I. MỤC TIÊU
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài: 23 x 3 12 x 4
Cả lớp làm ra nháp sau đó nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
- GV viết bảng 26 x 3 = ? rồi yêu cầu HS đặt tính và tìm kết quả
- GV gọi HS lên bảng đặt tính rồi . HS nêu lại cách nhân.
* Chú ý: Khi đặt tính, GV lưu ý HS viết thừa số 3 ở một dòng sao cho 3 thẳng cột với 6; viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên, rồi kẻ vạch ngang.
Cho HS làm tương tự với phép nhân 54 x 6 = ?
10 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013
Tiết 1-2: Tập đọc - Kể chuyện
người lính dũng cảm
I. Mục tiêu.
1. Tập đọc
Đọc đúng các từ ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên ...
Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Khi mắc phải lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kể chuyện
Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
* GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1: Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ: 3 hs đọc bài Ông ngoại. GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu:
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Phát hiện từ khó để luyện đọc: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên ...
* Đọc nối tiếp đoạn: (4 đoạn)
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. (GV nhắc nhở, sửa lỗi phát âm cho học sinh). HS phát hiện câu văn dài để luyện đọc.
+ Luyện đọc lời nhân vật:
- Vượt rào, bắt sống nó!
- Chui vào à?
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2: GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, phân biệt lời kể chuyện và lời các nhân vật.
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ mới: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, nghiêm giọng, quả quyết.
* Đọc đoạn trong nhóm:
+ Chia nhóm và giao nhiện vụ.
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc trong nhóm đôi. GV quan sát hướng dẫn thêm.
- Gọi đại diện của 4 nhóm nối nhau đọc, GV nhận xét, biểu dương.
+ 4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn của bài trước lớp. GV theo dõi, sửa sai.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn còn lại của bài.
Tiết 2: tìm hiểu bài - Kể chuyện
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
* Học sinh đọc thầm Đoạn 1- 2, trả lời câu hỏi:
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? ở đâu?
( ...chơi trò dánh trận giả trong vườn trường.)
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
(Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường)
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? (Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.)
* HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
- Thầy giáo mong điều gì ở học sinh trong lớp? (HS trong lớp biết tự nhận lỗi)
- Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi? .
* Học sinh đọc to đoạn 4 cả lớp đọc thầm theo để trả lời câu hỏi:
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng? (Nhưng như vậy là hèn”, quả quyết bước về phía vườn trường.)
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? (Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh ....).
4. Luyện đọc lại
- GV chọn đọc mẫu đoạn 4. 3 HS thi đọc đoạn văn.
- HS tự hình thành các nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc.
- Hai nhóm (4 HS) thi đọc phân vai.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn kể chuyện theo tranh.
- Giúp HS nắm được nhiệm vụ.
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ (Chú lính nhỏ mặc áo màu xanh, viên tướng mặc áo xanh sẫm). Cả lớp quan sát.
- Bốn HS tiếp nối kể 4 đoạn theo tranh :
- HS kể cả lớp nhận xét.
- Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe.
- HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hỏi: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? HS phát biểu:
+ Chú lính nhỏ bị coi là hèn vì đã chui qua hàng rào. Lại là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.....
- GV chốt lại: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS.
Tiết 3: Mĩ thuật
(GV Mĩ thuật dạy)
Tiết 4: Toán
Nhân số hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
I. Mục tiêu
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài: 23 x 3 12 x 4
Cả lớp làm ra nháp sau đó nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
- GV viết bảng 26 x 3 = ? rồi yêu cầu HS đặt tính và tìm kết quả
- GV gọi HS lên bảng đặt tính rồi . HS nêu lại cách nhân.
* Chú ý: Khi đặt tính, GV lưu ý HS viết thừa số 3 ở một dòng sao cho 3 thẳng cột với 6; viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên, rồi kẻ vạch ngang.
Cho HS làm tương tự với phép nhân 54 x 6 = ?
HS nêu lại cách nhân.
GV củng cố cách nhân.
2. Thực hành.
Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài, phân tích yêu cầu.
