I. MỤC TIÊU
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000. (tính viết và tính nhẩm)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập và sách BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập 4 và nhận xét.
- HS lên làm bài 4.
a. 8258; 16999; 30620; 31855.
b. 76253; 65372; 56372; 56327.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nhận xét để rút ra quy luật. Làm bài vào vở.
- GV chữa bài.
99600, 99601, 99602, 99603, 99604, 99605
18200, 18300, 18400, 18500, 18600, 18700
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Năm 2014 - 2015 - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu)
+ Những chữ nào trong đoạn được viết hoa?
(Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con.)
* HD viết từ khó:
- HS tìm từ khó rồi phân tích.
- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Viết chữ khó vào bảng con: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn.
b. GV đọc cho HS vết bài.
- Đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS soát lại bài.
c. Nhận xét, đánh giá:
- GV thu khoảng 5 – 7 bài kiểm tra, nhận xét, tư vấn cho HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS làm bài 2: lựa chọn a/b.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, rủ sau lưng ..
Mười tám tuổi – ngực nở – da đỏ như lim – người đứng thẳng – vẻ đẹp của anh –hùng dũng như một chàng hiệp sĩ.
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 (Buổi sáng) Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T1)
I. Mục tiêu
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
- Giáo dục cho HS biết: Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghĩa quyết định sự sống còn của loài người nói riêng và trái đất nói chung.
- Nguồn nước không phải là vô tận, cần phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
- Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Phản đối hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
- Mức độ giáo dục: Giáo dục toàn phần.
* GDKNS:
- KN trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở trường và ở nhà.
- KN bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm nước.
- KN đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
Vở bài tập . Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi: Vì sao cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
- GV gọi HS trả lời, GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
2. Hướng dẫn thực hành.
* Hoạt động 1: Xem tranh ảnh.
- Yêu cầu các nhóm HS xem tranh trong SGK và thảo luận trong nhóm.
+ Câu hỏi: Hàng ngày chúng ta sử dụng nước vào những việc gì?
+ Điều gì sẽ xảy ra trong cuộc sống nếu thiếu hoặc không có nước?
- Các nhóm độc lập thảo luận về nội dung của các bức tranh trong SGK.
- Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày của con người, đảm bảo cho trẻ sống và phát triển tốt.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn để xử lý các tình huống sau:
a. Tắm rửa cho trâu, bò ở cạnh giếng nước.
b. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
c. Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng
d. Để vòi nước chảy chàn bể mà không khoá lại
e. Không vứt rác bừa bãi xuống ao, hồ, sông, biển.
- GV nêu từng nội dung để HS bày tỏ ý kiến. Sau mỗi ý kiến GV trao đổi với HS về ý kiến của các em, phân tích và kết luận.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bàn.
- Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay vừa đủ dùng.
+ Nước sinh hoạt nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm.
+ ở nơi em sống, mọi người sử dụng nước như thế nào ?
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu, là nguồn năng lượng quý giá đối với cuộc sống. Chúng ta cần phải sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường chuẩn bị bài sau thực hành
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt (LT&C)
ôn tập: Nhân hóa, mẫu câu Ai - làm gì?
I. Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố biện pháp nhân hóa, mẫu câu Ai – làm gì?
- HS làm một số bài nâng cao trong luyện từ và câu.
- Rèn kĩ năng làm bài và cách trình bày bài cho HS.
II. Đồ dùng dạy học :
Sách bài tập nâng cao từ và câu; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. HS đọc đề bài.
Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh nhân hóa.
a. Cây hồng nhung được trồng giữa vườn.
b. Nắng chiếu xuống sân.
c. Cá vàng đang bơi dưới ao.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS lên bảng làm. Từng em đọc kết quả. GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Đặt dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả.
Khi mới nhú lộc bàng màu hung nâu chỉ vài ba ngày sau nó chuyển sang màu xanh nõn chúm chím như những búp hoa.
Bài 3: HS đọc đề bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT, HS tự làm bài rồi chữa.
- Gạch dưới các câu theo mẫu Ai làm gì? trong đoạn văn dưới đây:
Từ buổi ấy, Bồ Nông con mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, chú Bồ Nông nhỏ bé ra đồng xúc tép, xúc cá. Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần mẹ.
