I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn: “ Nằm cuộn tròn . hai anh em” trong bài Chiếc áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 )
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng chính tả.
3. Giáo dục: có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: SGK
- Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.
21 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 733 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi biết em muốn có chiếc áo len đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, Tuấn nói với mẹ điều gì?
- Tuấn là người như thế nào?
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
- Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan.Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong.
- Là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em.
* §o¹n 4:
- Líp ®äc thÇm ®o¹n 4.
- V× sao Lan ©n hËn?
- Em cã suy nghÜ g× vÒ b¹n Lan trong c©u chuyÖn nµy?
- Yªu cÇu häc sinh suy nghÜ ®Ó t×m tªn kh¸c cho chuyÖn.
- Th¶o luËn nhãm bµn tr¶ lêi:
+ V× ®· lµm cho mÑ ph¶i buån.
+ V× nghÜ m×nh qu¸ Ých kû, kh«ng nghÜ tíi anh trai.
+ V× thÊy anh trai yªu th¬ng vµ nhêng nhÞn cho m×nh.
- Lµ c« bÐ ng©y th¬ nhng rÊt ngoan. Khi biÕt m×nh cã lçi ®· nhËn lçi vµ söa lçi ngay.
- Häc sinh suy nghÜ vµ nªu:
+ Ba mÑ con.
+ Ngêi anh tèt bông.
+ ChuyÖn cña Lan.
3. LuyÖn ®äc l¹i bµi: TiÕt 2
- Chia líp thµnh c¸c nhãm 4 häc sinh.
-Tæ chøc c¸c nhãm thi ®äc tríc líp.
- Tuyªn d¬ng nhãm ®äc tèt.
- Häc sinh luyÖn ®äc bµi theo vai trong nhãm m×nh.
- Häc sinh nhËn xÐt.
Kể chuyện
1. Xác định yêu cầu:
- Kể theo lời của Lan là như thế nào?
- Hai học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Kể bằng cách nhập vai vào Lan, kể bằng lời của Lan nên khi kể cần xưng hô là tôi, mình.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể mẫu đoạn 1:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 ( SGK )
- Nội dung của đoạn 1 là gì, nội dung cần thể hiện qua mấy ý, nêu cụ thể nội dung của từng ý?
- Giáo viên yêu cầu.
- 2 học sinh lần lượt đọc trước lớp.
- Đoạn 1 nói về chiếc áo đẹp, cần kể rõ 3 ý:
+ Mùa đông năm nay rất lạnh.
+ Chiếc áo len của Hoà rất đẹp và ấm.
+ Lan đòi mẹ mua chiếc áo giống chiếc áo của Hoà.
- Một học sinh dựa vào gợi ý kể trước lớp.
2. Kể theo nhóm:
- Chia lớp thành các nhóm 4 học sinh.
- Học sinh nối tiếp nhau kể, mỗi học sinh kể 1 đoạn.
3. Kể toàn bộ câu chuyện:
- Giáo viên yêu cầu.
- Giáo viên tuyên dương học sinh kể tốt, có sáng tạo.
- Một đến hai nhóm học sinh kể trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Theo con, câu chuyện: Chiếc áo len khuyên chúng ta điều gì?
- Em thích đoạn nào trong chuyện, vì sao?
- Tổng kết giờ học
- Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau
- Học sinh phát biểu
....
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2016
CHÍNH TẢ: (nghe - viết)
Chiếc áo len
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn: “ Nằm cuộn tròn ... hai anh em” trong bài Chiếc áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 )
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng chính tả.
3. Giáo dục: có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: SGK
- Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên yêu cầu.
- Lớp viết bảng con
xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ viết một đoạn trong bài Chiếc áo len, làm các bài tập chính tả và học thuộc 9 chữ cái tiếp theo trong bảng.
- Nghe giới thiệu, ghi bài .
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
- 2 học sinh khác đọc lại, lớp theo dõi và đọc thầm.
- Vì sao Lan ân hận?
- Lan mong trời mau sáng để làm gì?
- HS trả lời theo nhiều cách khác nhau
Ví dụ: Lan ân hận vì đã làm cho mẹ buồn.
- Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho cả 2 anh em.
b. Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 5 câu.
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa, vì sao?
