I. Mục tiêu:
- Nêu được tên ba đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình SGK.
- Quả địa cầu
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài học của hS.
17 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 33 - Trường TH Nà Đon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Nà Đon Giáo án Lớp 3 GVCN: Dương La Vệ
Tuần 33
Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc + kể chuyện
Cóc kiện trời
I. Mục đích - yêu cầu
i
A. Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã chiến thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HCM : Đoàn kết một lũng đấu tranh cho lẽ phải.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ ( SGK)
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Tập đọc
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài cuốn sổ tay ? (2, 3 HS đọc).
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
A Giới thiệu bài.
B. Luyện đọc.
a) Đọc toàn bài.
- GV HD cách đọc.
- HS nghe.
b) Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc từng đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Một số HS thi đọc cả bài.
- Lớp đọc đối thoại.
3. Tìm hiểu bài.
- Vì sao cóc phải lên kiện trời?
- Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới lại hạn lớn, muôn loài khổ sở.
- Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào?
- Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên.
- 3 HS kể.
- Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi như thế nào?
- Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất ngọt giọng
- Theo em cóc có những điểm gì đáng khen?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại.
- GV nhận xét.
- HS chia thành nhóm phân vai
- Một vài HS thi đọc phân vai.
- HS nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
2. HD kể chuyện.
- Một số HS phát biểu, cho biết các em kể theo vai nào.
- GV yêu cầu quan sát tranh.
- HS QS tranh, nêu tóm tắt ND từng trang.
- GV: Kể bằng lời của ai cũng phải xưng "Tôi"
- GV nhận xét.
- Từng cặp HS tập kể.
- Vài HS thi kể trước lớp.
- HS nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
- Nêu ND chính của truyện?
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Mĩ thuật
Giáo viên chuyên
Tiết 5: Toán
Kiểm tra 1 tiết
I. Đề bài:
1. Bài 1: Đặt tính rồi tính.
21628 x 3 15250 : 5
31071 x 2 96470 : 5
2. Bài 2: Tìm x
x x 2 = 2826 x : 3 = 1628
3. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
69218 - 26736 : 3 (35281 + 31645) : 2
30507 + 27876 : 3 (45405 - 8221) : 4
4. Bài 4
Một hình vuông có cạnh là 8cm. Tính diện tích hình vuông đó.
II. Đáp án
Bài 1: 2 điểm - mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
Bài 2: 2 điểm - mỗi phép tính đúng được 1 điểm.
Bài 3: 4 điểm - mỗi phép tính đúng được 1 điểm.
Bài 4: 2 điểm Bài giải
Diện tích hình vuông là. (0,5)
8 x 8 = 64 (cm2) (1)
Đ/S: 64 (cm2)( 0,5)
Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
Ôn tập các số đến 100.000
I.Mục tiêu :
Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bài tập 1+ 4 viết sẵn trên bảng lớp
- Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Làm bài tập 1+ 2 ( T 160 )
-HS + GV nhận xét
3. Bài mới
1. Thực hành
a. Bài 1 : * Ôn các số tròn nghìn
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào SGK
a.30.000,40.000,70.000,80.000,90.000, 100.000
b. 90.000, 95.000, 100.000
- GV gọi HS đọc bài
- 2 - 3 HS đọc bài
- GV nhận xét
- HS nhận xét
b. Bài 2 : Ôn về các số trong phạm vi
100.000 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào SGK
- 54175: Năm mươi tư nghìn ... bảy mươi lăm .
- 14034 : mười bốn nghìn ... ba mươi tư .
- GV goi HS đọc bài
- 2 -3 HS đọc bài
- GV nhận xét
- HS nhận xét
c. Bài 3 : Ôn tập về phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị .
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở và nêu kết quả
- Gv nhận xét và chữa bài.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
A, 6819 = 6000 + 800+ 10 + 9
2096 = 2000 + 90 + 6
5204 = 5000 + 200 + 4
1005 = 1000 + 5
B, 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999
9000 + 9 = 9009
7000 + 500 + 90 + 4 = 7594
9000 + 90 = 9090
Hs nêu y/c
Hs làm vào vở.
a. 2020 ; 2025 ; 2030 ; 2035 ; 2040
b. 14600 ; 14700 ; 14800 ; 14900
c. 68030 ; 68040 ; 68050 ; 68060
- GV gọi HS đọc bài
- 3 - 4 HS đọc
- GV nhận xét
- HS nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu
- chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Tập đọc
Mặt trời xanh của tôi
I. Mục đích - yêu cầu
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh “ Mặt trời xanh” và những dòng
thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).
