I. MỤC TIÊU
- HS nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết xử lý các thông tin để có biểu tượng về sông, suối, hồ, đồng bằng.
- Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi. Đồng bằng và cao nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sử dụng hình SGK, tranh ảnh suối, sông, hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
HS quan sát hình 1SGK, và trả lời theo câu hỏi gợi ý sau:
- Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước?
- Mô tả bề mặt lục địa.
- HS báo cáo kết quả đã quan sát.
- GV hoặc HS bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
* GV kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ).
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả bài: “ Thì thầm”.
- GV hỏi: Bài thơ cho thấy các con vật, sự vật biết trò chuyện, đó là những sự vật và con vật nào?
- Nhận xét chính tả.
- Bài thơ có mấy khổ thơ, cách trình bày?
+ Những chữ nào trong khổ thơ phải viết hoa?
HS tập viết bảng con chữ khó.
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc cho HS soát lại bài.
c. Chấm chữa bài:
- Chấm tại lớp 5 – 7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
* Bài tập:
HS làm bài 2: Kể tên năm nước ở Đông nam á.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp nêu kết quả.
- HS đọc tên riêng 5 nước.
- HS đọc đối thoại.
HS làm bài 3: lựa chọn.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở - thi làm bài. GV chữa bài.
a) Trước, trên (cái chân).
4. Củng cố dặn dò
Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2
Thứ ba ngày 20 tháng 5 năm 2014
Tiết 1 (Buổi chiều) Toán
ôn tập về hình học
I. Mục tiêu
- Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
- Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II. Đồ dùng:
Sử dụng vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc đề bài. GV vẽ hình lên bảng.
a. Cho HS lên bảng chỉ và đọc tên các góc trong hình vẽ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét chung.
b. Cho HS lên bảng chỉ và đọc tên trung điểm của đoạn thẳng AB và ED trong hình vẽ.
c. HS lên bảng xác định trung điểm của đoạn thẳng AE và MN (tô đậm)
- GV chữa bài chung.
Bài 2: HS đọc đề bài.
- Cho 1 HS lên bảng thực hiện tính chu vi hình tam giác.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- GV chữa bài.
Bài giải
Chu vi tam giác là:
26 + 35 + 40 = 101 (cm)
Đ/S: 101cm
Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. GV chữa chung:
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(125 + 68) x 2 = 386 (cm)
Đ/S: 386 cm
Bài 4: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn HS làm bài. HS tự làm bài vào vở rồi chữa.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là.
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Cạnh hình vuông là.
200 : 4 = 50 (m)
Đ/S: 50 m
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học. Cho HS làm bài về nhà ở vở BTT.
Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Mĩ thuật
Thực hành vẽ tranh đề tài mùa hè
I. Mục tiêu:
- Luyện tập thực hành để củng cố, bồi dưỡng năng khiếu mĩ thuật cho HS.
- HS hiểu được nội dung đề tài mùa hè.
- Biết cách sắp xếp hình ảnh phù hợp, cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Một số tranh, ảnh về đề tài mùa hè; Tranh vẽ về mùa hè của học sinh các lớp trước.
HS : - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
- Sưu tầm tranh, ảnh về mùa hè.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn thực hành vẽ:
* Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài:
Giáo viên cho HS xem tranh, ảnh một và gợi ý hs tìm hiểu về mùa hè:
+ Tiết trời mùa hè như thế nào?
+ Cảnh vật mùa hè thường có những màu sắc nào?
+ Con vật nào kêu báo hiệu mùa hè đến?
+ Cây nào chỉ nở hoa vào mùa hè?
- Gợi ý học sinh về những hoạt động trong ngày hè:
+ Những hoạt động vui chơi nào thường diễn ra vào mùa hè? Mùa hè em đã đi nghỉ mát ở đâu? Cảnh ở đó thế nào?
* Giáo viên kết luận:
+ Chủ đề về mùa hè rất rộng và phong phú.
+ Những hoạt động trong dịp hè hay cảnh sắc thiên ...