- Chữ Lan( tên riêng); Chữ: nằm, em, áp, con, mẹ( đầu câu).
- Lời Lan muốn nói với mẹ được viết như thế nào?
- Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có các chữ nào khó viết?
- Học sinh nêu
- Giáo viên hướng dẫn và đọc.
- Học sinh viết: nằm cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi.
- Học sinh đọc lại.
d. Viết chính tả:
- Giáo viên đọc.
- Học sinh viết bài.
e. Soát lỗi:
- Giáo viên đọc 2 lần.
- Học sinh soát lỗi.
g. Chấm bài:
- Chấm một số bài, nhận xét.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
- Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
- 1 học sinh làm bảng, lớp làm nháp.
* Lời giải: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Chữa bài
- 1 học sinh làm trên bảng lớp, lớp làm nháp
Lời giải:
- Giáo viên xoá cột ghi chữ, yêu cầu học sinh đọc lại. Sau đó làm tương tự với cột khác.
Hoạt động5: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc các chữ cái.
......................................................................................
TOÁN:
Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán.
3. Giáo dục: Có ý thức tốt khi học môn học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: SGK, bộ đồ dùng học toán
- Học sinh: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm bài 1 ( tiết trước ).
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng tên bài.
- Nghe giới thiệu, ghi bài .
Hoạt động 3: Ôn tập về nhiều hơn, ít hơn.
Bài 1:( làm nháp )
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Đây là dạng toán nào đã học.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Nhiều hơn
- Học sinh tóm tắt rồi giải:
- Chữa bài
Đội Hai trồng được số cây là:
230 + 90 = 320 ( cây )
Đáp số: 320 cây
Bài 2: ( làm vở )
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Đây là dạng toán nào đã học ?
- Dạng toán ít hơn.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh phân tích bài toán rồi giải.
Giải
- Chấm, chữa bài
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là: 635 - 128 = 507 ( lít )
Đáp số: 507 lít xăng
3. Giới thiệu bài toán tìm phần (hơn), phần (kém):
Bài mẫu : Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu.
- 1 học sinh đọc đề bài 3a.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ và phân tích đề bài.
- Hàng trên có mấy quả cam?
- Hàng dưới có mấy quả cam?
- Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam?
- Hàng trên có 7 quả cam.
- Hàng dưới có 5 quả cam.
- Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam.
- Con làm thế nào để biết?
- Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng dưới
Tiểu kết: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé.
- HS đọc bài giải mẫu
Bài 3b : ( làm vở )
- HS đọc đề bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Học sinh làm tương tự bài trên:
- Giáo viên chấm, chữa bài .
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 - 16 = 3 ( bạn )
Đáp số: 3 bạn
Bài 4: ( làm miệng ) - HSKG
- Nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài.
- HS phân tích đề bài rồi giải miệng.
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 – 35 = 15 ( kg)
Đáp số: 15 kg
Tiểu kết : Đây là dạng toán tìm
phần kém của số bé so với số lớn. Để tìm phần kém của số bé so với số
lớn ta cũng lấy số lớn trừ đi số bé.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
- Về làm lại các bài toán đã học
- Ôn luyện ở nhà.
- Nhận xét tiết học .
......................................................................................
TẬP ĐỌC:
Quạt cho bà ngủ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu,ngấn nắng
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ )
3. Giáo dục: Yêu quý, kính trọng ông bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài tập đọc(SGK)
- Học sinh: sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng
- Mỗi HS đọc 2 đoạn bài “Chiếc áo len” và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài:
- Ghi bảng tên bài.
- Nghe giới thiệu, ghi bài .
Hoạt động 3: Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Học sinh theo dõi.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ trong bài.
- Mỗi em đọc 2 câu cho tới hết bài (đọc 3 lượt).
- Giáo viên sửa lỗi phát âm.
* HD luyện đọc từng khổ thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- Học sinh đọc từng khổ thơ.
Ơi/ chính choè ơi!//
Chim đừng hót nữa,/
Bà em ốm rồi,/
Lặng/ cho bà ngủ.//
- 1 HS đọc khổ 1. Lớp đọc thầm:
- Học sinh ngắt nhịp:
- HS luyện đọc tiếp các khổ thơ 2; 3; 4.