* HCM : Tỡnh yờu quờ hương, đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài thơ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại câu chuyện "Cóc kiện trời"? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài.
B. Luyện đọc.
a) GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
- GV HD đọc bài.
b) HD luyện đọc + giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
- HS đọc. Giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 4 nhóm tiếp nối nhau thi đọc ĐT 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đối thoại.
c. Tìm hiểu bài.
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào trong rừng?
- Với tiếng thác, tiếng gió
- Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị?
- Nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- Vì sao t/g thấy lá cọ giống như MT?
- Lá cọ hình quạt gân lá xoè ra như những tia nắng...
- Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao?
- HS nêu.
d. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc theo khổ, cả bài. HS thi ĐTL.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Thủ công
Làm quạt tròn (Tiết 3)
A/ Mục tiờu :
-Biết cỏch làm quạt giấy trũn.
-Làm được quạt giấy trũn. Cỏc nếp gấp cú thể cỏch nhau hơn một ụ và chưa đếu nhau. Quạt cú thể chưa trũn.
B/ Đồ dựng dạy học: - Mẫu quạt, tranh quy trỡnh, giấy thủ cụng, bỳt màu, kộo thủ cụng
C/ Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giỏo viờn nhận xột đỏnh giỏ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: HDQS và nhận xột.
-Đưa mẫu “ Cỏi quạt trũn bằng bỡa “ hướng dẫn học sinh quan sỏt .
- Cỏi quạt trũn cú mấy phần ? Đú là những bộ phận nào ?
-Nếp gấp của cỏi quạt trũn ntn ?
-Cho học sinh liờn hệ với cỏi quạt giấy trong thực tế nờu tỏc dụng của quạt ?
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn như SGK.
-Bước 1 : Cắt giấy :
-Hướng dẫn cỏch cắt cỏc tờ giấy hoặc bỡa như hướng dẫn trong sỏch GV .
- Bước 2 :Gấp dỏn quạt .
-Hướng dẫn gấp Cỏch gấp cỏc tờ giấy như hỡnh 2 hỡnh 3 và hỡnh 4 sỏch giỏo khoa để cú phần quạt bằng giấy .
-Làm cỏn và hoàn chỉnh quạt :
- Hướng dẫn cỏch gấp. - kẻ và cắt theo cỏc bước như H 5 và H 6 SGV .
d) Củng cố - Dặn dũ:
-YC nhắc lại cỏc bước gấp.
-Giỏo viờn nhận xột đỏnh giỏ tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
-Cỏc tổ trưởng bỏo cỏo về sự chuẩn bị của cỏc tổ viờn trong tổ mỡnh .
-Lớp theo dừi giỏo viờn giới thiệu bài
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
-Lớp quan sỏt hỡnh mẫu để nắm về yờu cầu kiến thức kĩ năng của sản phẩm “ Quạt trũn “.
- Cú phần giấy gấp thành cỏc nan và cỏn cầm, nếp gấp và buộc chỉ giống như gấp quạt giấy đó học .
- Quạt dựng để quạt mỏt khi thời tiết núng nực .
- Tập cắt giấy rồi gấp thành cỏi quạt trũn bằng giấy học sinh theo cỏc bước để tạo ra cỏc bộ phận của chiếc quạt trũn theo sự hướng dẫn của giỏo viờn .
-Hai em nờu nội dung cỏc bước gấp cỏi quạt trũn .
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp qụt trũn .
Tiết 4: Chính tả( nghe- viết):
Cóc kiện trời
I. Mục đích - yêu cầu
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam á ( BT2).
- Làm đúng bài tập 3a/b.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giấy A4
- Bảng quay.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: lâu năm, nứt nẻ, nấp
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài:
B. HD nghe- viết:
a. HD chuẩn bị:
( HS viết bảng con).
- Đọc bài chính tả
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại
- GV hỏi:
+ Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó: Trời, Cóc, Gấu.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS.
b. GV đọc:
- HS viết vào vở.
GV theo dõi, HD thêm cho HS.
c. Chấm, Chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
C. HD làm BT:
a. Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu.
- HS đọc ĐT tên 5 nước Đông Nam á.