16
6
x
x
25
3
47
2
x
- GV ghi phép tính lên bảng:
- GV cho HS lần lượt lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở sau đó cho chữa bài.
Bài tập 2: HS đọc đề toán tự làm và chữa bài. Có thể giải bài toán như sau:
Bài giải
Độ dài của 2 cuộn vải là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 70 (m)
- Hỏi: khi nhân số có hai chữ số với số có mộit chữ số trong trường hợp có nhớ ta làm như thế nào?
Bài tập 3: a) Yêu cầu HS đọc đề bài, GV ghi bảng:
X : 6 = 12 X : 4 = 23
- 2 HS lên bảng làm, lớp tự làm vào vở. GV chữa bài chung. (Khi chữa bài cho HS trình bày bài và nêu cách tìm số bị chia chưa biết.)
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học & hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: Toán
luyện tập
I. Mục tiêu
Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Chấm vở bài tập trắc nghiệm.
B . Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Luyện tập
Bài tập 1:
a. GV cho HS nêu kết quả tính nhẩm để ghi nhớ bảng chia 6.
b. Cho HS làm bài. Khi đọc từng phép tính cho HS nhận ra được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài tập 2: HS làm bài và chữa bài.
9 HS nối tiếp đọc từng phép tính trong mỗi cột rồi nêu cách tính nhẩm.
Bài tập 3: GV cho HS đọc bài toán rồi tự làm bài. Sau đó kiểm tra chéo rồi chữa bài.
Bài giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số: 3 m
Bài tập 4: GV cho HS làm bài và chữa bài.
Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau.
Hình đó có một trong các phần bằng nhau đã được tô màu.
Yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau?
(Hình 2, 3)
Hình 2 đã tô màu mấy phần? (Tô màu 1 phần).
Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu hình. (Tương tự hình 3 được tô màu hình)
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tự nhiên & xã hội
Hoạt động bài tiết nước tiểu
I. Mục tiêu
Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
HS khá giỏi chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu nội dung phần ghi nhớ của tiết trước.
- GV nhận xét khen ngợi.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS cùng quan sát hình 1 trang 22 và chỉ ra đâu là thận đâu là ống dẫn nước tiểu, ...
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu và yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Kết luận: SGK
Hoạt động 2: Thảo luận: GV yêu cầu HS quan sát hình, đọc câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 và thảo luận theo nhóm.
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu? Trong nước tiểu có chất gì?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu?
+ Mỗi ngày ta thải bao nhiêu lít nước tiểu?
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp: HS đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời ... GV tuyên dương nhóm nào nghĩ ra được nhiều câu hỏi và trả lời được nhiều câu hỏi của nhóm bạn.
GV kết luận: SGK
Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
ống đái có chức năng dẫn nước tiểu đi từ bóng đái ra ngoài.
3. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét giờ học & hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện từ và câu
so sánh
I. Mục tiêu.
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém(BT1).
- Nêu được các từ so sánh trong khổ thơ ở BT2.
- Biết thêm từ so sánh vào các câu chưa có từ so sánh (BT3, 4).
II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài trong SBT tiết trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: HS đọc yêu cầu. Đọc thầm từng khổ thơ, làm bài ra nháp.
- Gọi 3 HS lên bảng. Cả lớp chốt lời giải đúng. GV giúp HS phân biết 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. Lời giải:
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều !
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.
hơn kém
ngang bằng
ngang bằng
b) Trăng khuya sáng hơn đèn.
hơn kém
c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
d) Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
hơn kém
ngang bằng
Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề. Cả lớp đọc thầm.
HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ. 2HS lên bảng.
Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: hơn - là - là; hơn; chẳng bằng , là.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ để tìm hình ảnh so sánh.
HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.
Cả lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài và đọc mẫu.
- HS tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa có thể thay cho dấu gạch nối.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng điền nhanh các từ so sánh, gọi vài HS đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tập viết
Ôn chữ hoa C (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn .... dễ nghe (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ hoa, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học
A Kiểm tra bài cũ: Chấm bài tiết trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện viết bảng con
a. Luyện viết chữ hoa.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N.