Bài 4: Gạch dưới những chữ viết sai chính tả trong đoạn văn sau. Viết lại cho đúng quy tắc chính tả viết hoa mà em đã học.
Đứng ở đây, nhìn xa xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh ba vì vòi vọi, bên trái là dãy tam đảo như bức tường đá sừng sững. Trước mặt ngã ba sông hạc như một chiếc hồ lớn.
- HS tự làm bài rồi chữa.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
Tiết 2 (Buổi chiều) Tập đọc
cùng vui chơi
I. Mục tiêu.
- Rèn cho HS kỹ năng đọc thành tiếng. Chú ý các từ ngữ: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống....
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Các bạn chơi đá cẩu trong giờ ra chơi rất vui.Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ)
II. Đồ dùng: Sử dụng tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A. KT bài cũ:
- HS đọc và TLCH bài Cuộc chạy đua trong rừng.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu toàn bài.
b) GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.
- Phát hiện từ khó để luyện đọc: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống.
- HS đọc câu thơ có từ khó đọc vừa luyện. (GV nhắc nhở, sửa lỗi cho HS)
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp : HS tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 khổ thơ của bài. Chú ý ngắt nhịp thơ cho đúng.
- Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ mới ở SGK.
- Đọc nối tiếp trong nhóm bàn.
* Kiểm tra một số nhóm đọc trước lớp: HS đọc, lớp nhận xét, GV biểu dương.
+ HS đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. Tìm hiểu bài
* HS đọc thầm cả bài.
- GV : Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
(Tả hoạt động chơi đá cầu của HS)
- Đoạn 2,3: HS đọc thầm.
+ HS chơi đá cầu vui và khéo như thế nào?
Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy màu xanh, bay bạn này sang chân bạn kia. HS vừa chơi vừa cười hát.)
- Đoạn 4: HS đọc thầm
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là như thế nào?
(Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.)
4. Luyện đọc thuộc bài thơ
- Lớp đọc thuộc bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp.
5. Củng cố dặn dò
- Bài thơ khuyên mọi người điều gì?
- Khuyên nhủ mọi người chăm chơi thể thao, chăm vận động để có sức khoẻ, để vui hơn và học tập được tốt hơn.
- Về nhà luyện tập, chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 3 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Mỹ thuật
Giáo viên môn Mỹ thuật dạy
Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2015
Tiết 1 (Buổi sáng) Luyện từ và câu
Nhân hoá
ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
I. Mục tiêu
- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa. (BT1)
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi: Để làm gì? (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.(BT3)
II. Đồ dùng: Bảng phụ chép bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 26.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Trong những câu thơ sau, cây cối, sự vật tự xưng là gì? Cách xưng hô ấy có tác dụng gì?
- HS đọc yêu cầu của bài. Đọc nội dung bài thơ.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài, chữa bài: Bèo : tôi
Xe lu : tớ => như người bạn gần gũi.
- Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng chúng ta.
Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài.
- Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng, cả lớp làm vào vở bài tập.
Câu a: Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
Câu b: Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Câu c: Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài. Chữa bài.
- Thứ tự các dấu cần điền . ? ! . ? ! !
- HS chép vào lời giải đúng vở.
3. Củng cố dặn dò
- Chú ý các hiện tượng nhân hoá con vật, sự vật khi đọc thơ, văn.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi sáng) Toán
LUYệN TậP
I. Mục tiêu
- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
- HS khá, giỏi thi xếp hình.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài tập, 1 số phép tính.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 5 tr 148.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- BT yêu cầu chúng ta làm gì? (viết số thích hợp vào chỗ chấm.)
- HS thảo luận nhóm đôi báo cáo.
- Chữa bài và cho điểm HS.
a. 3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902.
b. 24 686; 24 687; 24 688; 24 689; 24 690; 24691.
c. 99 995; 99 996; 99 997; 99 998; 99 999; 100 000.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số và số bị chia chưa biết.
- 4 HS lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
a. X + 1536 = 6924 b. X - 636 = 5618
X = 6924 - 1536 X = 5618 + 636
X = 5388 X = 6254
c. X x 2 = 2826 d. X : 3 = 1628
X = 2826 : 2 X = 1628 x 3
X = 1413 X = 4884
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn tóm tắt:
3 ngày: 315 m mương
8 ngày: m mương?