* Hoạt động 2: Nêu lại cách vẽ:
- Nhớ lại những hoạt động tiêu biểu về mùa hè để vẽ (có nhiều người tham gia không? Diễn ra ở đâu? Những hoạt động cụ thể nào? ...).
+ Các em chọn một chủ đề cụ thể để vẽ.
+ Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ to, rõ để nêu bật nội dung;
+ Vẽ hình ảnh phụ sau (ví dụ: Trong trò chơi thả diều, các bạn đang thả diều là hình ảnh chính, bãi cỏ, sườn đê, bụi cây...là hình ảnh phụ);
+ Vẽ màu theo ý thích làm nổi cảnh sắc mùa hè.
* Hoạt động 3: Thực hành vẽ.
- GV yêu cầu HS vẽ vào giấy A4.
- GV đến từng bàn để hướng dẫn.
* Hoạt động 4: Trưng bày tranh vẽ.
- Sau khi HS vẽ màu hoàn thiện tranh của mình, GV hớng dẫn HS trng bày trước lớp. Cả lớp quan sát, nhận xét.
* Hoạt động 5: Đánh giá, nhận xét:
- GV chọn 1 số bài có cách vẽ màu khác nhau và gợi ý HS nhận xét về:
+ Nội dung tranh;
+ Các hình ảnh được sắp xếp trong tranh;
+ Màu sắc trong tranh.
- GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp,
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 3 (Buổi chiều) Tập đọc
Mưa
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểunội dung: Tả trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.
II. Đồ dùng: Sử dụng tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ :
HS đọc và TLCH bài Mặt trời xanh của tôi.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài toàn bài.
- HS đọc tiếp nối từng câu thơ. Phát hiện từ khó để luyện đọc.
- HS đọc tiếp nối từng khổ thơ, kết hợp giải nghĩa từ mới.
- Nêu cách ngắt nhịp thơ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Cả lớp đọc to toàn bài.
3. Tìm hiểu bài
* HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi:
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài.
(.. mây đen kéo về; mặt trời chui vào trong mây; chớp; cây xòe tay hứng nước; gió reo; sấm, mưa ráo)
+ Cảnh sinh hoạt gia đình trong ngày mưa ấm cúng như thế nào?
(... cả nhà ngồi quây quần bên bếp lửa: bà xỏ kim khâu; chị đọc sách; mẹ làm bánh khoai.)
+ Vì sao mọi người thương bác ếch? (vì bác lặn lội trong mưa, xem từng cụm lúa ....)
+ Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai? (... các bác nông dân)
4. Luyện đọc và HTL:
- Cho HS thi đọc thuộc bài thơ.
- HS thi đọc theo nhóm. 2 HS thi đọc cả bài.
5. Củng cố dặn dò:
- Em hiểu điều gì qua bài thơ?
- Chuẩn bị cho bài sau.
Thứ tư ngày 21 tháng 5 năm 2014
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
ôn tập về hình học (tiếp)
I. Mục tiêu
- Biết tính diện tích hình chữ nhât, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật và hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng vở bài tập toán và bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc đề bài. GV treo bảng phụ lên bảng.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi: Mỗi hình có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
+ Hình A: 8 cm + Hình C: 18 cm
+ Hình B: 10 cm + Hình D: 8 cm
Bài 2: HS đọc đề bài.
a. Cho 1 HS lên bảng thực hiện tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông rồi so sánh.
Chu vi HCN là:
(12 + 6) x 2 = 36 (cm)
chu vi HV là:
9 x 4 = 36 (cm)
chu vi hai hình là bằng nhau.
Đ/S: 36 cm; 36 cm
b. Cho 1 HS lên bảng thực hiện tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông rồi so sánh.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- GV chữa bài.
diện tích HCN là:
12 x 6 = 72 (cm2)
diện tích HV là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Diện tích HV lớn hơn diện tích HCN .
Đ/S: 74 cm2; 81 cm2
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. GV vẽ hình lên bảng.
- Hướng dẫn HS tạo hình H thành 2 hình rồi tính diện tích từng hình sau đó cộng lại.
HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. GV chữa chung.
