I. MỤC TIÊU.
- HS xác định được các từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái.
- Ôn luyện về câu Ai- là gì?.
- Làm bài tập 3 sách ôn hè tr15.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sách ôn hè, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài.
HS làm bài, chữa bài.
* Từ chỉ sự vật: giáo viên, sân chơi, phòng học, học sinh, ngôi trường, vườn trường.
* Từ chỉ hoạt động, trạng thái: Vui chơi, học tập, làm bài, dạy bảo, nghe giảng, chấm bài.
17 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm 2015 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Thứ hai ngày 13 tháng 7 năm 2015
Tiết 1: Toán
ôn tập bài 1 (Tr4)
I. Mục tiêu
- Giúp HS luyện tập củng cố cách tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Biết giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS.
- Bài tập cần làm: Các bài từ 1 đến 6 sách ôn hè (tr3-5).
II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
GV hướng dẫn học sinh làm từ bài tập 1-6 trong sách ôn hè. (tr 3, 4, 5)
Bài 1: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
HS thực hiện phép cộng, trừ rồi điền số vào ô trống.
GV nhận xét, chữa bài chung.
Bài 2. HS đọc đề bài toán.
a, + Bài toán cho biết gì? (Tuấn có 8 viên bi; Tú có nhiều hơn .. 5 viên)
+ Bài toán hỏi gì? (Tú có.... viên?)
1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV chữa bài chung:
Số viên bi Tú có là:
8 + 5 = 13 (viên bi)
ĐS: 13 viên bi
b, Hướng dẫn HS làm tương tự.
Số nhãn vở Bình có là:
15 - 9 = 6 ( nhãn vở)
Đáp số: 6 nhãn vở
Bài 3: HS đọc đầu bài.
HS đếm số hình tam giác và tứ giác rồi viết vào chỗ chấm.
a, Có 3 hình tam giác. b, 5 tứ giác c, Tất cả 8 hình.
Bài 4: HS đọc đầu bài.
- Nêu yêu cầu của bài: Bài toán cho biết gì? (anh 14 tuổi, anh hơn em 5 tuổi)
+ Bài toán hỏi gì? (Tìm tuổi em); Anh hơn em 5 tuổi nghĩa là tuổi em thế nào so với tuổi anh? (em kém tuổi anh)
HS làm bài. GV chữa chung.
Bài 5: HS đọc đầu bài.
- Thi nhau điền dấu phép tính để có kết quả đúng:
9 + 5 = 14; 4 + 6 + 8 = 18 ; 13 – 6 = 7; 15 – 4 – 8 = 3
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 6: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
- Tự nhẩm rồi nối phép tính với kết quả đúng.
- Nối tiếp nhau trả lời.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài đúng.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
ôn tập bài 1 (Tr4- tiếp)
I. Mục tiêu
- Giúp HS luyện tập củng cố cách tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Biết giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 7 đến 11 sách ôn hè tr5-7)
II. Đồ dùng
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 7 - 11. (tr 5-6)
Bài 7: HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài.
HS thực hiện đặt tính rồi tính, sau đó đọc kết quả, GV chữa chung.
* Lưu ý HS: Các hàng thẳng cột với nhau và khi cộng, trừ có nhớ.
Bài 8: HS đọc đầu bài.
+ Bài toán cho biết gì? (lớp 2A có 29 HS, Lớp 2B có nhiều hơn 6 HS)
+ Bài toán hỏi gì? (Lớp 2B ... HS?)
1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV chữa bài:
Số HS lớp 2B có là: 29 + 6 = 35 (HS)
Đáp số: 35 HS
Bài 9: HS đọc đầu bài.
- HS trao đổi nhóm, tìm ra cách làm.
- Đại diện nhóm trình bày cách làm, GV chốt lời giải đúng.
- HS làm vào vở:
+ Lần 1: Bơm đầy can 3 lít rồi đổ vào can 5 lít.
Can 5 lít còn thiếu là: 5 - 3 = 2 (lít)
+ Lần2 : Bơm đầy can 3 lít rồi đổ tiếp vào can 5 lít cho đầy, can 3 lít còn lại là:
3 - 2 = 1 (lít)
Vậy ta lấy được 1 lít nước từ bể.
