Giáo án lớp 3 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Năm 2014 - 2015 - Tuần 27

I. MỤC TIÊU

 - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.

 - Ôn tập về trình bày báo cáo - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở bài tập 2. (về học tập, về lao động hoặc công tác khác)

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách bài tập Tiếng Việt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

 2. Nội dung

 a. Kiểm tra đọc.

 ( 1/4 số học sinh của cả lớp), tiến hành như tiết 1.

 b. Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với thày giáo tổng phụ trách kết quả thi đua [ Xây dựng đội vững mạnh]

 + Một học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK.

 + HS đọc lại báo cáo đã học ở tuần 20.

 + GV hỏi: Yêu cầu của báo cáo này có điều gì khác với báo cáo đã học ở tuần 20?

 

doc34 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 691 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Năm 2014 - 2015 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
O CáO KếT QUả THáNG THI đUA “XÂY DựNG độI VữNG MạNH” CủA CHI độI LớP 3B Kính thưa: Cô tổng phụ trách Đội. Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp 3B trong tháng 2 vừa qua như sau: 1. Về học tập: Các bạn đi học đều, đúng giờ. Trong lớp, các bạn hăng hái phát biểu bài. - Có rất nhiều bạn đạt thành tích cao trong học tập. - Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp trường, chi đội chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp trường, có bạn .... được khuyến khích. 2. Về lao động: - Chúng em tham gia vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tham gia trồng và chăm sóc các bồn hoa của lớp. 3. Về công tác khác: - Tham gia mau tăm tre ủng hộ người mù. - Quyên góp được 85 000 đồng ủng hộ các bạn nghèo ăn tết. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 4 (Buổi sáng) Đạo đức Tôn trọng thư từ tài sản của người khác (Tiết 2) I. Mục tiêu - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. * Ghi chú: - Biết: Trẻ em có quyền được tôn trọng bí một riêng tư. - Nhắc mọi người cùng thực hiện. * GDKNS: KN tự trọng; KN làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học Vở bài tập . Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: + Với thư từ, tài sản của người khác, em cần có thái độ như thế nào? (Tôn trọng, không xâm phạm) + Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? - GV gọi HS trả lời, GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2. Hướng dẫn thực hành. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. - Gọi HS đọc bài tập 4 trong vở đạo đức (trang 40). - 2 HS đọc các tình huống. - GV chia HS thành 4 nhóm cùng thảo luận 4 tình huống bài tập 4. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét, chốt ý. + Tình huống a: Sai + Tình huống b: Đúng + Tình huống c: Sai + Tình huống d: Đúng Hoạt động 2: Đóng vai - Gọi HS đọc bài tập 5. - Đọc các tình huống trong bài 5. - Chia lớp thành 2 nhóm. - GV yêu cầu HS chọn 1 trong 2 tình huống ở bài tập 5 để đóng vài. - Các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí tình huống. - Trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. GV kết luận như SGK. - HS đọc lại. 3. Củng cố, dặn dò. - GV cùng học sinh củng cố lại nội dung bài học. Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt (LT&C) Ôn luyện dấu câu và bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? I. Mục tiêu - Ôn tập về bộ phận phụ trả lời câu hỏi Khi nào?, dấu chấm, dấu phẩy cho HS. - Rèn kĩ năng làm bài và cách trình bày bài cho HS. II. Đồ dùng dạy học Vở bài tập TV. Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Nội dung ôn tập: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong phiếu học tập. - GV phát phiếu, HS làm bài tập sau đó chữa chung. Bài 1: Điền vào chỗ chấm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?” trong các câu sau: a, .., tôi ghé vào cửa hàng mua sách thì thấy Lan gánh nước qua. Nhìn thấy tôi, bạn đi như chạy. Tôi bám theo Lan đến một ngôi nhà tồi tàn. .. tôi mới hiểu rằng nhà bạn nghèo lắm. .., tôi đem chuyện kể cho các bạn trong lớp nghe, ai cũng xúc động. , chúng tôi luôn gắn bó với Lan. b, + ., cả nhà em quây quần quanh mâm cơm. + ., sương phủ trắng cành cây bãi cỏ. Bài 2: Những từ cùng nghĩa với từ "Tổ quốc" là: A. Non sông, gấm vóc, quê hương, đất nước. B. Non sông, quê hương, đất nước, giang sơn. C. Non sông, quê hương, núi non, giang sơn. Bài 3: Hãy đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong mỗi câu dưới đây . Dưới tầm cánh chú bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh...Còn trên tầng cao cánh chú là đàn cò đang bay là trời xanh trong và cao vút. Bài 4: Cho đoạn văn sau hãy thêm dấu chấm, dấu phẩy cho phù hợp. Mỗi cây có đời sống riêng một tiếng nói riêng cây lan cây huệ cây hồng nói chuyện bằng hương bằng hoa cây mơ cây cải nói chuyện bằng lá cây bầu cây bí nói bằng quả cây khoai cây dong nói bằng củ bằng dễphải yêu vườn như Loan mới hiểu được lời nói của các loài cây. - HS đọc đề bài rồi làm, sau đó GV chữa chung. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. Tiết 2 (Buổi chiều) Tiếng Việt ôn tập tiết 4 I. Mục tiêu - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe – viết đúng chính tả bài Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng thể thơ lục bát. (BT2) II Đồ dùng dạy học: Sách bài tập Tiếng Việt. Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, tranh, ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp học sinh giải nghĩa từ khó. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. B. Bài mới 1. GVgiới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu nội dung: ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. 2 . Kiểm tra đọc : - GV kiểm tra một số HS còn lại của lớp. - Cách tiến hành như tiết 1. Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Hướng dẫn học sinh nghe- viết chính tả. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị + GV đọc bài thơ Khói chiều cho học sinh nghe. + Hai học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. Hỏi: + Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều? + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói? - HS nêu cách trình bày một bài thơ lục bát. - HS tập viết vào bảng con những từ dễ viết sai. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi, bay quẩn. - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. b. GV đọc cho học sinh viết bài. - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên đọc chính tả. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. - GV đọc cho HS soát lỗi. c. Kiểm tra, đánh giá. GV nhận xét một số bài, tuyên dương, tư vấn. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Mỹ thuật Giáo viên môn Mỹ thuật dạy Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2015 Tiết 1 (Buổi sáng) Tiếng Việt Ôn tập Tiết 5 I. Mục tiêu Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung: về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác. II Đồ dùng dạy học: Sách bài tập Tiếng Việt. Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bàng phụ ghi nội dung BT2. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Hai em lên bảng làm bài tập của tiết trước. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập. * Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số học sinh của cả lớp) - Từng học sinh lên bốc thăm bài học thuộc lòng. - Học sinh lên đọc thuộc lòng theo chỉ định trong phiếu. - GV nhận xét, tuyên dương những HS hoàn thành tốt, những học sinh chưa hoàn thành phần đọc GV yêu cầu các em về nhà học để giờ sau kiểm tra lại. Bài tập 2: * Dựa vào bài TLV miệng ở tiết 3, hãy viết báo cáo gửi cô tổng phụ trách theo mẫu. - Nêu yêu cầu của bài tập và mẫu báo cáo. - GV nhắc các em nhớ nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thônh tin, trình bày đẹp. - HS viết báo cáo vào vở. - Một số học sinh đọc bài viết. - Gọi học sinh đọc bài làm. * Chẳng hạn: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Nhân Đạo, ngày ... tháng ... năm 2015 BáO CáO KếT QUả THáNG THI ĐUA “XÂY DựNG ĐộI VữNG MạNH” CủA CHI ĐộI LớP 3B Kính gửi: Cô tổng phụ trách Đội. Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp 3B trong tháng 2 vừa qua như sau: 1. Về học tập: - Các bạn đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp, các bạn hăng hái phát biểu bài. - Có rất nhiều bạn đạt thành tích cao trong học tập. - Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp trường, chi đội chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp trường, có bạn .... được khuyến khích. 2. Về lao động: - Chúng em tham gia vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tham gia trồng và chăm sóc các bồn hoa của lớp. 3. Về công tác khác: - Tham gia mau tăm tre ủng hộ người mù. - Quyên góp được 85 000 đồng ủng hộ các bạn nghèo ăn tết. * HS đọc bài làm của mình. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất. - Giáo viên tuyên dương học sinh viết báo cáo đúng theo mẫu. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. Tiết 2 (Buổi sáng) Toán Các số có năm chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. - Bài tập cần làm: 1; 2 (a, b); 3 (a, b); 4. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn BT 1. Các tấm bìa hình tam giác (Bộ ĐDDH). III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS làm lại BT3/tr 142 và giải thích. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Nội dung. - Giới thiệu các số có 5 chữ số, trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0. - GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. - GV cho học sinh tiến hành tương tự với các dòng còn lại. Lưu ý các em phải đọc đúng quy định với các số hàng chục là 0, hàng đơn vị khác 0. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp hơn) - Giáo viên cho HS thực hiện tương tự như trên để có bảng như ở trong SGK. 3. Thực hành Bài 1: - GV cho học sinh phân tích mẫu ở dòng đầu tiên sau đó tự đọc số ở dòng thứ 2 và viết ra theo lời đọc. - ở dòng thứ 3, GV cho học sinh đọc dòng chữ ghi ở cột đọc số, sau đó học sinh phân tích. - Học sinh tự làm các phần còn lại. Viết số Đọc số 62 300 Sáu mươi hai nghìn ba trăm 58 601 Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một 42 980 Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi 70 031 Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt 60 002 Sáu mươi hai nghìn không trăm linh hai Bài 2: - Học sinh nêu quan sát để phát hiện ra quy luật của dãy số, rồi điền tiếp số vào chỗ trống.. - Trong khi học sinh làm bài, GV quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. a. 18301; 18302; 18303; 18304; 18305; 18306; 18307. b. 32606; 32607; 32608; 32609; 32610; 32611; 32612. c. 92999; 93000; 93001; 93002; 93003; 93004; 93005. Bài 3: - Học sinh làm tương tự như bài 2. Cuối cùng cho học sinh đọc nhiều làn từng dãy số. a. 18000; 19000; 20000; 21000; 22000; 23000; 24000. b. 47000; 47100; 47200; 47300; 47400; 47500; 47600. c. 56300; 56310; 56320; 56330; 56340; 56350; 56360. 4. Củng cố, dặn dò GV cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học. Tiết 3 (Buổi sáng) Tiếng Việt ôn tập tiết 6 I. Mục tiêu Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2). II Đồ dùng dạy học: - Sách bài tập Tiếng Việt. Phiếu viết tên từng bài tập đọc. 3 phiếu viết nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Hai em lên bảng làm bài tập Tiếng Việt trong SBT. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. 2. Hướng dẫn bài mới. a. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS - thực hiện như những tiết trước) - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. b. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu: Điền chữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau: - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào giấy nháp. - GVgọi HS lên bảng trình bày, cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm: “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà. Tiết 4 (Buổi sáng) Thủ công làm lọ hoa gắn tường (tiết 3) I. Mục tiêu HS biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân. * Với HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. - Có thể trang trí lọ hoa đẹp. II. Chuẩn bị: - Mẫu lọ hoa. - Tranh quy trình làm lọ hoa. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu lại quy trình làm lọ hoa gắn tường. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn thực hành (tiếp). * Hoạt động 1: Học sinh thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường để hệ thống lại các bước: + Gấp phần giấy để làm đế lọ hoa và các nếp gấp cách đều. + Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi nếp gấp làm thân lọ hoa + Làm lọ hoa gắn tường. * Hoạt động 2: HS thực hành. - GV chia lớp thành 3 nhóm, cử nhóm trưởng điều hành. - Các nhóm chuẩn bị giấy thủ công, keo dán, kéo lên bàn. - HS thực hành theo nhóm bàn. Trong quá trình học sinh thực hành, GV quan sát và giúp đỡ những nhóm còn lúng túng. - Gợi ý để học sinh cắt những bông hoa và cành để trang trí lọ hoa. * Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá. - Học sinh trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Cả lớp nhận xét: + Lọ hoa có đẹp không? + Các nếp gấp thế nào, có phẳng, đều không? + Nhóm nào có lọ hoa đẹp nhất? - GV tuyên dương những nhóm hoàn thành bài ngay tại lớp. - Nhắc nhở, tư vấn cho những nhóm chưa hoàn thành về tập gấp ở nhà. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 1 (Buổi chiều) Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết cách đọc, viết các số có nãm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). - Biết thứ tự của các số có nãm chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh lên bảng làm lại BT3 tiết trước. - Nhận xét, tư vấn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập Bài 1: - GV cho học sinh tự làm. Khi chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách đọc đúng từng số, các học sinh khác nhận xét và cả lớp thống nhất cách đọc đúng. - Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng. Bài 2: - GV hướng dẫn để học sinh nắm được yêu cầu của bài. - ở dòng đầu, GV cho học sinh đọc rồi tự nêu: Ta phải viết số gồm tám mươi bảy nghìn, một trăm linh lăm. Rồi tự nhẩm lại vừa tự viết số 87105 vào cột viết số. - Học sinh tự làm các phần còn lại, học sinh chữa bài. - HS: Chữa bài vào vở. Bài 3: - Học sinh quan sát tia số và mẫu trong SGK để tìm ra quy luật của tia số. - GV hướng dẫn mẫu. - Các phần còn lại HS thực hành theo nhóm. Hỏi: Để điền được đúng số cần điền vào tia số ta phải làm gì? - Giáo viên cho học sinh quan sát tia số trong bài và hỏi: + Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số nào? + Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số 10000. + Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số nào? + Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số 11000. + Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? + Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hõn kém nhau 1000 đơn vị. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Bài 4: - Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Trước khi học sinh làm bài, GV cho học sinh nêu cách làm tính nhẩm. - Học sinh làm bài sau đó trình bày miệng, học sinh khác nhận xét. - Học sinh làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi chiều) Thực hành kĩ năng sống Thực hành Kĩ năng hợp tác Trò chơi: "Mèo đuổi chuột" I. Mục tiêu - HS biết hợp tác với nhau để chơi trò chơi Mèo đuổi chuột. - Qua trò chơi giáo dục cho HS kĩ năng biết hợp tác với mọi người thì công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn. - Giáo dục HS ý thức hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong khi làm việc. II. Đồ dùng dạy học: - Địa điểm: Sân thể dục của trường. - Dặn HS về học thuộc lời đồng dao của bài Mèo đuổi chuột. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS kể những việc đã làm đạt kết quả cao khi biết vận dụng kĩ năng hợp tác với bạn bè. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn thực hành - GV cho lớp ra sân thực hành chơi trò chơi. - Lớp trưởng hô cho các bạn xếp hàng theo 3 tổ đã quy định. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. - Sau đó cho HS kgowir động chạy bước nhỏ thành một vòng tròng để chuẩn bị chơi trò chơi. * Cho HS chơi trò chơi Mèo đuổi chuột. - GV nêu tên trò chơi. - GV nêu mục đích của trò chơi. - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho HS đọc lại bài đồng dao trước khi chơi. - HS chơi thử. - Cả lớp cùng chơi. - GV theo dõi chung. - Cuối giờ cho HS tập thả lỏng người rồi xếp hàng, GV nhận xét, tuyên dương. *GVKL: Trong trò chơi cũng rất cần sự hợp tác, phối hợp ăn ý với nhau thì sẽ chiến thắng. - Liên hệ: + Những nhóm nào đã hợp tác tốt trong các hoạt động học tập, vui chơi? - Vài HS kể, GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 3 (Buổi chiều) Tự nhiên và xã hội chim I. Mục tiêu - Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. - HS khá, giỏi: Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. + Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điểu). * GDKNS: - KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim. - KN hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ môi trường sinh thái. II. Phương pháp: Vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột. III. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK. Sưu tầm các tranh ảnh về các loài chim. IV. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì? Nêu ích lợi của cá. Nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: Đưa tình huống xuất phát. GV hỏi: Các con đã biết những loài chim nào? (Vài HS kể: chim bồ câu, chim sâu, chim bói các, chim họa mi, chim đại bàng, ...) GV nhận xét, tuyên dương. Hỏi: Theo con mỗi loài chim thường có những bộ phận nào? Nêu những điểm giống và khác nhau của những loài chim đó. - GV: Bây giờ các con hãy dự đoán rồi ghi lại kết quả dự đoán của mình vào bảng nhóm, có thể ghi bằng lời, bằng hình vẽ hoặc bằng kí hiệu riêng. Nhóm nào song trước mang dán lên bảng lớp. Bước 2: Cho HS bộc lộ những hiểu biết ban đầu của mình vào giấy (vở thực nghiệm) rồi ghi ra bảng nhóm. - HS thực hành ghi, vẽ hình theo ý hiểu của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày dự đoán của nhóm mình. - HS phát hiện những dự đoán giống và khác nhau giữa các nhóm. GV gạch chân điểm giống hoặc khác. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi, phương án tìm tòi: Dựa vào bảng dự đoán của HS, giáo viên định hướng cho học sinh đề xuất câu hỏi thắc mắc: HS nêu câu hỏi: + Loài chim nào biết bay, loài chim nào biết bơi, loài chim nào chạy nhanh? + Bên ngoài cơ thể của chúng thường có gì bảo vệ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? + Mỏ chim có đặc điểm gì chung? + Chúng dùng mỏ để làm gì? * Đề xuất phương án thực nghiệm, nghiên cứu: + Vậy theo các con làm cách nào để trả lời những câu hỏi trên? - Vài HS nêu: Quan sát tranh ảnh, mổ con chim ra để quan sát. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi khám phá: - GV cho HS thực hành quan sát tranh một số con chim theo nhóm. - GV có thể mổ một con chim (đã chuẩn bị trước) cho HS quan sát. Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức. - Cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi quan sát thảo luận. - GV chốt: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. - HS so sánh với dự đoán ban đầu của mình. - HS đọc mục bạn cần biết ở SGK tr 103. * GV hỏi: Theo con loài chim là động vật có ích hay có hại? + Tại sao chúng ta không nên săn bắn chim hoặc phá tổ chim? - Vài HS trả lời, GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV cùng học sinh củng cố lại nội dung bài học. Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2015 Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán ôn tập: Các số có 5 chữ số I. Mục tiêu - Nhận biết các số có năm chữ số (trường hợp hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là chữ số không) - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số trong các trường hợp trên. - Tiếp tục nhận biết các thứ tự các số có năm chữ số. II Đồ dùng dạy học: Sách bài tập Toán, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sách BT Toán (tr 54) Bài 1: - GV cho học sinh phân tích mẫu ở dòng đầu tiên sau đó tự đọc số ở dòng thứ 2 và viết ra theo lời đọc. - GV cho HS đọc dòng chữ ghi ở cột đọc số, sau đó học sinh phân tích. - Học sinh tự làm các phần còn lại. Bài 2: - Học sinh làm tương tự như bài 1. Cuối cùng cho học sinh đọc nhiều lần từng số. Bài 3: HS đọc đề bài. - Học sinh quan sát để phát hiện ra quy luật của dãy số, rồi điền tiếp số vào chỗ trống. HS tìm quy luật sau đó điền: 6000, 7000, 8000, 9000, ... - Trong khi học sinh làm bài, GV quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. Bài 4: HS đọc đề bài, nêu bài hỏi gì, cho biết gì? Hướng dẫn giải Số chỗ chưa có người ngồi là: 8000 - 5000 = 3000 (người) Đáp số: 3000 người 3. Củng cố, dặn dò GV cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học. Tiết 2 (Buổi chiều) Tiếng Việt ôn tập tiết 7 I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc theo mức độ, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì 2 như ở tiết 1. II Đồ dùng dạy học: - Sách bài tập Tiếng Việt. Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung BT2. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập HS làm ở nhà. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. 2. Nội dung: a. Kiểm tra đọc: (số học sinh còn lại) - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm xong được về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút). - Học sinh đọc cả đoạn hoặc cả bài theo chỉ định của phiếu. - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. b. Giải ô chữ. - Học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - HS đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân trong vở bài tập Tiếng Việt. GV gọi HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, GV nhận xét và chốt ý đúng. Chốt: Đếm số chữ cái của mỗi từ, đọc kĩ phần gợi ý để tìm từ cho đúng. Đọc từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu. + Dòng 1: phá cỗ. + Dòng 2: nhạc sĩ. + Dòng 3: pháo hoa. + Dòng 4: mặt trăng. + Dòng 5: thăm quan. + Dòng 6: chơi đàn. + Dòng 7: tiến sĩ. + Dòng 8: bé nhỏ. * Từ xuất hiện trong dãy ô chữ in màu là: Phát minh. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi chiều) Thể dục Giáo viên môn Thể dục dạy Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2015 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán Số 100000 - Luyện tập I. Mục tiêu HS biết số 100 000. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (dòng 1, 2, 3) ; 4. II. Đồ dùng dạy học - 10 mảnh bìa, mỗi mảnh bìa ghi số 10000. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu cho HS số 100000 - GV gắn 8 tấm bìa ghi số 10000 lên băng và hỏi: + Có

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN27 chuan.doc