- HS làm bài.
Gọi 1 HS lên bảng giải.
Bài làm
Số mét mương đào trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đáp số: 840 m
Bài 4: HS xếp 1 hình thang được ghép bởi 8 hình tam giác.
- HS sử dụng bộ đồ dùng học tập để xếp dưới sự hướng dẫn của GV.
3. Củng cố, dăn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả
cùng vui chơi (nhớ- viết)
I. Mục tiêu
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập phân biệt: r / d / gi; ên / ênh.
II. Đồ dùng: Chép lên bảng phụ bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS nhớ viết.
a. Chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn viết chính tả.
- Gọi thêm 1 vài HS đọc 3 khổ cuối.
+ Bài yêu cầu chúng viết mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
- HS cả lớp theo dõi Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS nắm nội dung đoạn viết
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
(Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.)
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào?
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
- HS nêu các từ khó, sau đó tập viết những từ ngữ dễ viết sai.
Ví dụ: dẻo chân, quả cầu giấy, lộn xuống,
b. HS viết bài:
- GV yêu cầu HS gấp SGK tự nhớ lại bài và viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
c. Nhận xét, đánh giá.
- GV thu khoảng 5 – 7 bài kiểm tra, nhận xét từng bài về các mặt.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Lựa chọn. HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài.
GV chữa bài:
a. bóng nèm, leo núi, cầu lông.
b. bóng rổ, nhảy cao, võ thuật.
4. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 4 (Buổi sáng) Thủ công
làm đồng hồ để bàn
I. Mục tiêu
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn, đồng hồ tương đối cân.
- Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đói, đồng hồ trang trí đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Một đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS giới thiệu lọ hoa gắn tường của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn bài học .
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu.
+ Cái đồng hồ có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
- HS trả lời: Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ.
+ Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như thế nào?
- Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế nêu tác dụng của đồng hồ?
+ Đồng hồ dùng để biết thời gian.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
- GV treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu.
Bước 1: Cắt giấy.
- 2 tờ giấy: dài 24 ô, rộng 16 ô, 1 tờ cạnh 10 ô.
- 1 tờ dài 14 ô, rộng 16 ô.
Bước 2: Làm các bộ phận.
- Làm khung đồng hồ.
- Làm mặt đồng hồ.
- Làm đế.
- Làm chân đỡ.
Bước 3: Làm thành đồng hồ để bàn.
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
- Dán khung đồng hồ vào mặt đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ.
- GV tổ chức cho HS tập làm đồng hồ để bàn.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 1 (Buổi chiều) Toán
diện tích của một hình
I. Mục tiêu
- HS làm quen khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. Một hình được tách thành hai hình thì diện tích đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
II. Đồ dùng dạy học: Các bìa ô vuông để minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu biểu tượng về diện tích
VD 1: Có 1 hình tròn và 1 hình chữ nhật.
GV đặt hình chữ nhật nằm gọn trong hình tròn.
VD 2: A, B là 2 hình có dạng khác nhau nhưng có cùng số ô vuông.
hai hình A, B có diện tích bằng nhau.
VD 3: GV giới thiệu tương tự như trên cho HS thấy được khi tách các ô vuông của một hình thành 2 hình thì diện tích không thay đổi.
* Kết luận: Như SGK.
2. Thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu BT.
- HS thảo luận nhóm.
- Câu nào sai, câu nào đúng?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
+ Hình tam giác ABC nằm trọn trong tứ giác ABCD.
=> diện tích tam giác ABC < diện tích tứ giác ABCD.
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS trả lời miệng.
a. Hình P gồm bao nhiêu ô vuông? (11 ô vuông)
Hình Q có bao nhiêu ô vuông? (10 ô vuông)
b. So sánh diện tích hình P với diện tích hình Q.
- GV gọi HS nhận xét sau đó GV chốt lời giải đúng.
- Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q (có 10 ô vuông ) nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- GV hướng dẫn HS làm. Chữa bài.