Bài 10: HS nêu yêu cầu của bài.
Tự làm bài vào vở, GV chữa chung.
* Củng cố cách tìm hiệu, tìm tổng 2 số.
Bài 11: HS đọc đầu bài.
+ Bài toán cho biết gì?
(tổng 2 số là 47, tâng số thứ nhất lên 9, giữ nguyên số thứ hai.)
+ Bài toán hỏi gì? (tổng mới ...?)
2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV chữa bài:
a, Tổng mới là: 47 + 9 = 56
b, Tổng mới là: 47 - 9 = 36
3. Dặn dò HS
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3: Tiếng Việt
ôn bài tập 1
I. Mục tiêu
- Hướng dẫn HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài: Bài học đầu tiên của Gấu Con (sách ôn hè trang 12).
- Rèn cho HS kĩ năng đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Khi được giúp đỡ phải biết cảm ơn còn khi làm phiền hoặc mắc lỗi với người khác phải biết xin lỗi.
II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài đọc: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện đọc.
a) GV đọc mẫu toàn bài một lượt. HS nghe.
b) GV hướng dẫn luyện đọc.
* Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu của bài; phát hiện từ khó để luyện đọc.
- HS nêu: lắng nghe, giỏ nấm, chải lông, xin lỗi.
- Cả lớp tập phát âm. HS đọc câu văn có từ khó vừa luyện.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- GV nhắc HS nghỉ hơi sau dấu câu, cụm từ, thể hiện cách nói của nhân vật.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: GV bao quát chung.
- Đọc trước lớp: HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.
+ 5 HS tiếp nối đọc phân vai theo nhân vật.
+ 2 HS nối tiềp đọc cả bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập
- HS đọc thầm toàn bài trả lời 4 câu hỏi ở SGK, GV nhận xét, chốt ý đúng.
Câu1: ýb: Làm sai con phải xin lỗi, được ai giúp con phải cảm ơn.
Câu 2: ýb: Vì gấu con nói lời cảm ơn khi va vào Sóc.
Câu 3: ýc: Vì bác Voi giúp Gấu con .....
Câu4: a, Cảm ơn b, Xin lỗi
4. Luyện đọc lại
- Cho HS luyện đọc phân vai theo nhóm.
- 5 HS đọc phân vai trước lớp. GV nhận xét, tư vấn, tuyên dương.
- Cả lớp đọc đồng thanh một lượt.
5. Củng cố dặn dò
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Dặn dò HS: Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 14 tháng 7 năm 2015
Tiết 1: Toán
ôn tập bài 1 (Tr4- tiếp)
I. Mục tiêu
- Giúp HS tiếp tục luyện tập củng cố các phép tính cộng, trừ và dãy tính.
- Củng cố cách xem đồng hồ, xem khối lượng và tính thời gian.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS.
- Bài tập cần làm: Các bài từ 12 đến 16 sách ôn hè (tr8).
II. Đồ dùng
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 12 - 16. (tr 8)
Bài 12: HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài.
Tự nối hai đồng hồ có cùng số giờ. GVnhận xét, chữa chung.
* Củng cố cách xem giờ cho HS.
Bài 13: HS đọc đầu bài.
+ Bài toán yêu cầu gì? (Viết chữ số thích hợp vào ô trống).
1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV chữa bài.
Bài 14: HS đọc đầu bài.
- HS trao đổi nhóm, tìm ra cách làm.
- Đại diện nhóm trình bày cách làm, GV chốt lời giải đúng.
- HS làm vào vở.
a, 12 hình.
b, Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là: 98
Số lớn nhất có một chữ số là: 9
Hiệu hai số là: 98 - 9 = 89
Bài 15: HS nêu yêu cầu của bài.
Tự làm bài vào vở, GV chữa chung.
* Lưu ý: Thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
Bài 16: HS đọc đầu bài.
+ Bài toán yêu cầu gì?
1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV chữa bài:
a, Túi gạo cân nặng 4 kg.
b, Quả dưa cân nặng 4 kg.