Bài giải
Diện tích hình CKHF là:
3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích hình ABEG là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích hình H là:
9 + 36 = 45 (cm2)
Đ/S: 45 cm2
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học. Cho HS làm bài về nhà ở vở BTT.
Tiết 2 (Buổi sáng) Tự nhiên và xã hội
Bề mặt lục địa (tiếp)
I. Mục tiêu
- Biết so sánh số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
* Các kĩ năng sống cần giáo dục:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết xử lý các thông tin để có biểu tượng về sông, suối, hồ, đồng bằng....
- Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi. Đồng bằng và cao nguyên.
II. Đồ dùng dạy học
Sử dụng hình SGK, tranh ảnh đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động1: Làm việc theo nhóm.
- HS quan sát hình 1, 2 SGK, thảo luận nhóm để hoàn chỉnh bảng sau:
Núi
Đồi
Độ cao
Đỉnh
Sườn
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp.
* Mục tiêu:
- Nhận biết được đồng băng và cao nguyên.
- Nhận ra được sự giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
- HS quan sát tranh 3, 4, 5 trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ Bề mặt của đồng bằng và cao nguyên khác nhau ở điểm nào?
- Vài HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
* GV kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
Hoạt động 3: Vẽ mô tả dồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu biểu tượng núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
HS tự vẽ vào vở của mình.
Hai bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét.
Trưng bày một số bài vẽ cho cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, biểu dương.
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài hôm sau.
Tiết 3 (Buổi sáng) Luyện từ và câu
Từ ngữ về thiên nhiên. dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
II. Đồ dùng: Bảng phụ chép bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu một em đặt câu có hình ảnh nhân hóa nói về cây hoa.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu: Thiên nhiên đem lại cho con người những gì?
- HS đọc mẫu ở SGK.
- HS tự làm bài và đọc bài làm của mình, GV nhận xét chốt ý:
+ Trên mặt đất: ruộng vườn, núi, rừng, ao hồ, sông ngòi, hoa trái, lương thực, thực phẩm, ....
+ Trong lòng đất: khí đốt, kim cương, đá quý, mỏ đồng, mỏ chì, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ kẽm,....
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
+ Con người đã làm gì để thiên nhiên thêm đẹp, thêm giàu?
HS làm bài hỏi đáp theo cặp. Chữa bài:
- Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp, trường học, trạm xá, bệnh viện, ...
- Gieo trồng các cây lương thực, thự phẩm, cây ăn quả, cây hoa, ...
- Nạo vét kênh mương, trồng cây xanh, giữ sạch bầu trời, bảo vệ môi trường sống, ....
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- Tự chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào mỗi ô trống cho thích hợp.
- HS làm bài, sau đó đọc bài làm của mình.
- GV chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 (Buổi sáng) Tập viết
chữ hoa A, M, N, V
I. Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2) A, M (1 dòng), N, V (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng: An Dương Vương (1 dòng)
- Viết đúng câu ứng dụng 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ: “Tháp Mười đẹp nhất bông sen/ Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.”
II. Đồ dùng:
Mẫu chữ hoa và từ ứng dụng
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con chữ Y và từ Phú Yên.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: A, M, N, V.
- Cho HS quan sát chữ mẫu: A, M, N, V.
- HS nhận xét mẫu chữ.
- GV hướng dẫn HS cách viết: A, M, N, V.
- HS tập viết bảng chữ hoa. Gv nhận xét, sửa sai.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng: An Dương Vương
- GV giới thiệu thêm về An Dương Vương.
- HS tập viết từ An Dương Vương vào vở tập viết.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu: “Tháp Mười đẹp nhất bông sen/ Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.”
- HS tập viết chữ : Tháp Mười, Việt Nam ra bảng con.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết chữ A, M, 1 dòng; N, V1 dòng.
- HS tập viết vào vở tập viết.
4. Chấm, chữa bài
Chấm tại lớp 5- 7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
5. Củng cố dặn dò:
Về nhà học thuộc câu ứng dụng.