Bài 3: HS đọc yêu cầu + giải vào vở
- Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau, cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác, sau đó ghép thành hình A.
Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau (đều bằng 9 ô vuông).
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Xem bài Đơn vị đo diện tích Xăng-ti-mét vuông.
Tiết 2 (Buổi chiều) Thực hành kĩ năng sống
Thực hành Kĩ năng hợp tác
Trò chơi: "nhảy ô tiếp sức"
I. Mục tiêu
- HS biết hợp tác với nhau để chơi trò chơi Nhảy ô tiếp sức.
- Qua trò chơi giáo dục cho HS kĩ năng biết hợp tác với mọi người thì công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn.
- Giáo dục HS ý thức hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong khi làm việc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Địa điểm: Sân thể dục của trường.
- Phương tiện: Dụng cụ kẻ sân.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi: Trong tuần qua các con đã hợp tác với nhau chơi những trò chơi gì?
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn thực hành
- GV cho lớp ra sân thực hành chơi trò chơi.
- Lớp trưởng hô cho các bạn xếp hàng theo 3 tổ đã quy định.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
- Sau đó quy định vị trí của các tổ để chơi trò chơi.
* Cho HS chơi trò chơi Nhảy ô tiếp sức.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV nêu mục đích của trò chơi.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- HS chơi thử.
+ Chia tổ, cho học sinh luyện tập theo đơn vị tổ.
- Cho HS thi đua chơi cả lớp.
- GV theo dõi chung.
- Cuối giờ cho HS tập thả lỏng người rồi xếp hàng, GV nhận xét tư vấn.
*GVKL: Biết hợp tác với mọi người trong cả khi chơi thì chúng ta luôn giành được chiến thắng.
- Liên hệ:
+ Những nhóm nào đã hợp tác tốt trong các hoạt động học tập, vui chơi?
- Vài HS kể, GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi chiều) Tự nhiên và xã hội
Thú (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
- Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa gọi là thú hay động vật có vú.
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- KN kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.
- KN hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình SGK.
- Sưu tầm các tranh, ảnh về các loài thú rừng.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn bài mới
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thanh 3 nhóm, HS quan sát hình trong SGK kết hợp quan sát những hình ảnh các con thú rừng sưu tầm được, GV nêu gợi ý cho các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp về kết quả thảo luận. Mỗi nhóm trình bày 1 loài thú. Cả lớp theo dõi, bổ sung.
- HS phân biệt thú nhà và thú rừng.
* GV kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nhà là có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
* Cách tiến hành:
- Cho các nhóm phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng...Thảo luận trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng?
- GV có thể cho HS liên hệ thêm về tình hình săn bắt thú rừng ở địa phương và nêu kế hoạch hành động góp phần bảo vệ thú rừng.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS vẽ 1 con vật mình yêu thích.
- Ghi chú thích tên con vật và các bộ phận.
- Sau đó từng HS giới thiệu bức tranh của mình.
- Cả lớp nhận xét đánh giá.
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài hôm sau.
Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2015
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán
Ôn tập các số trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu
- HS luyện đọc, viết số và nắm thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Tìm thành phần chưa biết.
- Luyện giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
Vở bài tập Toán. Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Nội dung ôn tập: Hướng dẫn HS làm trong sách bài tập Toán
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn HS cách làm, HS tự làm. GV chữa bài.
GV viết bảng: 9998 ... 9912, 9790 ... 9786
3772 ... 3605 8513 ... 8502
76200 ... 76199
4597 ... 5974 8655 ... 8032
GV yêu cầu HS so sánh( điền dấu >, <, =) GV chữa bài
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
Cho HS nêu cách tìm x. HS làm bài. GV chữa bài.
X x 5 = 250 X : 7 = 63
X = 250 : 5 X = 63 x 7
X = 50 X = 441
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài. GV chữa bài:
Số mét đội công nhân đào trong một ngày được là:
315 : 3 = 105( m )
Số mét đội công nhân đào trong đào 8 ngày được:
105 x 8 = 864 ( m )
Đáp số: 864 m
Bài 4: HS đọc đề bài, nêu bài hỏi gì, cho biết gì?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS giải vào vở.