- HS làm nháp.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét
- HS nhận xét.
b. Bài 3(a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở
+ 1 HS lên làm vào bảng quay.
a. cây sào- xào nấu- lịch sử- đối xử
- GV gọi HS đọc bài.
- 3- 4 HS đọc
- GV nhận xét
- HS nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 : Tự nhiên và xã hội
Các đới khí hậu
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên ba đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình SGK.
- Quả địa cầu
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài học của hS.
3. Bài mới
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
* Mục tiêu: Kể được các tên đới khí
hậu trên trái đất.
* Tiến hành.
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nêu câu hỏi gợi ý.
- HS quan sát theo cặp sau đó trả lời câu hỏi.
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
- Bước 2:
- Một số HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét
* Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
b. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
* MT: - Biết chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu.
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Bước 1: GV hướng dẫn cách chỉ các đới khí hậu
- HS nghe + quan sát.
+ GV yêu cầu tìm đường xích đạo
- HS thực hành.
+ Chỉ các đới khí hậu?
- Bước 2:
- HS làm việc trong nhóm.
- Bước 3:
- Đại diện các nhóm trình bày KQ.
*KL: Trên trái đất những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh
c. HĐ 3: Trò chơi: Tìm vị rí các đới khí hậu.
* MT: Giúp HS nắm vững bị trí các đới khí hậu, tạo hứng thú trong học tập.
* Tiến hành.
- Bước 1: GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một hành như SGK.
- HS nhận hình.
- Bước 2: GV hô bắt đầu
- HS trao đổi trong nhóm và dán các dải màu vào hình vẽ.
- Bước 3:
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Củng cố lại bài, đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
********************************************
Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
- HS K, G : Làm thêm bài tập 4.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK Toán 3.
C. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Làm BT 1 + 2 (T162, 2HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
Thực hành.
a) BT 1: Củng cố về cơ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
- GV sửa sai cho HS.
27469 99000
85000 < 85099 ; 30 000 = 29 000 + 1000
b) Bài 2: Củng cố về tìm số
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào nháp
- GV nhận xét.
- HS làm nháp, nêu kết quả.
a) Số lớn nhất: 42360 ; b) Số lớn nhất: 27998
c) Bài 3 + 4: Củng cố viết số.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở.
- Từ bé-lớn là: 29825; 67925; 69725; 70100.
- GV nhận xét.
- HS đọc bài, nhận xét.
e) Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở.
- Từ lớn - bé là: 96400; 94600; 64900; 46900.
- GV nhận xét.
- HS đọc bài - nhận xét.
d) Bài 5: Củng cố về thứ tự số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở :c) 8763; 8843; 8853.
HS đọc bài - nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Nhân hoá
I. Mục đích - yêu cầu
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn ( BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.( BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to viết BT1.
III. Hoạt động dạy - học:
A. Giới thiệu bài.
B. HD HS làm bài.
a) BT1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu.
- GV nhận xét.
- HS trao đổi theo nhóm
- Các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
a)
Sự vật được nhân hoá.
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người.
Nhân hoá = các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
Mầm cây, hạt mưa, cây đào.
Mắt
Tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười
Cơn dông, lá (cây) gạo, cây gạo.
Anh em
Kéo đến, múa, reo, chào, thảo, hiền đứng hát
- Nêu cảm nghĩ của em về các hình ảnh nhân hoá?
- HS nêu.
b) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV thu vở, chấm điểm.
- 2 HS nêu.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc bài làm.
4. Củng cố - Dặn dò(5)
- Nêu lại ND.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Thể dục
Giáo viên chuyên
Tiết 4: Đạo đức
Dành cho địa phương
I.Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.
- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biển báo an toàn giao thông.
- Một số thông tin QĐ thường xảy ra tai nạn ở địa phương.
III Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường?
3. Bài mới
* HĐ1: Khởi động
- Trò chơi: đèn xanh, đèn đỏ.
- Cán sự lớp điểu khiển t/c.
- Em hiểu trò chơi này NTN?
- Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra?
* HĐ2: T/C về biển báo GT
Mục tiêu: Nhận biết đúng các biển báo giao thông để đi đúng luật.
- Cho HSQS một số biển thông báo về giao thông.
- Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi.
- Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì?
- Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra?
* HĐ3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn
Mục tiêu: Biết đoạn đường nào thường xảy ra tai nạn? vì sao?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra, Nguyên nhân.
KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
4. Củng cố- dặn dò
- Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao thông
- H/S nêu- lớp nhận xét
- Lần1 chơi thử
- lần 2 chơi thật
- Cần phải hiểu luật giao thông, đi đúng luật giao thông.
- Tai nạn sẽ xảy ra
- H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì? đi NTN?
- 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời
- Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật
- Tai nạn khó lường sẽ xảy ra.
- H/S báo cáo
VD: Đoạn đường thường xảy ra tai nạn là...
- Đoạn đường dốc, xe cộ qua lại nhiều đường rẽ, do phóng nhanh vượt ẩu...
Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu :
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
- Biết giải toán bằng hai cách.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp
III. các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Làm bài tập 2 + 3 ( T 163 ) 2 HS
- HS + GV nhận xét
3. Bài mới
1. Hoạt động 1 : HD ôn tập
a. Bài 1 : * Củng cố về cộng, trừ, nhân , chia các số tròn nghìn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm vào Sgk
- HS làm BT
50 000 + 20 000 = 70 000 ; 20 000 x 3 = 60 000
- GV nhận xét sửa sai cho HS
80 000 – 40 000 = 40 000 ; 60 000 : 2 = 30 000
b. Bài 2 : * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia số có 4 chữ số và 5 chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
39178 86271 412
+ - x
25706 43954 5
64884 42317 2060
25968 6
19 4328
16
48
- GV nhận xét sửa sai cho HS
0
c. Bài 3 : Củng cố về giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở
- HS làm vào vở
Tóm tắt
Bài giải :
Có : 80.000 bóng đèn
Cả 2 lần chuyển đi số bóng đèn là :
Lần 1 chuyển : 38000 bóng đèn
38000 + 26000 = 64000 ( bóng đèn )
Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn
Số bóng đèn còn lại là :
Còn lại : .. bóng đèn ?
80 000 – 64 000 = 16 000 ( bóng đèn )
Đáp số : 16 000 bóng đèn
- GV gọi HS đọc lại bài
- 2 - 3 HS đọc lại bài
- HS + GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2 : Chính tả ( Nghe - Viết )
Quà của đồng nội
I. Mục đích - yêu cầu
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
* HCM : Lũng tự hào về cảnh vật và những sản vật bỡnh dị của đất nước mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- 2 -3 HS lên bảng viết tên của 5 nước Đông Nam á
-HS + GV nhận xét
3. Bài mới
A. GTB : ghi đầu bài
B. HD nghe viết.
a. HD chuẩn bị .
- Đọc đoạn chính tả
- 2 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn văn, tự viết bảng những từ ngữ dễ viết sai : lúa non, giọt sữa, phảng phất
b. GV đọc bài
- HS viết bài
- GV quan sát uốn nắn cho HS
c. chấm chữa bài .
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
C. HD làm bài tập .
a. Bài 2 a :
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm nháp nêu kết quả
A. Nhà xanh, đỗ xanh
- GV nhận xét
- HS nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị sau
Tiết 3 : Tập viết
Ôn chữ hoa Y
I. Mục đích - yêu cầu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y( 1 dòng), P, K ( 1 dòng); viết đúng tên riêng : Phú Yên ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻđể tuổi cho ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
* KNS : Thụng tin về vị trớ địa lý và những đặc trưng nổi bật về đất và người Phỳ Yờn.
* HCM : Thỏi độ ứng xử phự hợp với những lứa tuổi khỏc nhau.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ viết hoa y .
- Tên riêng và câu ứng dụng .
III. Các hoạt động dạy và học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng T32 ( 2 HS )
- HS + GV nhận xét
3. Bài mới
A. GTB
B. HDHS viết trên bảng con .
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- P , K , Y
- GV viết mẫu chữ hoa y
- GV uốn nắn sửa sai cho HS
- HS quan sát, nghe
- HS tập viết chữ y trên bảng con
b. Luyện vết tên riêng .
- GV cho HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc từ ứng dụng
-GV : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền trung
- HS nghe
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con
- GV nhận xét
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS đọc
- GV : Câu tục ngữ khuyên trẻ em .
- HS nghe
- GV nhận xét
-HS viết Yên, kính trên vào bảng con
C. HD viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu
- HS viết bài
- GV quan sát HD thêm cho HS
D. Chấm chữa bài :
- GV thu vở chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội
Bề mặt Trái Đất.