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán
Ôn tập về tính giá trị của biểu thức
Mục tiêu
- Củng cố về tính giá trị của biểu thức và giải "Bài toán giải bằng hai phép tính".
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) 3620 : 4 x 3 b) 2070 : 6 x 8
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:
a) 3620 : 4 x 3 = 905 x 3
= 2715
b) 2070 : 6 x 8 = 345 x 8
= 2760
Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức.
- Một biểu thức có cả dấu nhân, chia, trừ chúng ta sẽ thực hiện tính theo thứ tự nào?
- Chúng ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trýớc, cộng trừ sau.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.
a) 12324 x 3 + 28965 = 36972 + 28965
= 65937
b) 10203 + 14051 x 6 = 10203 + 84306
= 94509
c) 92036 – 10180 x 7 = 92036 – 71260
= 20776
Bài 3: HS đọc y/c bài tập.
- Một biểu thúc có cả dấu nhân, chia, trừ chúng ta sẽ thực hiện tính theo thứ tự nào?
- HS: Tính gí trị của biểu thức.
- HS: Chúng ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trýớc, cộng trừ sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, Hs lớp làm vào VBT.
a) 70152 – 32928 : 4 = 70152 - 8232
= 61920
b) 31425 + 21050 : 5 = 31425 + 4210
= 35635
c) (56516 – 9332) : 6 = 47184 : 6
= 7864
Bài 4: HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Có 10150 chiếc bút chì xếp vào các hộp, mỗi hộp có 8 chiếc bút chì?
+ Hỏi có thể xếp được nhiều nhất vào bao nhiêu hộp bút chì và còn thừa mấy chiếc bút?
+ Muốn biết xếp được nhiều nhất vào bao nhiêu hộp bút chì và còn thừa mấy chiếc bút chì ta làm như thế nào?
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
10150 : 8 = 1268 (dư 6)
- Vậy có thể xếp được nhiều nhất vào 1268 hộp bút chì và còn thừa 6 chiếc bút chì.
Đáp số: 1268 hộp bút, thừa 6 chiếc bút
3. Củng cố dặn dò:
Về nhà làm ở vở bài tập toán.
Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Âm nhạc
Ôn bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa
(Nhạc và lời: Thanh Sơn)
I. Mục tiêu
- Bồi dưỡng năng khiếu âm nhạc cho HS. Giáo dục HS yêu thích văn nghệ.
- Biết hát kết hợp vỗ tay, biết gõ đệm theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
- Giáo dục HS yêu thích trường lớp của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, các dụng cụ gõ đệm, gõ phách.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Dạy bài hát:
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Em vẫn nhớ trường xưa
GV bắt nhịp cho cả lớp hát lại toàn bài hát 1 lượt.
Sau đó cho HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức hát theo: hát tập thể cả lớp, hát trong nhóm, tổ, cá nhân.
Tập một vài cách hát tập thể.
+ Hát đối đáp: Chia lớp thành hai đội, mỗi đội hát một câu đối đáp nhau.
+ Hát nối tiếp: Chia lớp thành 4 tổ, mỗi tổ hát một câu nối tiếp cho đến hết bài rồi ngược lại.
- Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
+ Cho HS hát theo dãy bàn, hát theo tổ; các tổ hát luân phiên do GV chỉ định.
* Hoạt động 2: Dạy hát kết hợp gõ đệm.
- Hát kết hợp nhạc cụ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu lời ca.
+ Lần 1: Cả lớp cùng hát, GV bắt nhịp.
+ Lần 2: Hát theo dãy bàn.
- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca: GV cho một dãy hát, một dãy gõ đệm, sau đó đổi lại, luân phiên cho hết bài.
- GV nhận xét và sửa cho những em chưa vỗ, hát đúng nhịp.
* Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Cho HS biểu diễn trước lớp (vừa hát vứa kết hợp vận động phụ hoạ).
- GV chỉ định từng tổ nhóm đứng tại chỗ trình bày bài hát. HS hát với tốc độ vừa phải, hát nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm vui tươi.
- Cho cả lớp hát toàn bài 2 lần.