- Đặt câu với từ “thiu thiu”.
* VD: Em thiu thiu ngủ.
- Học sinh đặt câu.
- Tiếp tục với khổ thơ 2; 3; 4.
- 4 HS tiếp nối đọc , mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
* Luyện đọc theo nhóm:
- Chia mỗi nhóm 4 học sinh.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 4: HD tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp.
- 1 HS đọc cả bài trước lớp.
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà?
- Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.
- + Chim đừng hót nữa
+ Lặng cho bà ngủ
+ Vẫy quạt thật đều
+ Ngủ ngon bà nhé
- Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào?
- Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, .
- Con hiểu thế nào là “ Ngấn nắng thiu thiu , đậu trên tường trắng”?
- Bà mơ thấy điều gì, vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?
- Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ màng, sắp ngủ.
- Học sinh thảo luận theo cặp rồi trả lời
- Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào?
- Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn HS HTL bài thơ.
- Treo bảng phụ rồi xoá dần.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc.
- Học sinh đọc đồng thanh cả bài.
- HS luyện đọc để học thuộc bài thơ.
- Đọc theo hướng dẫn của GV.
- 3 đến 5 học sinh đọc.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
- Em thích nhất khổ thơ nào trong bài, vì sao?
- Tổng kết giờ học .
- Học sinh phát biểu
- Dặn chuẩn bị bài sau: “ Người mẹ”
......................................................................................
ĐẠO ĐỨC:
Bài 2 : Giữ lời hứa (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Vì sao phải giữ lời hứa?
2. Kỹ năng: Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
3. Giáo dục: Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Giáo viên:Vở bài tập Đạo đức.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể các tên gọi khác của Bác Hồ mà con biết?
- Học sinh nêu.
- Bạn nào đọc được 5 điều Bác Hồ dạy?
- 1 đến 2 học sinh đọc
- Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khi nào, ở đâu?
- Ngày 2 - 9 - 1945, tại quảng trường Ba Đình Hà Nội.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Nghe giới thiệu, ghi bài .
Hoạt động 3: Thảo luận truyện: “ Chiếc vòng bạc”
1. Giáo viên kể câu chuyện kết hợp HS quan sát tranh minh hoạ SGK
- Học sinh nghe kể.
- Học sinh đọc lại câu chuyện.
- Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi cho học sinh thảo luận:
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp em bé sau 2 năm đi xa?
- Mở túi lấy 1 vòng bạc mới tinh trao cho em bé.
+ Em bé và mọi người trong chuyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
- Đều cảm động rơi nước mắt.
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
- Bác là người luôn giữ lời hứa.
+ Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì?
- Cần phải giữ lời hứa.
+ Thế nào là giữ lời hứa?
- Là thực hiện điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác.
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác đánh giá như thế nào?
- Sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo.
Hoạt động 4: Thực hành
* Xử lý tình huống:
- Giáo viên lần lượt cho học sinh đọc các tình huống cho học sinh suy nghĩ và đưa ra cách giải quyết
- Học sinh suy nghĩ và thực hiện.
Tiểu kết:
+ Kết luận xử lý hai tình huống trên
- Học sinh nghe.
+ Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác
+ Khi vì một lý do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác em cần xin lỗi họ và giải thích rõ lý do.
* Tự liên hệ:
- Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không?
- Học sinh tự trả lời.
- Em có thực hiện được lời hứa đã hứa đó không? Vì sao?
- Học sinh tự trả lời.
- Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa?
- Khi thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy vui và tự hào.
- Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa?
- Khi không thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy buồn, ân hận.
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò:
+ Thực hiện giữ lời hứa
+ Sưa tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong trường, lớp.
- Nhận xét tiết học.
..
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2016
CHÍNH TẢ: (Tập chép)
Chị em
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ: Chị em
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr.
2. Kỹ năng: Viết đúng, trình bày đúng đẹp theo thể thơ lục bát
3. Giáo dục: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK
- HS : Vở ghi bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết bảng.
- Học sinh viết bảng con: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực.
- 1 học sinh đọc thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
- Nghe giới thiệu, ghi bài .
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- Giáo viên đọc bài thơ 1 lần.
- 2 học sinh đọc lại.
- Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét thềm, trông gà và ngủ cùng em.
b. Hướng dẫn trình bày:
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
- Cách trình bày bài thơ viết theo thể thơ lục bát như thế nào cho đẹp.
- Dòng 6 lùi vào 2ô( 1ô); dòng 8 lùi vào1ô (sát lề).
- Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng viết hoa.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có chữ nào khó, dễ lẫn?
- Học sinh nêu: Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru.
- Học sinh viết bảng con.
d. Chép chính tả:
- Học sinh nhìn bảng chép.
- Giáo viên đi lại nhắc nhở, sửa chữa.
e. Soát lỗi:
- Giáo viên đọc lại bài 2 lượt.
g. Chấm bài:
- Thu và chấm một số bài.
- Nhận xét bài viết.
- Học sinh đổi chéo vở chữa bài.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3a:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 2 học sinh lên bảng thi làm nhanh, lớp làm nháp.
* lời giải: Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm miệng .
- 1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp.
* lời giải:chung, trèo, chậu.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về ghi nhớ các từ vừa tìm được.
- Học sinh nào viết xấu, sai 5 lỗi trở lên về viết lại.
- Ôn luyện ở nhà.
......................................................................................
TOÁN:
Xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
2. Kỹ năng: Biết cách xem đồng hồ.
3. Giáo dục: Ham học môn học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng học tập: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm bài 4 ( tiết trước )
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học- ghi tên bài.
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
Hoạt động 3: Ôn về thời gian:
- 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?
- 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
- 1 giờ có bao nhiêu phút?
- 1 giờ có 60 phút?
* Hướng dẫn xem đồng hồ:
- Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ chỉ 8 giờ.
- Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ.
- Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu?
- Là 1 giờ (60 phút).
- Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ đến 9 giờ?
- Đi từ số 8 đến số 9.
- Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 giờ đến 9 giờ?
- HS nêu.
- Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao nhiêu phút?
- Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút.
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ chỉ 8 giờ.
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút.
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút?
- Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số 1.
- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là bao nhiêu phút?
- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là5 phút.
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút.
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút?
- Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số 3.
- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút?
- Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút.
- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút.
Hoạt động 4: Luyện tập - thực hành:
Bài 1: ( làm miệng )
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- HS quan sát và đọc giờ ứng với mặt đồng hồ.
- Đồng hồ a chỉ mấy giờ?
- Vì sao em biết?
- Nhận xét .
- Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút.
- HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 1
- HS trả lời tương tự cho các phần khác.
Bài 2:( trò chơi)
- GV hướng dẫn HS thi quay kim đồng hồ nhanh.
- HS quay kim đồng hồ theo các giờ trong SGK và các giờ GV nêu ra.
+Lần 1: HS tự làm với mô hình đồng hồ của mình.
+ Lần sau:Mỗi tổ cử một đại diện lên thi.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: ( làm miệng )
Yêu cầu học sinh quan sát.
- Học sinh quan sát hình vẽ.
- Các đồng hồ được minh hoạ trong bài tập này là đồng hồ gì?
- Các đồng hồ được minh hoạ trong bài tập này là đồng hồ điện tử.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Học sinh làm miệng.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4: GV yêu cầu
- Đọc giờ trên đồng hồ A: 16 giờ.
- 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ?
* Vậy vào buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian.
- Là 4 giờ chiều.
- Đồng hồ B
- HS tiếp tục làm các phần còn lại.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
- Nhắc học sinh : về luyện thêm xem đồng hồ.
- Luyện tập ở nhà.
......................................................................................
TẬP VIẾT:
Tiết 3 : Ôn chữ hoa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa B, H, T .
- Viết đúng, đẹp tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
Bầu ơi thương lấy bí cùng,
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
2. Kỹ năng: Yêu cầu viết đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
3. Giáo dục: Ngồi ngay ngắn, luyện viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: chữ mẫu.
- Học sinh: vở tập viết
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- GV thu vở chấm một số bài về nhà.
- Hai học sinh viết bảng.
- Học sinh nộp vở.
- Hai học sinh viết: Âu Lạc.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài:
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
Hoạt động 3: HD tìm hiểu bài:
1. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa B, H, T
- GV yêu cầu HS đọc tên riêng các câu ứng dụng trong bài.