3. Dặn dò HS
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 2: Tiếng Việt
ôn bài tập 2
Luyện viết: Bài học đầu tiên của Gấu Con
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng 1 đoạn trong bài: Bài học đầu tiên của Gấu Con (sách ôn hè trang 12). Viết từ đầu đến văng tung toé ra đất.
- Làm đúng bài tập phân biệt: ch/tr; l/n và dấu hỏi/dấu ngã (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc đoạn cần viết: Từ đầu đến văng tung toé ra đất.
- HS cả lớp theo dõi. 1 HS đọc lại bài.
- Cho HS nắm nội dung đoạn viết:
+ Trước khi Gấu Con đi chơi, Gấu Mẹ đã dặn điều gì?
+ Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao?
- HS tập viết chữ khó ra bảng con.
* HS viết bài: GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
* GV nhận xét, chữa bài cho HS: Kiểm tra 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 1: HS đọc yêu cầu. GV viết nội dung bài lên bảng.
- Làm bài vào vở, 1em lên bảng làm. GV chữa:
a, Chưa đến trưa mà trời nắng chang chang.
b, bạn trẻ, tập thể dục, rửa sạch sẽ, để, thân thể, khoẻ mạnh.
Bài 2: HS tự làm rồi chữa:
a, chân lấm, ấm no
b, đủ, thẳng hàng, mỏng, ở, vững vàng.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tiếng Việt
ôn bài tập 3 (Tr15)
I. Mục tiêu.
- HS xác định được các từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái..
- Ôn luyện về câu Ai- là gì?.
- Làm bài tập 3 sách ôn hè tr15.
II. Đồ dùng dạy học
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài.
HS làm bài, chữa bài.
* Từ chỉ sự vật: giáo viên, sân chơi, phòng học, học sinh, ngôi trường, vườn trường.
* Từ chỉ hoạt động, trạng thái: Vui chơi, học tập, làm bài, dạy bảo, nghe giảng, chấm bài.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.: Giải ô chữ:
HS làm bài . Chữa bài.
Các từ nói có trong ô chữ là:
1. vẹt 3. bói cá 5. học tập 7. chuồn chuồn
2.. chuối 4. chanh 6. cảm ơn 8. đèn
Từ hàng dọc: Vui học hè.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
Nối cột bên trái với ô thích hợp bên phải để có được lời của bài hát.
- HS làm bài. Chữa bài:
+ Ba là cây nến vàng.
+ Mẹ là cây nến xanh.
+ Ba sẽ là cánh chim.
+ Em là búp măng non.
+ Em là tia nắng, là chim sơn ca.
+ Em sẽ là mùa xuân của mẹ.
- HS nối tiếp nhau hát bài mình yêu thích.
3. Củng cố dặn dò
- Cả lớp hát bài: Em là bông hồng nhỏ.
- Dặn HS: Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 15 tháng 7 năm 2015
Tiết 1: Tiếng Việt
ôn bài tập 4 + 5 (tr17)
I. Mục tiêu.
BT4: Biết dựa vào đoạn thơ có sẵn, đặt mình vào vai nhân vật viết một đoạn văn giới thiệu về bản thân.
- Biết sắp xếp các câu văn trong truyện Con quạ khôn ngoan theo đúng trình tự. Kể lại được câu chuyện đó.
BT5: Củng cố cách viết các chữ hoa A, Ă, Â, M, N.
- Yêu cầu viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ và trình bày sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè (tr 17-18).
Bài tập 4:
1. HS đọc yêu cầu của bài, 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn thơ.
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Thỏ Bu-nhi có đặc điểm gì?
- GV nhấn mạnh: Đặt mình vào vai chú thỏ Bu- nhi, viết 4 câu giới thiệu về bản thân.
- HS làm bài vào vở. Vài HS trình bày miệng.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, sửa từ ngữ, cách diễn đạt cho HS.
2. HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài yêu cầu gì? (Đọc rồi sắp xếp câu chuyện theo trình tự đúng.)
- HS nối tiếp nhau đọc các câu trong bài.