I. Mục tiêu :
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên
lược đồ.
II. các hoạt động dạy học :
- Các hình trong Sgk
- tranh ảnh về lục địa và các đại dương
III. các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới
1. hoạt động 1 : thảo luận cả lớp
* Mục tiêu : Nhận biết được thế nào là lục địa, địa dương
* Tiến hành :
+ Bước 1 : - GV nêu yêu cầu
- HS chỉ đâu là đất, đâu là nước trong trong H1
+ Bước 2 : GV chỉ vào phần đất và phần nước trên quả địa cầu .
- HS quan sát
- GV hỏi : nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt trái đất ?
- HS trả lời
+ Bước 3 : GV giải thích cho HS biết về lục địa và đại dương .
- HS nghe
* Kết luận : SGV
2. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu : - Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : GV nêu câu hỏi gợi ý
- Có mấy châu lục ? chỉ và nói tên ?
- Có mấy đại dương ?
+ Bước 2 :
* Kết luận : SGV
3. Hoạt động 3 : chơi trò chơi ; tìm vị trí các châu lục và các đại dương
* Mục tiêu : Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương .
* Tiến hành
+ Bước 1 : - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ câm , 10 tấm bìa nhỏ ghi tên các châu và đại dương
+ Bước 2 : GV hô : bắt đầu
+ Bước 3 :
- GV nhận xét
3. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau
- chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên bản đồ .
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm nhận xét
- HS nhận lược đồ
- HS trao đổi và dán
- HS trưng bày sản phẩm
*************************************************
Thứ sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Thể dục
Giáo viên chuyên
Tiết 2: Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( T2)
I. Mục tiêu :
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết)
- Biết giải bài toán liên quan đén rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
II. Các hoạt động học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Ôn luyện làm bài tập 2 + 3 ( T 164 )
3. Bài mới
1. Hoạt động 1 : Thực hành
a. Bài 1 : * Củng cố các số cộng, trừ, nhân, chia các số tròn nghìn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả
80 000 - ( 20 000 + 30 000 )
= 80 000 – 50 000 = 30 000
3000 x 2 : 3 = 6000 : 3
- GV nhận xét sửa sai cho HS
= 2000
b. bài 2 : * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia số có 4 chữ số và 5 chữ số .
- 2 HS nêu yêu cầu
4038 3608 8763
+ x -
3269 4 2469
7307 14432 6294
40068 7
50 5724
16
28
0
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- GV nhận xét sửa sai cho HS
c. Bài 3 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm vào vở
a. 1999 + x = 2005
X = 2005 - 1999
X = 6
b. X x 2 = 3998
X = 3998 : 2
- GV + HS nhận xét
X = 1999
d. bài 4 : * Củng cố giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu bT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm vào vở
Bài giải:
Một quyển mua hết số tiền là :
28500 : 5 = 5700 ( đồng )
8 quyển mua hết số tiền là :
- GV + HS nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
5700 x 8 = 45600 ( đồng )
Đáp số : 45600 đồng
- Nêu lại ND bài ? - chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Hát
Giáo viên chuyên
Tiết 4 : Tập làm văn
Ghi chép sổ tay
I. Mục đích - yêu cầu
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây! để
từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh một số loài vật quý hiếm ; sổ tay (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiêm tra bài học của HS
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài.
B. HS làm BT.
a) BT 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc cả bài Alô, Đô rê mon
- 1 HS đọc phân vai.
- GV giới thiệu tranh ảnh về các ĐV, TV quý hiếm được nêu trong bài báo.
- HS quan sát.
b) BT 2: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
+ GV phát giấy A4 cho một vài HS làm
- GV nhận xét.
- HS đọc đoạn hỏi đáp.
- HS trao đổi theo cặp nêu ý kiến
- HS làm bài/ giấy dán lên bảng.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV thu chấm điểm.
4. Củng cố dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp viết bài vào sổ tay.
- HS đọc hỏi đáp ở mục b.
- HS trao đổi theo cặp, tóm tắt ý chính.
- HS nêu ý kiến, nhận xét
- Vài HS đọc.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm lại hoạt động của tuần 33.
Nêu phương hướng, nhiệm vụ của tuần 34.
************************************************************
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Lop 3 Tuan 33 CKTKNSMTHCM.doc