- GV nhận xét, biểu dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp hát đồng thanh 2 lần bài hát, kết hợp vỗ tay.
- Dặn HS về tập hát ở nhà và tập biểu diễn bài hát.
Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt
Ôn các bài tập đọc thuộc chủ điểm bảo vệ tổ quốc và sáng tạo
I. Mục tiêu
- Ôn tập các bài tập đọc tuần 19, 20, 21.
- Rèn cho HS kĩ năng đọc thành tiếng. (Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai.)
- Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu nội dung từ mới, hiểu nội dung bài tập đọc.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập ghi tên các bài Tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài đọc:
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc
Cho HS luyện đọc từng bài (Mỗi bài khoảng 13-15 phút)
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm luyện đọc.
HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
GV kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung của đoạn đó.
Bài 1: Hai Bà Trưng
Hai Bà Trưng có tài và trí lớn như thế nào?
Vì sao Hai Bà trưng khởi nghĩa?
Những chi tiết nào nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
Bài 2: ở lại với chiến khu
Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
Lời nói của mừng có gì đáng cảm động?
Bài 3: Ông tổ nghề thêu
- ở trên cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
3. Luyện đọc lại ( Hướng dẫn theo từng bài)
GV gọi HS đọc mẫu 1 đoạn văn.
GV hướng dẫn HS đọc, HS luyện đọc lại.
4. Củng cố, dặn dò
-GV Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
Thứ năm ngày 22 tháng 5 năm 2014
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu
- Biết giải toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài. Nêu cách làm theo hai cách.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV chữa bài .
Số dân cả hai năm tăng là: 87 + 75 = 162 (người)
Số dân năm nay là: 5236 + 162 = 5398 (người)
Đáp số: 5398 người
Bài 2: HS đọc đề bài. HS làm bài.
GV chữa bài:
+ Số cái áo đã bán: 1245 : 3 = 415 (cái)
+ Số cái áo còn lại: 1245 – 415 = 830 (cái)
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn cách tìm số cây đã trồng và tìm số cây còn phải trồng.
+ Tìm số cây đã trồng; 20 500 : 5 = 4100
+ Tìm số cây còn phải trồng: 20 500 – 4100 = 16 400
- HS làm bài, chữa bài.
Bài giải :
Số cây đã trồng là :
20500 : 5 = 4100 (cây)
Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là:
20500 - 4100 = 16400 (cây)
Đáp số: 16400 cây
Bài 4: Cho HS đọc đề bài toán.
- GV nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách tính sau đó điền đúng, sai.
- HS làm bài, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
Về nhà làm ở vở bài tập toán.
Tiết 2 (Buổi sáng) Chính tả
Dòng suối thức
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập phân biệt: tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
Chép lên bảng bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
HS viết bảng con: đằng trước, chạy, chuồn chuồn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Chuẩn bị:
GV đọc bài thơ Dòng suối thức. HS cả lớp theo dõi.
- Cho 1 HS đọc lại bài.
- Cho HS nắm nội dung bài viết.
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
+Trong đêm dòng suối thức để làm gì? (Nâng nhịp cối giã gạo)
- Nêu cánh trình bày:
+ Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
+ Cách trình bày thể thơ lục bát như thế nào?
- HS tập viết chữ khó: gió, la đà nương, lượn,
b. HS viết bài. GV đọc cho HS viết bài.
GV cho HS soát lại bài.
c. GV chấm,chữa bài: Chấm 5-7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Lựa chọn. HS làm bài.
GV chữa bài: a, Vũ trụ – chân trời.
b, Vũ trụ, tên lửa.
Bài 3: HS đọc bài. HS làm bài.
- GV chữa: trời, trong, trong, chớ, chân, trăng.
4. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn HS: Về nhà tập học thuộc bài thơ.
Tiết 3 (Buổi sáng) Thể dục
Giáo viên môn Thể dục dạy
Tiết 4 (Buổi sáng) Tập làm văn
Nghe-kể: Vươn tới các vì sao
ghi chép sổ tay
I. Mục tiêu
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II. Chuẩn bị
GV chép sẵn lên bảng câu hỏi gợi ý, sách bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Hướng dẫn HS nghe- nói:
- HS đọc yêu cầu của bài. Quan sát tranh và đọc các mục trong SGK.