- HS tự sắp xếp theo đúng trìng tự: Câu 2, Câu 5, Câu 3, Câu 1, Câu 4.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc câu chuyện đã được sắp xếp theo đúng trình tự.
Bài tập 5: HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi: Bài yêu cầu gì? (viết 2 dòng chữ hoa)
- Nêu tên các chữ hoa có trong bài: A, Ă, Â, M, N.
- HS nêu độ cao mỗi con chữ, mỗi con chữ gồm mấy nét?
- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 2: Toán
ôn tập bài 1 (Tr 4- tiếp)
I. Mục tiêu
- Ôn tập về cách xem đồng hồ và giải toán về tìm x.
- Ôn giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS: Làm các bài từ 17 đến 20 sách ôn hè tr 10-11.
II. Đồ dùng dạy học
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
* GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 17 đến bài 20 (tr 10-11)
Bài 17: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
* HS làm bài, GV chữa chung.
a, Từ 10 giờ sáng đến 3 giờ chiều là 5 giờ.
b, Thứ 2 tuần này là 21 tháng 5 thì thứ 6 tuần sau là 1 tháng 6.
c, Ngày 1 tháng 6 là thứ 6 thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là chủ nhật.
Bài 18: HS đọc đầu bài.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV chữa bài:
a, Bao gạo cân nặng là: 25 + 8 = 33 (kg)
b, Cả hai bao cân nặng là: 25 + 33 = 58 (kg)
Bài 19: HS nêu yêu cầu đầu bài.
GV hướng dẫn mẫu.
HS làm các phần còn lại.
GV chữa bài, củng cố dạng tìm x.
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Bài 20: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo nhóm bàn. Sau đó trình bày cách giải trước lớp.
- GV chốt cách giải đúng, HS làm vào vở:
+ Cách 1:
- Lần 1: Đặt 2 quả cân lên 2 đĩa rồi đổ gạo vào bên đĩa có quả cân 2kg cho cân thăng bằng. Ta lấy được 3 kg gạo.
- Lần 2: Bỏ quả cân 5kg ra rồi chuyển quả 2kg sang đó, như vậy 1 đĩa có 2kg, 1 đĩa có 3kg. Đổ tiếp gạo vào đĩa 2kg cho cân thăng bằng, ta lấy được 1kg gạo trong đĩa cân có quả cân 2kg. (vì 3 - 2 = 1)
+ Cách 2:
- Lần 1: Làm tương tự cách 1.
- Lần 2: Bỏ quả cân 5kg ra rồi chuyển quả 2kg sang đó, như vậy 1 đĩa có 2kg, 1 đĩa có 3kg. Lấy túi gạo 3kg ra rồi đổ từ từ vào đĩa cân cho cân thăng bằng thì số gạo còn lại là 1kg.
3. Dặn dò HS
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
Ôn tập phép cộng, trừ trong phạm vi 100
I. Mục tiêu
- Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Biết giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
GV phát phiếu học tập và hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau.
Bài 1: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
- Cho biết bài yêu cầu gì? (Điền số thích hợp vào ô trống)
a/ + 35 = 89 40 + = 89 86 = + 0
b/ 85 - = 46 93 - = 42 - 19 = 70
HS điền số vào ô trống. HS làm, GV chữa chung.
* Lưu ý: Củng cố về cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính.
Bài 2: HS đọc đầu bài.
Đặt tính rồi tính:
a/ 68 + 62 57 + 39 73 + 26 64 + 28
b/ 54 - 37 78 - 25 82 - 39 76 - 23
HS làm bài. GV chữa chung.
* Củng cố cách đặt tính và cộng, trừ có nhớ cho HS.
Bài 3: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
Tìm x
a, x + 36 = 72 b, x - 45 = 37
c, x + 32 = 18 + 45 d, 76 - x = 28
- GV yêu cầu HS nêu thành phần chưa biết trong phép tính là gì? Nêu cách tìm?
- HS tự làm bài, GV chữa chung.
* Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
Bài 4: HS đọc đầu bài.
