Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 27

I. MỤC TIÊU

 - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.

 - Ôn tập về trình bày báo cáo - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở bài tập 2. (về học tập, về lao động hoặc công tác khác)

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách bài tập Tiếng Việt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

 2. Nội dung

 a. Kiểm tra lấy điểm đọc.

 ( 1/4 số hgọc sinh của cả lớp) , tiến hành như tiết 1.

 b. Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với thày giáo tổng phụ trách kết quả thi đua [ Xây dựng đội vững mạnh]

 + Một học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK.

 + HS đọc lại báo cáo đã học ở tuần 20.

 +GV hỏi: Yêu cầu của báo cáo này có điều gì khác với báo cáo đã học ở tuần 20?

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cần làm: 1; 2 (a, b); 3 (a, b); 4. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn BT 1. Các tấm bìa hình tam giác (Bộ ĐDDH). III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ. GV cho HS làm lại BT3/tr 142 và giải thích. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Nội dung. - Giới thiệu các số có năm chữ số, trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0. - GV yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. - GV cho học sinh tiến hành tương tự với các dòng còn lại. Lưu ý các em phải đọc đúng quy định với các số hàng chục là 0, hàng đơn vị khác 0. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp hơn) - Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự như trên để có bảng như ở trong SGK. 3. Thực hành Bài 1: - GV cho học sinh phân tích mẫu ở dòng đầutiên sau đó tự đọc số ở dòng thứ 2 và viết ra theo lời đọc. - ở dòng thứ 3, GV cho học sinh đọc dòng chữ ghi ở cột đọc số, sau đó học sinh phân tích. - Học sinh tự làm các phần còn lại. Viết số Đọc số 62 300 Sáu mươi hai nghìn ba trăm 58 601 Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một 42 980 Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi 70 031 Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt 60 002 Sáu mươi hai nghìn không trăm linh hai Bài 2: - Học sinh nêu quan sát để phát hiện ra quy luật của dãy số, rồi điền tiếp số vào chỗ trống.. - Trong khi học sinh làm bài, GV quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. - Học sinh thi đua sửa bài a)18301; 18302; 18303; 18304; 18305; 18306; 18307. b)32606; 32607; 32608; 32609; 32610; 32611; 32612. c)92999; 93000; 93001; 93002; 93003; 93004; 93005. Bài 3: - Học sinh làm tương tự như bài 2. Cuối cùng cho học sinh đọc nhiều làn từng dãy số. a. 18000; 19000; 20000; 21000; 22000; 23000; 24000. b. 47000; 47100; 47200; 47300; 47400; 47500; 47600. c. 56300; 56310; 56320; 56330; 56340; 56350; 56360. 4. Củng cố, dặn dò GV cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học. Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Mĩ thuật Thực hành vẽ lọ hoa và quả I. Mục tiêu - Thực hành vẽ lọ hoa và quả theo mẫu để củng cố, bồi dưỡng năng khiếu mĩ thuật cho HS. - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một số lọ hoa và biết phân biệt màu sắc hình dáng một vài loại hoa, quả. - HS biết cách vẽ lọ hoa. - Vẽ được hình lọ hoa và trang trí theo ý thích. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Một vài loại quả sẵn có ở địa phương. - Một số lọ hoa có hình dáng, màu sắc và cách trang trí khác nhau. HS : Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn thực hành vẽ tranh: * Hoạt động 1: Nêu lại cách vẽ theo mẫu. - GV hướng dẫn đặt mẫu, quan sát mẫu. - Vẽ phác hình lọ hoa, quả. - Sửa hình cho giống mẫu. - Vẽ màu theo ý thích. - GV cho HS xem một số tranh vẽ lọ hoa, quả. - Cho HS quan sát một số loại quả, HS nêu: + Tên các loại quả? + Đặc điểm hình dáng các loại quả. - Cho học sinh quan sát các lọ hoa đã chuẩn bị để học sinh nhận biết: + Hình dáng lọ hoa phong phú về độ cao thấp và đặc điểm các bộ phận (miệng, cổ, thân, đáy). + Trang trí (hoạ tiết, màu sắc) khác nhau. + Chất liệu khác nhau (gốm, sứ, thuỷ tinh, sơn mài...) * Hoạt động 2: Thực hành vẽ: - GV yêu cầu HS vẽ vào giấy A4. - Nhắc HS quan sát kĩ mẫu sau đó đo tỉ lệ, vẽ khung hình vào giấy cho cân đối. - GV đến từng bàn để hướng dẫn. + Có thể vẽ thêm hoa cắm trong lọ cho sinh động. - Vẽ màu có đậm, có nhạt. - GV yêu cầu HS hoàn thiện tranh đã vẽ. * Hoạt động 3: Trưng bày tranh vẽ. - Sau khi HS vẽ màu hoàn thiện tranh của mình, GV hướng dẫn HS trưng bày trước lớp. Cả lớp quan sát, nhận xét. * Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét: - GV hỏi: Con thấy tranh các bạn vẽ đã đúng mẫu chưa? + Màu màu sắc trong tranh như thế nào? + Bài vẽ của bạn nào đẹp nhất? Con thích bài vẽ nào? - GV cùng HS cả lớp bình chọn những bức tranh vẽ đẹp nhất, những bức tranh có ý nghĩa sâu sắc nhất. - Khen ngợi HS vẽ đẹp, đúng mẫu. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thành bài vẽ (nếu chưa xong) và chuẩn bị bài sau.  Tiết 3 (Buổi chiều) Tiếng Việt ôn tập tiết 4 I. Mục tiêu - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe – viết đúng chính tả bài Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng thể thơ lục bát. (BT2) II Đồ dùng dạy học: Sách bài tập Tiếng Việt. Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, tranh, ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp học sinh giải nghĩa từ khó. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. B. Bài mới 1. GVgiới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu nội dung: ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt trong 8 tuần đầu của HK2. 2 . Kiểm tra lấy điểm đọc - GV kiểm tra một số HS còn lại của lớp. - Cách tiến hành như tiết 1. Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc. - Giáo viên cho điểm từng học sinh. 3. Hướng dẫn học sinh nghe- viết chính tả. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị + GV đọc bài thơ Khói chiều cho học sinh nghe. + Hai học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. Hỏi: + Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều? + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói? - HS nêu cách trình bày một bài thơ lục bát. - HS tập viết vào bảng con những từ dễ viết sai. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi, bay quẩn. - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. b. GV đọc cho học sinh viết bài. GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc chính tả. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. - GV đọc cho HS soát lỗi. c. Chấm và chữa bài GV chấm, chữa một số bài. Sau đó nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán Luyện tập I. Mục tiêu Biết cách đọc, viết các số có nãm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). Biết thứ tự của các số có nãm chữ số. Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập toán, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh lên bảng làm lại BT3 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập Bài 1: - GV cho học sinh tự làm. Khi chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách đọc đúng từng số, các học sinh khác nhận xét và cả lớp thống nhất cách đọc đúng. - Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng. Bài 2: - GV hướng dẫn để học sinh nắm được yêu cầu của bài. - ở dòng đầu, GV cho học sinhđọc rồi tự nêu: Ta phải viết số gồm tám mươi bảy nghìn , một trăm linh lăm. Rồi tự nhẩm lại vừa tự viết số 87105 vào cột viết số. - Học sinh tự làm các phần còn lại, học sinh chữa bài. - HS: Chữa bài vào vở. Bài 3: - Học sinh quan sát tia số và mẫu trong SGK để tìm ra quy luật của tia số. - GV hướng dẫn mẫu. - Các phần còn lại HS thực hành theo nhóm. Hỏi: Để điền được đúng số cần điền vào tia số ta phải làm gì? - Giáo viên cho học sinh quan sát tia số trong bài và hỏi: + Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số nào? + Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số 10000. + Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số nào? + Vạch thứ hai trên tia số týõng ứng với số 11000. + Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? + Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hõn kém nhau 1000 đơn vị. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Bài 4: - Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Trước khi học sinh làm bài, GV cho học sinh nêu cách làm tính nhẩm. - Học sinh làm bài sau đó trình bày miệng, học sinh khác nhận xét. - Học sinh làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi sáng) Tự nhiên và xã hội thú I. Mục tiêu Nêu được ích lợi của thú đối với con người. Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. * HS giỏi: Biết được những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. * GDKNS: - KN kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. - KN hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.. II. Đồ dùng dạy học Sử dụng hình SGK III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Bài học Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các loài thú sýu tầm ðýợc, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật. + Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các con vật này. + Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp; con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm; con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao? + Chúng đẻ con hay đẻ trứng? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì? + Thú có xương sống không? Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. Kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết. + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo, + ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì? + Người ta nuôi thú làm gì? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét, tuyên dương. Kết luận: Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe, Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng. Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. Giáo viên cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng, cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ. Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh. Giáo viên hỏi: + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi? Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống mới 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài hôm sau. Tiết 3 (Buổi sáng) Tiếng Việt Ôn tập Tiết 5 I. Mục tiêu Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung : về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác. II Đồ dùng dạy học: Sách bài tập Tiếng Việt. Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bàng phụ ghi nội dung BT2. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Hai em lên bảng làm bài tập của tiết trước. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng (1/3 số học sinh của cả lớp) - Từng học sinh lên bốc thăm bài học thuộc lòng - Học sinh lên đọc thuộc lòng theo chỉ định trong phiếu. - Gv nhận xét và cho điểm, những học sinh chưa đạt yêu cầu GV yêu cầu các em về nhà học để giờ sau kiểm tra lại. Bài tập 2: * Dựa vào bài TLV miệng ở tiết 3, hãy viết báo cáo gửi thày tổng phụ trách theo mẫu. Nêu yêu cầu của bài tập và mẫu báo cáo. - Gv nhắc các em nhớ nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thônh tin, trình bày đẹp. - HS viết báo cáo vào vở. - Một số học sinh đọc bài viết. Gọi học sinh đọc bài làm Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Nhân Đạo, ngày 26 tháng 3 năm 2014 BáO CáO KếT QUả THáNG THI ĐUA “XÂY DựNG ĐộI VữNG MạNH” CủA CHI ĐộI LớP 3B Kính gửi: Cô tổng phụ trách Đội. Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp 3B trong tháng 2 vừa qua như sau: 1. Về học tập: Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được nhiều hoa điểm 10 nhất là bạn: ...... Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất là phân đội 1. Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp trường, chi đội chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp trường, có bạn .... được khuyến khích. 2. Về lao động: Chi đội 3B đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật xanh, làm đẹp đường phố, ngõ, xóm. Giữ gìn lớp học sạch đẹp. 3. Về công tác khác: Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào Nụ cười hồng được 100 000 đồng. Chi đội trưởng - Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất. - Giáo viên tuyên dương học sinh viết báo cáo đúng theo mẫu. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. Tiết 4 (Buổi sáng) Tiếng Việt ôn tập tiết 6 I. Mục tiêu Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2). II Đồ dùng dạy học: - Sách bài tập Tiếng Việt. Phiếu viết tên từng bài tập đọc. 3 phiếu viết nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Hai em lên bảng làm bài tập Tiếng Việt trong SBT. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. 2. Hướng dẫn bài mới. a. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số học sinh - thực hiện như những tiết trước) Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc. Giáo viên cho điểm từng học sinh. b. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu: Điền chữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau: - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào giấy nháp. - GVgọi học sinh lên bảng trình bày, cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm: “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà. Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán (nâng cao) Ôn về giải toán I. Mục tiêu Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. - HS làm được một số bài toán nâng cao có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: Sách toán bồi dưỡng. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Bài luyện tập Bài 1: HS đọc đề bài. - HS tóm tắt bài toán. Có 7 thùng dầu: 2821 lít Có 5 thùng dầu: .....lít? - GV cho HS thực hiện giải bài toán theo hai bước tính: + Tính số dầu trong mỗi thùng 2821 : 7 = 403 (lít) + Tính số dầu trong 5 thùng 403 x 5 = 2015 (lít) Bài giải Số dầu trong mỗi thùng là: 2821 : 7 = 403 (lít ) Số dầu trong 5 thùng là : 403 x 5 = 2015 (lít) * Củng cố : Bài toán thuộc dạng toàn nào đã học. Nêu cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài 2: HS lập bài toán rồi giải theo hai bước : + Tìm số gạch trong mỗi xe ( 8520 : 4 = 2130 (viên)) + Tìm số gạch trong 6 xe ( 2130 x 6 = 12780 (viên)). Bài 3: GV hướng dẫn giải bài toán theo hai bước: - Bài toán cho biết gì? (Chiều dài 25 m, giảm chiều dài đi 8m thì mảnh đất trở thành hình vuông.) - Bài toán hỏi gì? (tính chu vi) + Tính chiều rộng mảnh đất ( 25 – 8 = 17 (m)) + Tính chu vi hình chữ nhật ((25 + 17) x 2 = 84 (m)). Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 25 – 8 = 17 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (25 + 17) x 2 = 84 (m). Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? (chiều dài 234m; rộng = chiều dài) + Bài toán hỏi gì? (Chu vi khu đất?) - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Âm nhạc Ôn bài hát: tiếng hát bạn bè mình (Nhạc và lời: Lê Minh Hoàng) I. Mục tiêu - Luyện tập, củng cố, bồi dưỡng, phát triển năng khiếu âm nhạc cho HS. Giáo dục HS yêu thích văn nghệ. - HS thuộc lời bài hát, biết hát kết hợp vỗ tay, biết gõ đệm theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động một số động tác phụ họa. - Giáo dục HS yêu quý bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, các dụng cụ gõ đệm, gõ phách. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Luyện hát * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Tiếng hát bạn bè mình. GV cho HS nghe lại giai điệu bài hát . Sau đó hỏi HS tên bài hát, tên tác giả. GV mở băng cho HS ôn lại bài hát theo nhiều hình thức: hát theo nhóm, tổ, cá nhân, GV sửa sai cho HS những chỗ hát chưa đúng hướng dẫn các em phát âm rõ lời và biết lấy hơi đúng chỗ. Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. HS hát tập thể: + Hát đối đáp: Chia lớp thành hai đội, mỗi đội hát một câu đối đáp nhau. + Hát nối tiếp: Chia lớp thành 4 tổ, mỗi tổ hát một câu nối tiếp cho đến hết bài rồi ngược lại. - Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. + Cho HS hát theo dãy bàn, hát theo tổ; các tổ hát luân phiên do GV chỉ định. * Hoạt động 2: Dạy hát kết hợp gõ đệm. - Hát kết hợp nhạc cụ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu lời ca. + Lần 1: Cả lớp cùng hát, GV bắt nhịp. + Lần 2: Hát theo dãy bàn. - Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca: GV cho một dãy hát, một dãy gõ đệm, sau đó đổi lại, luân phiên cho hết bài. - GV nhận xét và sửa cho những em chưa vỗ, hát đúng nhịp. * Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ cho bài hát. - Cho HS biểu diễn trước lớp (vừa hát vứa kết hợp vận động phụ hoạ). - GV chỉ định từng tổ nhóm đứng tại chỗ trình bày bài hát. HS hát với tốc độ vừa phải, hát nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm vui tươi. - Cho cả lớp hát toàn bài 2 lần. - Mời HS lên biểu diễn trước lớp (từng nhóm hoặc cá nhân) - GV nhận xét, biểu dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp hát đồng thanh 2 lần bài hát, kết hợp vỗ tay. Hỏi: Nội dung bài hát nói về điều gì? - Dặn HS về tập hát ở nhà và tập biểu diễn bài hát. Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện từ và câu (nâng cao) ôn tập về nhân hóa, so sánh I. Mục tiêu - Ôn tập về biện pháp nhân hoá, so sánh, dấu phẩy cho HS. - Rèn kĩ năng làm bài và cách trình bày bài cho HS. II. Đồ dùng dạy học : Sách bài tập nâng cao từ và câu; bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. HS đọc đề bài. Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh. a. Mặt trời mới mọc đỏ ối. b. Con sông quê em quanh co, uốn khúc. c. Mặt biển phẳng lặng rộng mênh mông. HS làm bài cá nhân. 3 HS lên bảng làm . Từng em đọc kết quả. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng: Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài. Với mỗi trường hợp dưới đây, hãy viết một câu trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. a. Tả một con vật. b. Tả một đồ vật. c. Tả một cây. Bài 3: - HS đọc đề bài. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT, HS tự làm bài rồi chữa. Em hãy đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong mỗi câu dưới đây . Dưới tầm cánh chú bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh...Còn trên tầng cao cánh chú là đàn cò đang bay là trời xanh trong và cao vút. Bài 4: Hãy xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm: trẩy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo. - HS tự làm bài rồi chữa. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán Số 100000 - Luyện tập I. Mục tiêu Biết số 100 000. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (dòng 1, 2, 3) ; 4. II. Đồ dùng dạy học - 10 mảnh bìa, mỗi mảnh bìa ghi số 10000. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu cho HS số 100000 - GV gắn 8 tấm bìa ghi số 10000 lên băng và hỏi: + Có mấy chục nghìn? ( có 8 chục nghìn) - GV ghi sát phía dưới 80000 GV lần lượt gắn tiếp để HS nêu: có 9chục nghìn, 10 chục nghìn. GV ghi: 90000 , 100000 và nói vì 10 chục là 100 nên 10 chục nghìn còn gọi là 100 nghìn. - Nhận xét: 100000 có 6 chữ số, chữ số đầu tiên là 1 và tiếp theo là 5 chữ số 0. - HS đọc các số đã viết. 2 Thực hành Bài 1 (146) HS đọc yêu cầu của bài. HS tìm quy luật của dãy số. - Điền vào chỗ chấm. - Đọc nhiều lần. a. 10000 , 20000, 30000,40000, 50000, 60000, 70000, 80000, 90000, 100000 b.10000 , 11000, 12000, 13000, 14000, 15000, 16000, 17000, 18000..... Các dãy khác làm tương tự. Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: GV gọi HS đọc yêu cầu. GV gọi HS làm bài. GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài. Gọi học sinh đọc bài làm. GV Nhận xét. Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên hỏi: + Nêu cách tìm số liền trước của một số? + Nêu cách tìm số liền sau của một số? - GV gọi HS làm bài. GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài. + Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. + Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Học sinh làm bài. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12 533 12 534 12 535 43 904 43 905 43 906 62 369 62 370 62 371 39 998 39 999 40 000 99 998 99 999 100 000 Bài 4: HS đọc đề bài, nêu bài hỏi gì, cho biết gì? Hướng dẫn giải Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 - 5000 = 2000 ( người) Đáp số: 2000 người 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về làm trong SBT Toán. Tiết 2 (Buổi sáng) Tiếng Việt ôn tập tiết 7 I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc theo mức độ, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì 2 như ở tiết 1. II Đồ dùng dạy học: - Sách bài tập Tiếng Việt. Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bàng phụ ghi nội dung BT2. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập HS làm ở nhà. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. 2. Nội dung: a. Kiểm tra lấy điểm đọc: (số học sinh còn lại) - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm xong được về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút). - Học sinh đọc cả đoạn hoặc cả bài theo chỉ định của phiếu. - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - GV nhận xét và cho điểm. b. Giải ô chữ. - Học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - HS đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân trong vở bài tập Tiếng Việt. GV gọi HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, GV nhận xét và chốt ý đúng. Chốt: Đếm số chữ cái của mỗi từ, đọc kĩ phần gợi ý để tìm từ cho đúng. Đọc từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu. + Dòng 1: phá cỗ. + Dòng 2: nhạc sĩ. + Dòng 3: pháo hoa. + Dòng 4: mặt trăng. + Dòng 5: thăm quan. + Dòng 6: chơi đàn. + Dòng 7: tiến sĩ. + Dòng 8: bé nhỏ. * Từ xuất hiện trong dãy ô chữ in màu là: Phát minh 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi sáng) Thể dục Giáo viên môn Thể dục dạy Tiết 4 (Buổi sáng) Tiếng Việt ôn tập tiết 8 I. Mục tiêu - Kiểm tra

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN27 chuan.doc
Tài liệu liên quan