần đoạn cần viết. - HS cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc lại bài. - Cho HS nắm nội dung đoạn viết: + Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? (Vì lòng căm giận khi nghĩ đến quân Nguyên) + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao? (Tên riêng và chữ đầu câu) - HS tập viết chữ khó ra bảng con.. * HS viết bài GV đọc cho HS viết, đọc lại cho HS soát bài * GV nhận xét, chữa bài cho HS: Kiểm tra 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 3: (tr 44). HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm và làm bài, GV chữa: Viết lại cho đúng là: Săm lốp, lái xe, có cài quai, xảy ra, lối này, nóng lòng, xôi thịt, bánh chưng. 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán ôn tập bài 4 (tr49 - Tiếp) I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học. - Ôn tập về giải toán có văn. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 9 đến 11 sách ôn hè tr51-52) II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 9 đến bài 11 (tr 51-52) Bài 9: HS đọc đầu bài. a, + Bài toán cho biết gì? (20 kg gạo đổ vào 5 túi) + Bài toán hỏi gì? (mỗi túi ... ?kg) HS tự giải và chữa bài : 20 : 5 = 4 (kg) b, + Bài toán cho biết gì? (20 kg gạo đổ vào các túi, mỗi túi 5kg) + Bài toán hỏi gì? (có ... ? túi gạo như thế) HS tự giải và chữa bài : 20 : 5 = 4 (túi) Bài 10: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. GV hướng dẫn phân tích đề bài, tìm ra lời giải đố. Ông bố có 6 người con (Vì mỗi người con trai có 1 chị gái thì người chị gái đó phải là chị cả nên 1 + 5 = 6) Bài 11: HS đọc nêu yêu cầu của bài. a, HD học sinh làm: Tìm số liền sau của 23 là 24 Lấy 24 : 4 = 6 Số nhân với 4 được số liền sau của 23 là: 6 - Tương tự: Số nhân với 5 được số liền trước của 41. Số đó là:8 b, Nêu yêu cầu của bài: Điền dấu vào ô trống. - HS làm bài. GV chữa chung. 3. Dặn dò HS

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGAHE TUAN 2.doc
Tài liệu liên quan