Một bến xe có 25 ôtô rời bến, như vậy còn lại 12 ôtô chưa rời bến. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ôtô trên bến xe đó.
- Yêu cầu HS đọc bài. Phân tích
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
HS tự giải và GVchữa bài.
Lúc đầu có số ôtô trên bến xe đó là:
25 + 12 = 37 (xe)
Đáp số: 37 xe
Bài 5: HS đọc đầu bài.
Thùng thứ nhất đựng 36 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 47 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu?
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
HS tự giải và GVchữa bài.
Số lít dầu thùng thứ hai đựng là:
36 + 47 = 83 (l)
ĐS : 83 lít
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 16 tháng 7 năm 2015
Tiết 1: Toán
ôn tập bài 2 (tr19)
I. Mục tiêu
* Giúp HS:
- Biết viết số theo điều kiện.
- Luyện tập củng cố cách tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Biết giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 1 đến 5 sách ôn hè tr19-20)
II. Đồ dùng dạy học
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
GV hướng dẫn học sinh làm từ bài tập1-5 trong sách ôn hè. (tr 19-20)
Bài 1: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
HS điền số vào chỗ chấm. HS làm, GV chữa chung.
* Lưu ý: HS nhận biết số lớn nhất, bé nhất có 1, 2 chữ số.
Bài 2. HS đọc yêu cầu đề.
HD HS cách viết số theo điều kiện:
4 = 2 +2 = 1 + 3 = 4 + 0
Ta viết được các số là: 22,13, 31, 40.
HS tự xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Bài 3: HS đọc đầu bài.
HS nêu: Từ các chữ số 3, 4, 5. Viết các số có 2 chữ số khác nhau.
HS làm bài. GV chữa chung: 34, 35, 43, 45, 54, 53
HS tự xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Bài 4: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
HS tự làm bài, GV chữa chung
* Củng cố cách tìm tổng và tìm hiệu của 2 số.
Bài 5: HS đọc đầu bài.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
HS tự giải và chữa bài :
a, Đoạn thẳng AC dài là:
23 + 27 = 50 (cm)
ĐS : 50 cm
b, Mảnh vải còn lại là:
95 - 65 = 30 ( cm)
Đáp số: 30cm
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tiếng Việt
Ôn bài tập 1
I. Mục tiêu
- Hướng dẫn HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài: Sói và Sếu (sách ôn hè tr 28).
- Rèn cho HS kĩ năng đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Không thể tin những kẻ độc ác như Sói.
II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài đọc: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện đọc.
a) GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
b) GV hướng dẫn luyện đọc.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu của bài; phát hiện từ khó để luyện đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- GV nhắc nhở các em nghỉ hơi sau dấu câu, cụm từ, thể hiện cách nói của nhân vật.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc trước lớp.
- 2 HS nối tiềp đọc cả bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập
HS đọc thầm toàn bài trả lời 4 câu hỏi ở SGK, GV nhân xét, chốt ý đúng.
Câu1: ýb Câu 2: ýc Câu 3: ýb
Câu4: Sếu được một bài học nhớ đời rằng không thể tin vào những kẻ độc ác như Sói.
4. Luyện đọc lại
- Cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. Gv bao quát chung.
- Cả lớp đọc đồng thanh một lượt.
5. Củng cố dặn dò
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 3: Tiếng Việt
ôn bài tập 2
Luyện viết: Sếu và Sói
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng 1 đoạn trong bài: Sếu và Sói (sách ôn hè trang 28).
- Viết đoạn: "Xong, Sếu hỏi ... đến hết bài".
- Làm đúng bài tập phân biệt: r/gi/d ; x/s ; dấu hỏi/dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc 1 lần đoạn cần viết chính tả.
- HS cả lớp theo dõi.
- Cho 2 HS đọc lại bài.
- Cho HS nắm nội dung đoạn viết:
+ Xong việc Sếu hỏi, Sói trả lời thế nào?
(Hãy lấy làm mừng đi thì hơn. .... là phần thưởng cho mi rồi đấy)
+ Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao?
- HS tập viết chữ khó ra bảng con.
