Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường TH Tiến Dũng

Tiết 1: Toán

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.

- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

2. Năng lực

- HS biết tự tìm ra kiến thức mới, mạnh dạn chia sẻ với bạn.

3. Phẩm chất

- HS có ý thức học tập tốt, tích cực giúp đỡ bạn.

- GD ý thức tự giác, tích cực làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

 

doc27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 2985 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường TH Tiến Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). 2. Năng lực - HS biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập trên lớp, mạnh dạn chia sẻ kết quả học tập trong nhóm. 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ học tập, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi lên bảng. Luyện tập: Bài 1: - HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài. - Gọi vài HS đọc lại các số vừa viết. - Chữa bài và nhận xét. Bài 2: - HS làm bài tương tự bài tập 1. - Chữa bài và nhận xét. Bài 3: - Gọi HS nêu YC của bài. - HS tự làm bài theo hình thức thi đua giữa các tổ. Tổ nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. - Chữa bài và nhận xét. Bài 4: - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò: - HS về nhà luyện tập thêm cách đọc, viết số có bốn chữ số. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. - Nghe giới thiệu. Đọc số Viết số Chín nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 9765 Một nghìn chín trăm mười tư 1954 Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt 5821 Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai 9462 Một nghìn chín trăm năm mươi tư 1954 - Lần lượt từng HS lên bảng làm các HS khác làm vào vở. - 1 HS đọc YC bài tập. - Chia lớp thành 6 tổ cùng làm bài. a. 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. b.3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126. - HS vẽ tia số rồi viết số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. - Lắng nghe và ghi nhận. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 4: Thể dục Đ/c Thi dạy ---------------------------------------------------------------- CHIỀU: Tiết 1: Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết chọn sách theo mã màu và đọc tại thư viện. - Chia sẻ với bạn về quyển sách mình vừa đọc. - Vẽ và viết(1,2 câu) về nhân vật mình yêu thích. 2. Năng lực - Mạnh dạn chia sẻ trước lớp. 3. Phẩm chất - Rèn thói quen yêu thích, say mê đọc sách cho hs. - HS hứng thú đọc truyện. II. Chuẩn bị: - GV: Sách trong thư viện. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: - HS nhắc lại nội quy vào thư viện. - HS vào thư viện. 2. Bài mới: a. Trước khi đọc: - HS nhắc lai cách lật sách và thực hiện lật sách. - HS nhắc lại cách chọn sách theo mã màu. - HS lên chọn sách( 6,7 em lần lượt lên chọn) và tìm vị trí thích hợp trong thư viện để đọc. b. Trong khi đọc: GV dến gần từng HS để động viên; kiểm tra trình độ đọc và có những điều chỉnh phù hợp( nếu cần). c. Sau khi đọc: y/C HS lên chia sẻ về cuốn sách mình vừa đọc trước lớp. d. Hoạt động mở rộng: - GV nêu yêu cầu: Vẽ và viết(1,2 câu) về nhân vật trong truyện mà mình yêu thích. - HS chia sẻ về ý kiến của mình trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tự nhiên và xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. - Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật. - Biết phân rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp VS. - Cách thức giữ vệ sinh mơi trường xung quanh. 2. Năng lực - Phát triển năng lực hợp tác nhóm, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất - HS biết giữ gìn vệ sinh môi trường. - HS tích cực học tập môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 70 -71 SGK. III. Hoạt động dạy – học: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 36. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát tranh. Bước 1: Quan sát cá nhân. Bước 2: Một số hs trình bày trước lớp, những gì quan sát được trong hình. Bước 3: Thảo luận nhóm: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương ? - Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ? - Kết luận. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 3-4 trang 71 sgk, chỉ nói tên các loại nhà tiêu có trong hình. Bước 2: Thảo luận. - Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: + Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ? + Bạn và những người trong gia đình để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ? + Cần làm gì để phân của vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? - GV kết luận: (Theo sgv trang 92) 3. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung đã ôn tập. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Vệ sinh môi trường (tt) - HS trả lời. - HS quan sát các hình trang 70 – 71 sgk - HS trình bày. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, góp ý. - HS các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, góp ý. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 3: Đạo đức ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (TIẾT 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da ngôn ngữ, - Tích cực tham gia các hoạt động đòa kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức - Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. - Liên hệ đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ. 2. Năng lực - Phát triển năng lực bày tỏ ý kiến, hợp tác nhóm, mạnh dạn chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ bài hát tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế. - Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy học: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Phân tích thông tin. - GV chia nhóm mỗi nhĩm một vài bức ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. - Đại diện từng nhóm trình bày, Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận. Hoạt động 2: Du lịch thế giới. - Mỗi nhóm HS đóng vai trẻ em của một nước như: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó . - Thảo luận cả lớp: Qua phần trình bày của các nhóm , em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống. Những sự giống nhau nói lên điều gì ? - GV kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm - GV phát phiếu bài tập, nêu yêu cầu: Các em hãy thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - GV kết luận. - Cho HS tự liên hệ về những việc mà trường mình, lớp mình, hoặc bản thân các em đã làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. 3. Củng cố – dặn dò: - Cho hs nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - HS các nhóm thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, đóng vai - Đại diện các nhóm trình diễn. - HS trả lời. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến. - HS tự liên hệ. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2017 Tiết 1: Tập đọc BÁO CÁO KẾT QUẢ THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các CH trong SGK). 2. Năng lực - Biết làm việc theo sự phân công của nhóm, biết trình bày ý kiến cá nhân. Biết nhận xét, đánh giá được bạn kể. 3. Phẩm chất - HS mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - 4 băng giấy ghi chi tiêt nội dung các mục (Học tập - Lao động - các công tác khác đề nghị khen thưởng) của báo cáo. III. Hoạt động dạy – học: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài : Hai Bà Trưng và nêu nội dung bài. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt. * Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. - HD phát âm từ khó. * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, GV theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS. - Giải nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Theo em báo cáo trên là của ai? - Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai? - Bản báo cáo gồm những nội dung nào? - Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu lần 2. - HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 1 HS đọc và trả lời. - Nhận xét. - HS theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. - HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. - HS dùng bút chì đánh dấu phân cách. - 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng. - HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 22/12). - 3 HS đọc bài, cả lớp theo dõi SGK. - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm và TLCH: - Của bạn lớp trưởng. - Với tất cả các bạn trong lớp. - Gồm ND: Nhận xét các mặt: Học tập, lao động, các công tác khác và Đề nghị khen thưởngnhững tập thể và cà nhân tốt nhất. - Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - 3 đến 4 HS đọc lại các đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS luyện đọc. - HS lắng nghe và ghi nhận. Bổ sung: ... ---------------------------------------------------- Tiết 2: Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận ra thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. 2. Năng lực - Biết đánh giá kết quả học tập của bản thân và của bạn. 3. Phẩm chất - HS có ý thức tự giác làm bài, biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV kiểm tra bài tiết trước: Đọc viết các số có bốn chữ số. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0. - GV HD HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. - Ở dòng đầu ta phải viết như thế nào? - Hướng dẫn tương tự với các số còn lại. - Chú ý: HD HS khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp). Không sử dụng cách đọc không phù hợp với qui định của SGK. Hoạt động 2: Bài tập. Bài 1: - HS nêu YC của bài toán và làm bài. - HS đọc theo mẫu để làm bài rồi chữa bài. - Chữa bài và nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài tập. Sau đó chia lớp thành 3 nhóm cùng làm bài thi đua, nhóm nào làm xong trước, đúng sẽ thắng. - Nhận xét. Bài 3: - Gọi HS nêu YC bài tập. - Cho HS nêu cách làm và tự làm bài. - Chữa bài và nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS lên bảng làm BT. - Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS chữa bài. - HS nêu yêu cầu. - 3 nhóm thi làm bài nhanh. - HS nêu. - HS làm bài. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả ( Nghe viết ) HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b. 2. Năng lực - HS biết phân tích chính tả khi viết và hạn chế viết sai. 3. Phẩm chất - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: HD viết chính tả. * Trao đổi về ND đoạn viết: - GV đọc đoạn văn 1 lần. Hỏi: Đoạn văn cho ta biết điều gì? - Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào? * HD cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Tên bài Hai Bà Trưng viết ở đâu? - Chữ đầu đoạn được viết thề nào? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? * HD viết từ khó: - HS tìm từ khó rồi phân tích. - Gọi HS lên bảng viết. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. - HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. - Nhận xét. Hoạt động 2: Bài tập. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc YC bài tập. - Yêu cầu HS tự làm: Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Kết luận và nhận xét. Bài 3: - Tổ chức cho HS thi tìm các từ có âm đầu l/n hay vần iêt/ iêc. - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tìm từ có âm đầu l hoặc vần iêt, một nhóm tìm từ có âm đầu n hoặc vần iêc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, bài viết HS. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. - Lắng nghe. - Theo dõi GV đọc. - Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng. - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. - 4 câu. - Viết ở giữa trang giấy. - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. - Những chữ đầu câu phải viết hoa. Tên riêng: Tô Định , Hai Bà Trưng. - sụp đổ, khởi nghĩa, lich sử, lần lượt, về nước, trở thành. - HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. Sau đó đồng thanh các từ vừa viết. - HS nghe viết vào vở. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - HS nộp bài. - 1 HS đọc YC trong SGK. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - Đọc lại lời giải và làm vào vở. - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và chũa bài của mình. - HS trong nhóm nối tiếp nhau lên bảng ghi từ của mình. - Sau 3 phút nhóm nào tìm được nhiều từ hơn nhóm đó thắng cuộc. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 4 + 5 Tiếng Anh Đ/c Quỳnh dạy ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2017 Tiết 1: Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. 2. Năng lực - HS biết tự tìm ra kiến thức mới, mạnh dạn chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất - HS có ý thức học tập tốt, tích cực giúp đỡ bạn. - GD ý thức tự giác, tích cực làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: GV HD HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - GV ghi bảng số: 5247. - Gọi 1 HS đọc số. - Số 5247 gồm có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - GV HD HS viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - Làm tương tự với các số tiếp theo. Lưu ý HS, nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. - GV nêu VD cho HS viết : 7070 =? - Nhật xét tuyên dương. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu. - YC HS làm bài. - Chữa bài và nhận xét. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV HD: Chúng ta hãy đọc số đó thật kĩ, xem số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. Sau đó mới viết số. Nếu số khuyết ở hàng nào thì ta phải viết số 0 vào hàng đó. - Chữa bài và nhận xét. Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài. - YC HS suy nghĩ và tự làm bài. GV hỏi: Số có bốn chữ số, các chữ số của mỗi số đều giống nhau là số nào? - Chữa bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nghe giới thiệu. - Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy. - Số 5247 gồm có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - HS viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7. 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, chữa bài. - Nhận xét. - 1 HS nêu YC SGK. - HS viết các tổng a. 4567, 3612 , 7999, 8159 , 5555 b. 9015, 4404 , 6012 , 2020 , 5009 - 1 HS nêu YC SGK. - Lắng nghe. Sau đó làm bài theo yêu cầu. - HS nêu đáp án,cả lớp nghe và nhận xét. Đáp án: a. 8555; b. 8550; c. 8500. - 1 HS nêu YC SGK. - Nghe GV giảng và trả lời: 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999. - Lắng nghe và ghi nhận. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện từ và câu NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào?(BT3,BT4). 2. Năng lực - Phát triển năng lực biết tự hoàn thành bài tập. 3. Phẩm chất - HS có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc YC của bài. - HS tự làm bài. - GV HD: + Con đom đóm được gọi bằng gì? - Tính nết của con đom đóm được tả bằng từ nào? - Hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào? GV: Tác giả đã dùng từ chỉ người (Anh), những từ tả tính nết của người (chuyên cần), những từ chỉ hoạt động của của người (lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ) để tả về con đom đóm. Như vậy là con đom đóm đã được nhân hoá. Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2. - HS làm bài, trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 3: - HS đọc YC của bài, HS tự làm. - Cho HS trình bày, GV đưa bảng phụ đã viết sẵn bài tập 3. - Chữa bài và nhận xét. - YC HS làm bài vào vở BT. Bài tập 4: - HS đọc YC của bài. - HS tự làm. - HS trình bày bài. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Cho 2 HS nhắc lại những điều mới học được về nhân hoá. - HS báo cáo cho GV. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc YC của BT 1. Lớp theo dõi. - HS làm bài vào giấy nháp. Con đom đóm được gọi bằng Tính nết cuả đom đóm Hđ của đom đóm anh Chuyên cần Lên đèn, đi gác đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo cặp. - 2 HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung. Sau đó chép vào vở. Tên con vật Các con vật đc gọi bằng Các con vật đc tả như người Cò Bợ, Vạc Chị, thím Ru con: Ru hỡi! Ru hời! Hỡi bé tôi ơi, Ngủ cho ngon giấc” lặng lẽ mò tôm - 1 HS đọc yêu cầu. HS làm bài cà nhân. - 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở nháp. - HS chữa bài. - HS làm vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS phát biểu. Lớp nhận xét. a: Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 14/1/2008. Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa tháng 1. Lớp em bắt đầu vào học kì II từ đầu tuần này b: Ngày 31 tháng 5, HK2 kết thúc Khoảng cuối tháng 5, học kì II kết thúc. c: Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè. - HS lắng nghe. - Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối....bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hoá. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả (Nhớ viết) TRẦN BÌNH TRỌNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b, hoặc bài tập phương ngữ. 2. Năng lực - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - HS giữ gìn vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp: thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay, nên người, Thời tiết, náo nức - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. * Trao đổi về nội dung bài viết. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao? - Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào? * Hướng dẫn cách trình bày: - Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép? * Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả. - GV đọc, HS viết bài. * Soát lỗi. * Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút cho HS. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS lắng nghe. - Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. - Là người yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. - Các chữ đầu câu: Tên riêng: Trần Bình Trọng, Nguyên. Năm, Trần, Giặc, Ta. - sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái...... - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nghe GV đọc và viết vào vở. - Đổi chéo vở và dò bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - Đọc lại các từ vừa tìm được viết vào vở. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 4: Tự nhiên và xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật - Liên hệ toàn phần: Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật. - Biết phản rác thải nếu khơng xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp VS. 2. Năng lực - Phát triển năng lực hợp tác nhóm, tự tin chia sẻ với bạn bè. 3. Phẩm chất - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 70, 71 SGK. - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học : Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 37. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Bước 1: Quan sát các hình 1- 2 trang 72 SGK. Trả lời câu hỏi theo gợi ý ( SGV trang 93 ) Bước 2: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK. Bước 4: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. * Kết luận. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. Bước 1: Làm việc các nhân. - Từng HS hãy cho biết ở gia đình em hoặc ở địa phương em thì nước thải chảy đi đâu ? Theo em thì cách xử lý như vậy hợp vệ sinh chưa? Nên xử lý như thế nào cho hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? Bước 2: Quan sát hình 3-4 trang 73 sgk và trả lời câu hỏi: - Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? - Theo bạn, nước thải có cần được xử lý không? Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình. - Kết luận. 3. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung đã ôn tập. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2017 Tiết 1: Âm nhạc Đ/c Hương dạy Tiết 2: Tập làm văn NGHE – KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 19 NĂM HỌC 2016-2017.doc
Tài liệu liên quan