Số chỗ chưa có người ngồi là:
8000 - 5000 = 3000 ( người)
Đáp số: 3000 người
3. Củng cố, dặn dò.
Cho HS về làm ở vở bài tập.
Tiết 2 (Buổi chiều) Luyện Tập làm văn
Kể về tấm gương vượt khó đạt được ước mơ cao đẹp
I. Mục tiêu
- HS biết kể câu chuyện về một tấm gương vượt khó để đạt được ước mơ cao đẹp mà mình đã biết hoặc nghe kể.
- Rèn kĩ năng viết câu văn rõ ràng, mạch lạc và chân thật.
- Giáo dục HS tinh thần học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách Tiêng việt nâng cao.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn bài mới:
GV nêu đề 3 (Tuần 27):
Hãy kể câu chuyện về một tấm gương vượt khó để đạt được những ước mơ cao đẹp.
HS đọc đề bài (2 em)
Bài yêu cầu ta làm gì?
HS trả lời, GV gạch chân.
GV gợi ý HS cách kể: Ghi bảng.
* Gợi ý:
+ Mở đầu câu chuyện: Giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- HS nêu.
VD: Nguyễn Hiền trong câu chuyện Ông trạng thả diều.
Nguyễn Ngọc Ký.
Am-xtơ-rông, ....
Hoặc cho HS nêu nhân vật thực tại ở địa phương mà HS biết.
+ Diễn biến câu chuyện: Cần trình bày khó khăn mà nhân vật gặp phải và lòng kiên trì vượt khó của nhân vật.
VD: Nhà nghèo phải nghỉ học mà vẫn đến trường nghe giảng nhờ.
Bị liệt cả hai tay mà vẫn muốn đi học; viết bằng chân, chuột rút, mực đổ, ... Bị bệnh hiểm nghèo mà vẫn đạt giải vô địch, ...
+ Kết thúc câu chuyện: Nêu kết quả, ước mơ cao đẹp mà nhân vật đạt được hoặc nêu nhận xét về nhân vật, về ý nghĩa câu chuyện.
VD: Thi đỗ trạng nguyên; trở thành nhà giáo ưu tú, ....
HS kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.
Sau đó trình bày trước lớp.
GV theo dõi sửa sai.
Chẳng hạn: Tấm gương vượt khó trong học tập để đạt được ước mơ cao đẹp mà em khâm phục nhất là anh Nguyễn Ngọc Ký.
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi chiều) Thể dục
Giáo viên môn Thể dục dạy
Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2015
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
đơn vị đo diện tích: xăng - ti mét vuông
I. Mục tiêu
- HS biết xăng – ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- HS biết đọc viết số đo diện tích theo xăng – ti- mét vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
GV vẽ sẵn lên bảng hình vuông có cạnh 1cm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu xăng – ti- mét vuông.
- Để đo diện tích người ta dùng đơn vị diện tích xăng – ti- mét vuông.
- Xăng – ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm.
- Xăng – ti- mét vuông được viết tắt là: cm
2. Thực hành.
Bài 1: GV cho HS luyện đọc và luyện viết.
Số đo diện tích theo đơn vị xăng – ti- mét vuông.
- 1 HS đọc.
- 5 cm2 đọc là: Năm xăng-ti-mét vuông. Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông viết là: 1500 cm2.
Bài 2: HS đọc yêu cầu BT.
- HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó (bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm2).
- Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B (vì cũng bằng 6 cm2) (gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2).
- GV HD HS so sánh: diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Bài 3: HS đọc yêu cầu BT.
- HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2.
- HS làm bài vào vở, thu 5 bài chấm điểm nhận xét.
18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2
40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 32 cm2: 4 = 8 cm2
Bài 4: Cho HS đọc đề bài toán. Tìm hiểu đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
GV hướng dẫn giải: Muốn biết tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn tờ giấy màu đỏ ta làm thế nào? (lấy 300 cm- 280 cm)
- HS làm bài vào vở.
Giải:
Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
300 – 280 = 20 (cm2)
Đáp số: 20 cm2
4. Củng cố dặn dò.
GV nhận xét giờ học
Tiết 2 (Buổi sáng) Tập viết
ôn chữ hoa T (Tiếp)
I. Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN28 L3.doc