* HS viết bài
GV đọc cho HS viết, đọc lại cho HS soát bài.;
* GV nhận xét, chữa bài cho HS: Kiểm tra 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 1: HS đọc yêu cầu.(Tr29)
- Làm bài vào vở, GV chữa:
reo ca, reo mừng, reo lên; gieo mạ, gieo quẻ, gieo trồng, gieo vần.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm rồi chữa:
a, xa gần, phù sa.
Hỏi: Là gì? (con sông)
b, quả, đỏ, vỏ, thẫm.
Hỏi: Là cây gì? (cây dưa hấu)
4. Củng cố dặn dò
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS.
Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 17 tháng 7 năm 2015
Tiết 1: Luyện đọc
Tôm càng và cá con
I. Mục tiêu
- Giúp HS đọc đúng, đọc thông thạo toàn bài.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách TV2, tập 2, tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu; nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật.
+ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu
- HS đọc các từ khó: lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, xuýt xoa.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng những từ gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn: Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái . Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
- HS đọc các từ ngữ được chú giải cuối bài.
- GV giúp HS hiểu thêm các từ: phục lăn (rất khâm phục), áo giáp.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm từng đoạn, cả bài; đồng thanh, cá nhân.
* GV kết hợp hỏi một số câu hỏi:
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con.
- Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
- Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
- Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
3. Củng cố dặn dò
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tiếng Việt
ôn bài tập 3
I. Mục tiêu.
- Củng cố những từ ngữ thuộc chủ đề gia đình, họ hàng.
- Tìm được tên một số đồ vật có trong bài thơ cho sẵn.
- Ôn luyện tiếp câu Ai- là gì?.
- Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài.
HS làm bài, chữa bài.
ông, bà, dì, chú, cậu, mợ, chú, thím, bác, nội, ngoại, mẹ.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài . Chữa bài.
Tên các đồ vật là:
1. bàn 3. đồng hồ 5. đèn
2. quạt 4. trang giấy 6. ngôi sao
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài
HS làm bài. Chữa bài:
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
- Trường học là nơi để em học tập.
- Trường học là nơi học tập của HS.
- Bệnh viện là nơi khám chữa bệnh.
- Công viên là nơi vui chơi giải trí.
HS nối tiếp nhau đọc câu của mình.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài.
HS tự điền dấu câu cho thích hợp.
GV chữa chung. GV gọi vài HS đọc lại đoạn truyện đã điền dấu đúng.
3. Củng cố dặn dò
Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Toán
ôn tập bài 2 (tr19 - Tiếp)
I. Mục tiêu
- Giúp HS luyện tập củng cố cách tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Biết giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS . (Làm các bài từ 6 đến 10 sách ôn hè tr21-22)
II. Đồ dùng dạy học
Sách ôn hè, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 6 đến bài 10 (tr 21 - 22)
Bài 6: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
Tự nhẩm rồi viết kết quả đúng vào ô trống trong bảng cộng.
Cả lớp đọc đồng thanh bài đúng.
Bài 7: HS đọc đầu bài.
- Nêu yêu cầu của bài: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
HS làm bài. GV chữa chung:
a, Số phải tìm là: 15 - 8 = 7
b, Số phải tìm là: 13 - 7 = 6
Bài 8: HS đọc đầu bài.
GV hướng dẫn phân tích đề bài, tìm ra lời giải đố.
Thi nhau nêu kết quả đúng. GV nhận xét, biểt dương.
Bài 9: HS đọc đầu bài.
a, + Bài toán cho biết gì? (nếp: 27kg; tẻ nhiều hơn nếp 18kg)
+ Bài toán hỏi gì? (gạo tẻ: ... ?kg)
b, Bài toán cho biết gì? ( có 29 nam; số nữ bằng số nam)
Bài toán hỏi gì? (Có tất cả ... ? bạn)
HS tự giải và chữa bài
Bài 10: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
HS điền đúng, sai vào ô trống. HS làm, GV chữa chung.
* Lưu ý: Đổi cùng đơn vị đo rồi cộng sau đó xem kết quả nào đúng.
3. Dặn dò HS
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
ký duyệt:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA HE TUAN1.doc