* GV giới thiệu từng mục cho HS nghe.
a. Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ:
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông?
+ Ai là người bay trên con tàu vũ trụ đó?
- Ngày 12- 4 – 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1, đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay một vòng quanh trái đất.
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào?
b. Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
- Am-xtơ-rông, người Mĩ được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng vào ngày 21-7-1969.
c, Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào?
Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm tuân, năm 1980.
* HS nói lại theo gợi ýcủa GV. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2: HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV lưu ý HS: ghi vào sổ tay những ý chính trong bài trên.
- HS viết bài.
- HS đọc bài viết. Lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
- Về nhà quan sát tập ghi chép sổ tay.
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán
Ôn tập bôn phép tính trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu
- Ôn về thực hiện các phép tính: cộng , trừ , nhân , chia. Cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân .
- Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
II. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài 1: Một em đọc đề bài sách bài tập/89 .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 em nêu miệng kết quả nhẩm:
a/ 30 000 + 20 000 +40 000 = 50 000 + 40 000
= 90 000
60000 – (30000 + 20000) = 60000 - 50000
= 10000
60 000 – 30 000 – 20 000 = 30 000- 20 000
= 10 000
b/ 40 000 x 2 : 4 = 80 000 : 4 = 20 000
36 000 : 6 x 3 = 6000 x 3 = 18 000
20 000 x 4 : 8 = 80 000: 8 = 10 000
- Hai em nhận xét bài bạn.
Bài 2:
- Một em nêu đề bài tập 3 trong sách.
- Hai em nêu cách tìm thành phần chưa biết và giải bài trên bảng.
a/ 1996 + x = 2002 b/ x X 3 = 9861
x = 2002 – 1996 x = 9861 : 3
x = 6 x = 3287
c, x : 4 = 250
x = 250 x 4
x = 1000
- Hai em nhận xét bài bạn .
Bài 3:
- Một em nêu yêu cầu đề bài tập 4.
- Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm vào vở
Giải: Giá tiền mỗi bóng đèn là :
42 500 : 5 = 7 100 (đồng)
Số tiền mua 8 bóng đèn là:
7100 x 8 = 56 800 (đồng )
Đ/S: 56800 đồng
- Học sinh nhận xét bài bạn.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng thể dục
Ôn tung và bắt bóng. trò chơi: chuyển đồ vật (tiếp)
I. Mục tiêu
- Bồi dưỡng, luyện tập thể dục, thể thao để rèn luyện sức khỏe, sự nhanh nhẹn, tính kiên trì cho HS.
- Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy học:
Sân bãi sạch sẽ, còi, đồng hồ bấm giờ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Phần mở đầu (5 phút)
Lớp trưởng tập hợp các bạn thành 2 hàng dọc.
HS điểm số từ 1 đến hết.
GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Cho HS khởi động kĩ các khớp.
- HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
HS chơi trò chơi Hoàng Anh-Hoàng Yến.
GV theo dõi, nhận xét.
2. Phần cơ bản (25 phút)
* Ôn tung , bắt bóng cá nhân và theo nhóm 2 -3 người.
-Yêu cầu thực hiện tung bắt bóng cá nhân tại chỗ một số lần, sau đó tập di chuyển.
* Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm hai người:
- Hai hoặc ba em tung và bắt bóng qua lại cho nhau bằng cả hai tay.
- Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm bắt của bạn lần đầu tung , bắt theo sự di chuyển tiến lên hay lùi xuống sau đó chuyển sang phải, sang trái để bắt bóng . Khi tung bóng cho bạn chú ý dùng lực vừa phải.
*Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân : 4 – 5 phút.
- Các tổ tự ôn nhảy dây theo từng khu vực đã quy định.
*Chơi trò chơi: “Chuyển đồ vật”.
- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi để học sinh nắm.
- Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau.
- Học sinh lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt.Sau đó cho chơi chính thức
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui.
3. Ph
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN34- 1.doc