- GV viết mẫu các chữ hoa, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết trên bảng con lần 2 - nhận xét uốn nắn sửa chữa.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng: Chu Văn An
- GV giới thiệu: Chu Văn An GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ (chú ý viết liền mạch)
- HS viết trên bảng con 2 lần. GV nhận xét sửa chữa cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
- HS nêu cách chữ viết hoa: Chim, Người.
- Hướng dẫn luyện viết chữ hoa trong câu tục ngữ.
3. Hướng dẫn viết vở tập viết
GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết theo cỡ chữ nhỏ.
+ Viết 1 dòng các chữ Ch, V và A
+ Viết 2 dòng: Tên riêng, câu tục ngữ.
4. Chấm chữa bài: Chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: Toán
tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: Chấm bài tập trong sách bài tập trắc nghiệm.
B. Bài mới
1. Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GV nêu bài toán. HS nêu lại.
- GV hỏi: Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo”.
- Cho HS tự nêu bài giải của bài toán.
- GV hỏi thêm: Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo thì làm thế nào? (Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau 12 : 4 = 3 (cái kẹo). Mỗi phần bằng nhau đó là 1/4 của số kẹo.
2. Thực hành.
Bài tập 1:
- Học sinh đọc đề bài .
- GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. GV cho HS làm và chữa một phép tính, sau đó cho HS làm và chữa bài. HS trả lời miệng một số phép tính. (HS có thể tính nhẩm và điền kết quả)
Bài tập 2:
- Học sinh đọc đề bài, phân tích đề bài.
- HS tự làm và chữa bài.
Bài giải
Số mét vải cửa hàng đó đã bán là:
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8 (m)
* Củng cố bài toán: Muốn tìm một phần mấy của một số ta cần lấy số mét vải đó chia cho số phần.
3. Củng cố, dặn dò
GV cùng học sinh hệ thống lại bài học.
Tiết 2: Chính tả (tập chép)
Mùa thu của em
I. Mục tiêu.
Chép và trình bày đúng bài chính tả.
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam. Viết đúng và nhớ cách viết các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n hoặc vần en/eng.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: Chấm, chữa bài tập chính tả tiết trước.
B . Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn; Gọi 2HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào? Các chữ cái đầu câu được viết như thế nào? Những chữ nào được viết hoa?
- HS nhìn vào SGK, viết vào giấy nháp những chữ các em dễ viết sai để ghi nhớ.
b. HS chép bài vào vở. GV bao quát chung.
c. Chấm bài, chữa bài: 4 - 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: HS đọc bài và nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng, sau đó đọc lại. Cả lớp chữa bài và ghi nhớ chính tả.GV nhận xét về chính tả, phát âm.
Bài tập 3: HS đọc bài và lựa chọn bài 3a. GV giúp HS nắm vững yêu cầu.
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng, sau đó đọc lại. Cả lớp chữa bài và ghi nhớ chính tả.
Lời giải: a) nắm – lắm – gạo nếp.
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Thể dục
(GV chuyên dạy)
Tiết 4: Tập Làm văn
Kể về gia đình (viết bài)
I. Mục tiêu
* Giúp HS củng cố kiến thức đã học ở tuần 3:
- HS kể được một cách đơn giản về gia đình em với một người bạn mới quen và trình bày lại vào vở khoảng 5 - 7 câu.
- Rèn kĩ năng trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.
GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn ôn tập
- Học sinh mở lại SGK Tiếng Việt (tr28) đọc yêu cầu của bài.
- GV ghi bảng: Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen.
- GV giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập: Dựa vào bài làm miệng của tuần 3 em kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen. Các em chỉ cần viết 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em. VD: Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình như thế nào?
- GV gọi 1 -2 em kể lại trước lớp. GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Gọi vài em đọc bài của mình.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung sau đó bình chọn bạn kể hay nhất, diễn đạt tự nhiên, GV khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Ký duyệt:
........................................................................
........................................................................
........................................................................
.......................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN5- 2010.doc