- Học sinh đọc.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Có các chữ: B, H, T
- Giáo viên treo mẫu chữ B.
- HS quan sát, nêu quy trình viết.
- Giáo viên nhắc lại quy trình.
- GV viết mẫu, kết hợp nêu rõ cách viết.
- Học sinh theo dõi, quan sát.
b. Viết bảng:
- Lớp viết bảng con chữ B.
- Nhận xét, sửa lỗi.
* Giáo viên đưa 2 chữ H, T.
- Hướng dẫn tương tự.
*. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Học sinh đọc: Bố Hạ.
* GV giải thích: Bố Hạ: là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng.
- Nghe giải thích.
b. Quan sát và nhận xét:
- Nêu chiều cao các chữ trong từ ứng dụng?
- Khoảng cách các chữ bằng chừng nào?
c. Viết bảng:
- Nhận xét, sửa lỗi.
- Chữ B, H cao 2 li rưỡi, chữ ô, a cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- Lớp viết bảng con B, H .
*. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
* Giải thích: Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn.Câu tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là khuyên người trong một nước yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
- Học sinh đọc.
.
- Nghe giải thích.
b. Quan sát và nhận xét:
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Phân tích độ cao các con chữ.
c. Viết bảng:
- GV sửa lỗi
- Học sinh viết bảng: Bầu, Tuy.
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vở tập viết:
- GV đưa ra yêu cầu, hướng dẫn.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn.
- Chấm một số bài, nhận xét
- Học sinh viết bài.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Nghe nhận xét.
......................................................................................
THỂ DỤC:
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, hàng dọc, quay phải quay trái
- Biết cách đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp
- Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng
- Trò chơi “ Tìm người chỉ huy ”. Học sinh biết cách chơi và tham gia chơi được
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
- Chạy chậm 1 vòng quanh sân 80-100m
- Trò chơi: “Chạy tiếp sức”
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
2-3’ - 1 lần
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái
+ GV hô khẩu lệnh, cả lớp thực hiện
+ Cán sự điều khiển, GV đến các hàng uốn nắn, sửa sai
- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng:
+ GV giới thiệu và làm mẫu, sau đó cho HS tập theo động tác làm mẫu của GV
+ Cả lớp tập theo khẩu lệnh của GV
+ Cán sự điều khiển cả lớp tập, GV sửa sai ở các hàng
+ Chia tổ tập luyện theo khu vực quy định, GV theo dõi, nhận xét
- Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”
GV nhắc tên trò chơi, cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi
5-6’ - 3-4 lần
8-10’ - 4-5 lần
6-8’ - 3-4 lần
- Đi thường theo nhịp và hát
- GV và HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà ôn một số động tác ĐHĐN
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
..............................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2016
TOÁN:
Tiết 15 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút )
- Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật
- Giải toán bằng một phép tính nhân.
- So sánh giá trị của biểu thức đơn giản.
2. Kỹ năng: Rèn 1 số kỹ năng giải toán.
3. Giáo dục: Có ý thức học môn học.
* Bài tập cần làm : 1, 2, 3.
II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Mô hình đồng hồ, phấn màu.
- Học sinh: Mô hình đồng hồ, sách, vở Toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài cũ tiết trước
- Con thức dậy lúc mấy giờ?
- Con đi học lúc mấy giờ?
- Con học về lúc mấy giờ?
- Học sinh lên bảng xoay kim trên mô hình đồng hồ ( bài 2 )
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
- Nghe giới thiệu, ghi bài .
Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: ( làm miệng )
Giáo viên yêu cầu.
- Nhận xét.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời
Bài 2: ( làm vở )
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nêu thành bài toán
- Lớp làm vở: Giải
- Chấm, chữa bài
Tất cả có số người là:
5 x 4 = 20 ( người )
Đáp số: 20 người
Bài 3: ( làm miệng )
- Học sinh quan sát phần a.
- Hình nào đã khoanh vào 1/3 số cam? Vì sao?
- Hình 1 đã khoanh vào 1/3 số cam vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam. Hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam.
- Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số cam? Vì sao?
- Hình 2 đã khoanh vào một phần bốn số cam, vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 quả cam. Hình 2 đã khoanh vào 3 q
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 3.doc