Giáo án lớp 3 - Năm học 2012 - 2013 - Tuần 25

 I. MỤC TIÊU:

 Giúp HS :Biết cách giải toán liên quan đến rút về đơn vị.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, Bảng phụ.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Bài cũ

- GV kiểm tra bài tập 2, 3 và nhận xét.

B. Bài mới

 1. Hướng dẫn giải bài 1 (bài toán đơn)

- HS phân tích bài toán (cái đã cho, cái phải tìm) ?

- Lựa chọn phép tính thích hợp (phép chia)

- HS ghi bài giải và nhắc lại : Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can, phải lấy 35 chia cho 7. GV chốt “Lấy tổng số lít mật ong chia cho tổng số can.”

 2. Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân.)

 Tóm tắt : SGK.

 

doc14 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2012 - 2013 - Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2-3: Tập đọc - Kể chuyện Hội vật I. Mục tiêu 1. Tập đọc: - Đọc đúng các từ ngữ : nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay, ... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài: - Nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. 2. Kể chuyện: - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu truyện Hội vật – lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ điệu bộ; bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe, nhận xét. II. Đồ dùng dạy học: SGK, tranh phóng to. III. Các hoạt động dạy học Tiết 1: Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS bài Tiếng đàn và hỏi nội dung đoạn đọc, GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện đọc a) GV đọc mẫu toàn bài. b) GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ. * Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - Phát hiện từ khó để luyện đọc: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay, ... - HS đọc câu văn có từ khó đọc vừa luyện. (GV nhắc nhở, sửa lỗi cho HS) * Đọc từng đoạn trước lớp : GV chia đoạn, HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài: - Lần1: Đọc nối tiếp đoạn, phát hiện câu văn dài để luyện đọc. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài: GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật. - Lần 2: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới ở SGK. - GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải ở SGK. - Đọc từng đoạn trong nhóm bàn. * Kiểm tra một số nhóm đọc trước lớp: HS đọc, lớp nhận xét, GV biểu dương. + 4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn của bài. + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2, 3, 4 của bài. Tiết 2: tìm hiểu bài - Kể chuyện 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài * Đoạn 1: HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? (Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật). * Đoạn 2: HS đọc thầm : Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?(Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập; ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ). * Đoạn 3: HS đọc thầm - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? (Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua tay ông, ôm chân bốc lên. Người xem phấn trấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc). * Đoạn 4, 5: HS đọc thầm Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? (Quăm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch.) Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?(Quắm Đen khoẻ, nông nổi, ông Cản Ngũ điềm đạm giàu kinh nghiệm). GV hỏi về nội dung truyện. ( HS phát biểu - GV chốt lại). 4. Luyện đọc lại GV đọc lại đoạn 2, 5.GV kết hợp hướng dẫn đọc đúng đoạn văn. 4 HS thi đọc 2 đoạn văn. 1 HS đọc lại cả bài văn. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện – kể với giọng kể sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn. 2. Hướng dẫn kể theo từng gợi ý - HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý. GV nhắc HS chú ý : Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi cuộc thi tài đến người nghe, cần tượng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện. 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. 1 HS khá kể toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Từng tốp 5 em tiếp nối nhau thi kể từng đoạn. 1HS kể toàn bộ câu chuyện. HS và GV bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất, sôi nổi, hào hứng nhất 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học: khen những HS đọc tốt, kể chuyện hay. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Toán thực hành xem đồng hồ (Tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS : Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). Biết thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS. II. Đồ dùng dạy học: SGK, đồng hồ mô hình. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ HS lên bảng làm bài tập 2. GV nhận xét . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành xem đồng hồ Bài 1 : GV cho HS quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời câu hỏi: GV hướng dẫn HS làm phần a) sau đó để HS tự làm tiếp các phần còn lại - Khi chữa bài, cần yêu cầu HS tổng hợp mô tả hoạt động trong một ngày của bạn An : 6 giờ 10 phút An tập thể dục buổi sáng, 7 giờ 12 phút An đến trường, 10 giờ 24 phút An đang học trên lớp, 6 giờ kém 15 phút An ăn cơm, 8 giờ 7 phút tối An xem truyền hình, 10 giờ kém 5 phút đêm An đang ngủ. Bài 2: yêu cầu HS xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian. Hướng dẫn HS làm 1 câu : VD : 19 : 03 tương ứng với 7 giờ 3 phút tối (do đó hai đồng hồ H, B chỉ cùng thời gian). HS làm tiếp các phần còn lại. Kết quả : H – B, I – A, K – C, L – G, M – D, N – E. Bài 3: Hướng dẫn HS làm lần lượt theo các phần a, b, c Phần a: QS tranh và xác định khoảng thời gian diễn ra công việc ấy rồi trả lời câu hỏi: Hà đánh răng trong 10 phút. (Không thực hiện phép tính trừ số đo thời gian) Khi chữa bài, nên yêu cầu HS nêu thời điểm lúc bắt đầu đánh răng, rửa mặt (6 giờ) và lúc Hà đánh răng và rửa mặt xong ( 6 giờ 10 phút). - Tương tự như trên, HS tự xác định được “từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút” (phần b); “ Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút” (phần c) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Toán bài toán liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu: Giúp HS :Biết cách giải toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ GV kiểm tra bài tập 2, 3 và nhận xét. B. Bài mới 1. Hướng dẫn giải bài 1 (bài toán đơn) HS phân tích bài toán (cái đã cho, cái phải tìm) ? Lựa chọn phép tính thích hợp (phép chia) HS ghi bài giải và nhắc lại : Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can, phải lấy 35 chia cho 7. GV chốt “Lấy tổng số lít mật ong chia cho tổng số can.” 2. Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân.) Tóm tắt : SGK. Lập kế hoạch giải bài toán: + Tìm số lít mật ong trong mỗi can (7 can chứa 35l) (1 can chứa .....l) + Tìm số lít mật ong trong hai can ? Thực hiện kế hoạch bài giải và trình bày bài giải (SGK). + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy lít làm phép tính gì ? (phép chia) 35 : 7 = 5 (l) + Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu lít mật ong làm phép tính gì ? ( Phép nhân) 5 x 2 = 10 (l) . Khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị làm theo mấy bước : (2 bước) Bước 1 : Tìm giá trị một phần ( phép chia). Bước 2 : Tìm giá trị nhiều phần ( phép nhân). 3. Thực hành Bài 1: HS tự đặt câu hỏi : 1 vỉ chứa bao nhiêu viên thuốc ? Các bước giải : 24 : 4 = 6 (viên) 6 x 3 = 18 ( viên) Bài 2: HS tóm tắt và thực hiện theo hai bước: Bước 1: Tính số ki-lô-gam gạo đựng trong mỗi bao là : 28 : 7 = 4 (kg) Bước 2 : Tính số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao là : 4 x 5 = 20 (kg) Bài 3: HS tự xếp hình trên bộ đồ dùng. GV chữa bài 4. Củng cố dặn dò: - HS và GV cùng hệ thống lại bài. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Luyện từ và câu Nhân hoá. ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao ? I. Mục tiêu. - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá : nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. - Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao ? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? ; trả lời đúng các câu hỏi Vì sao ? II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập và nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm đoạn thơ, làm bài độc lập rồi trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi: + Tìm những sự vật và con vật. Các sự vật, con vật tả bằng những TN nào ? + Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay ? GV mời 4 nhóm (5 em) lên bảng thi tiếp sức nối tiếp nhau điền câu trả lời vào bảng. HS thứ 5 đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 2: GV yêu cầu 1HS đọc, cả lớp đọc thầm, làm bài và chữa bài. Lời giải: a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b) Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. c) Chị em .... vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của đề bài. HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - Chốt lời giải đúng: Người tứ sứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt xem tài ông Cản Ngũ ? ...... 3. Củng cố, dặn dò GV và HS cùng hệ thống lại bài. GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết) hội vật I. Mục tiêu. Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe viết và trình bày đúng đoạn văn. Tìm đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ ch (hoặc từ chứa các tiếng có vần ưt/ưc) theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ: HS đọc, 2HS lên bảng cả lớp viết nháp các từ ngữ : xã hội, sáng kiến, xúng xính, san sát. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn nghe viết a) Chuẩn bị GV đọc bài viết . 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. HS đọc thầm bài chính tả, viết vào vở nháp những chữ dễ mắc lỗi khi viết bài để ghi nhớ: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình, ..... b) GV đọc cho HS viết vào vở. c) Chấm bài, chữa bài GV chấm chữa bài 6 em và nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a: GV nêu yêu cầu của bài (lựa chọn). HS đọc đề bài HS làm bài cá nhân. 4 HS lên bảng làm . Từng em đọc kết quả. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng: Lời giải: a) trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng b) trực nhật – trực ban – lực sĩ – vứt. 4. Củng cố, dặn dò GV biểu dương những HS viết đúng, đẹp, làm đúng bài tập chính tả. Yêu cầu những HS viết bài còn mắc lỗi chính tả về nhà viết lại: với mỗi chữ viết sai, viết lại cho đúng (1 dòng) để ghi nhớ. Tiết 4: Tiếng Anh (GV Tiếng Anh dạy) Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc hội đua voi ở tây nguyên I. Mục tiêu. 1. Đọc đúng các từ ngữ : vang lừng, man-gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, huơ vòi, nhiệt liệt, .... 2. Đọc hiểu: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. II. Đồ dùng dạy học: SGK, tranh phóng to. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: - 3HS tiếp nối đọc truyện "Hội vật", nêu nội dung truyện? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Luyện đọc a) GV đọc bài: Giọng vui, sôi nổi. nhịp nhanh dồn dập ở đoạn 2. b) Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu. HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Đọc từng đoạn trước lớp. GV giúp HS nắm được các từ mới trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 4HS đọc tiếp nối. Cả lớp đọc ĐT cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Đoạn 1: 1HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua voi ? (Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.) * Đoạn 2: 1HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Cuộc đua diễn ra như thế nào ? (Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.) Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ? (Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.) 4. Luyện đọc lại GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2. 4 HS tiếp nối thi đọc cả bài. 2HS thi đọc cả bài. Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Về luyện đọc. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ Kiểm tra bài tập về nhà. B. Bài luyện tập 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu. HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài giải Mỗi lô đất có số cây là : 2032 : 4 = 508 (cây) Bài 2: GV cho HS thực hiện giải bài toán theo hai bước tính: + Tính số quyển vở trong mỗi thùng ( 2135 : 7 = 305 (quyển )) + Tính số quyển vở trong 5 thùng ( 305 x 5 = 1525 (quyển )) Bài giải Số quyển vở trong mỗi thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển ) Số quyển vở trong 5 thùng là : 305 x 5 = 1525 (quyển ) * Củng cố : Bài toán thuộc dạng toàn nào đã học. Nêu cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài 3: HS lập bài toán rồi giải theo hai bước : + Tìm số gạch trong mỗi xe ( 8520 : 4 = 2130 (viên)) + tìm số gạch trong 3 xe ( 2130 x 3 = 6390 (viên)). Bài 4: GV hướng dẫn giải bài toán theo hai bước : + Tính chiều rộng hình chữ nhật ( 25 – 8 = 17 (m)) + Tính chu vi hình chữ nhật ((25 + 17) x 2 = 84 (m)). Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là : 25 – 8 = 17 (m) Chu vi hình chữ nhật là : (25 + 17) x 2 = 84 (m). 3. Củng cố, dặn dò: GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết) Ngày hội đua voi ở tây nguyên I. Mục tiêu Rèn kỹ năng viết chính tả: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Làm đúng các bài tập điền âm, vần và đặt câu phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ ch hoặc ưt/ ưc. II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết bài 2. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ 2HS em lên bảng cả lớp viết nháp các từ ngữ theo lời đọc của HS : trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. GV nhận xét, chấm điểm khen HS viết nhanh chữ đẹp. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Chuẩn bị GV đọc 1 lần đoạn văn. 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK. Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Những từ nào trong bài được viết hoa? (chữ đầu tên bài, đầu câu, tên riêng.) HS đọc thầm đoạn văn, tự viết nháp những từ mắc lỗi khi viết bài. b) GV đọc cho HS viết. c) Chấm bài, chữa bài. GV chấm 6 HS và nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: (lựa chọn). HS đọc bài tập 2a. HS làm bài cá nhân. 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức, đại diện đọc kết quả. Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm, số từ điền đúng) GVchốt lời giải đúng, sau đó HS đọc lại. Cả lớp ghi nhớ chính tả. Lời giải: trông, chớp, trắng, trên. 4. Củng cố, dặn dò GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Tiết 4: Thể dục (GV chuyên dạy) Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Toán luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”. Rèn luyện kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ Kiểm tra bài 2. GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Thực hành Bài 1:a) GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài. Chữa bài giải theo hai bước: Tính giá tiền mỗi quả trứng (4500 : 5 = 900 (đồng) Tính giá tiền mua 3 quả trứng (900 x 3 = 2700 (đồng) Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập, rồi làm bài và chữa bài. GV hướng dẫn HS chọn phép tính giải bài toán theo hai bước : Tính số gạch lát nền mỗi căn phòng ( 2550 : 6 = 425 (viên)) Tính số gạch lát nền 7 căn phòng ( 425 x 7 = 2975 (viên)) Số gạch lát nền mỗi căn phòng là : 2550 : 6 = 425 (viên) Số gạch lát nền 7 căn phòng là : 425 x 7 = 2975 (viên) * Củng cố “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”. Bài 3: GV cho HS thực hiện từng phép tính, sau đó chữa chung. Bài 4: HS viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức : a)32 : 8 x 3 = 4 x 3 b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 12 = 450 c) 49 x 4 : 7 = 196 : 7 d) 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 28 = 13 3. Củng cố, dặn dò: GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Tiết 2: Tập viết Ôn chữ hoa S I. Mục tiêu Củng cố cách viết hoa chữ S thông qua các bài tập ứng dụng. Viết tên riêng: Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Vở tập viết, mẫu chữ hoa. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ - GV kiểm tra bài viết ở nhà. HS đọc từ và câu ứng dụng ở bài trước. - GV đọc cho HS viết bảng con, 3 em lên bảng lớp viết chữ: Phan Rang, Rủ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện viết bảng con a) Luyện viết chữ hoa HS tìm các chữ hoa có trong bài: S, C, T. GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ S, C HS tập viết chữ S vào bảng con. GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu. b) Luyện viết từ ứng dụng: HS đọc từ ứng dụng "Sầm Sơn" GV giới thiệu : Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. HS viết bảng con, bảng lớp 2 lần. GV nhận xét sửa chữa cho HS c) Luyện viết câu ứng dụng : HS đọc SGK GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ: Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa ... ở huyện Chí Linh Hải Dương). HS nêu cách viết hoa chữ: Côn Sơn, Ta. Sau đó luyện viết các chữ đó. 3. Hướng dẫn viết vở tập viết GV hướng dẫn HS tập viết cỡ chữ nhỏ. GV giúp đỡ những HS yếu kém. + Viết 1 dòng các chữ S (C và T). Viết 2 dòng: tên riêng. Viết câu thơ: 2lần 4. Chấm chữa bài: Chấm 5 - bài, nhận xét. 5. Củng cố nhận xét GV và HS hệ thống lại cách viết một số chữ cơ bản đã học. HS chưa viết xong về nhà hoàn thành bài. HTL câu ca thơ. Tiết 3: Tập làm văn kể về lễ hội I. Mục tiêu Rèn kĩ năng nói: Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, HS chọn, kể lại tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quanh cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. * GDKNS: Tư duy sáng tạo; Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu; Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh SGK. Bảng viết câu hỏi gợi ý và vở bài tập. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ 2HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK. GV viết bảng 2 câu hỏi : Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? HS quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. Từng cặp HS quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quanh cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn nhất. VD : ảnh 1 : Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ “Chúc mừng Năm Mới” treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên vẻ tán thưởng.... ảnh 2: Đó là quang cảnh đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua là thanh niên trai tráng khoẻ mạnh. Ai nấy đều cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao vun vút. 3. Củng cố, dặn dò: GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Tiết 4: Tự nhiên và Xã hội động vật I. Mục tiêu HS biết: Nêu được những đặc điểm giống và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. Vẽ, tô màu một con vật ưa thích. II. Đồ dùng dạy học: SGK, tranh phóng to. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn bài mới * Khởi động : Hát liên khúc các bài hát có tên các con vật: Chú ếch con, Một con vịt, Chị Ong Nâu và em bé, Mẹ yêu không nào ? ... Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình trang 94, 95 và tranh các con vật sưu tầm được, thảo luận theo gợi ý: + Bạn có nhận xét gì về hình dạng, kích thước của các con vật ? + Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật. + Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng. Bước 2: Làm việc cả lớp: Gọi các nhóm lên trình bày . Mỗi nhóm một câu hỏi. Nhóm khác bổ sung. * KL: SGK trang 95. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Bước 1 : Vẽ và tô màu GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì màu để vẽ một con vật mình ưa thích. Tô màu, ghi chú tên các con vật và các bộ phận của con vật mình vẽ. Bước 2: Trình bày Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp và nhận xét. GV yêu cầu một số HS lên giới thiệu – GV và HS cùng nhận xét, đánh giá các tranh vẽ của cả lớp. * Kết thúc GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn con gì ?” + 1 HS đeo hình vẽ 1 con vật ở sau lưng, em đó không biết đó là con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ. + HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng/sai để đoán xem là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng/ sai. HS thực hành chơi theo nhóm . GV nhận xét tổng kết. 3. Củng cố, dặn dò: GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. BGH ký duyệt: ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ............................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1 (5).doc