- Bây giờ cô sẽ kiểm tra bài của các em xem các em làm bài có tốt không.
- Chiếu bài 4 trang 105: Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mảnh đất đó.
- 1 HS đọc bài toán
5 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 4633 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn học Toán - Bài: Phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI DẠY
Môn: Toán. Lớp: 4
Bài: Phân số
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
2. Kỹ năng:
- Biết xác định phân số qua tranh, vật mẫu
- Biết đọc và ghi chính xác phân số.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học qua các hoạt động học .
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, hình minh họa
2. Học sinh:
- Vở bài tập, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
A. Ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phân số
NGHỈ GIẢI LAO
3. Thực hành
D. Củng cố, Dặn dò
Tiết trước chúng ta học bài gì?
- Bây giờ cô sẽ kiểm tra bài của các em xem các em làm bài có tốt không.
- Chiếu bài 4 trang 105: Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mảnh đất đó.
- 1 HS đọc bài toán
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
Đặt vấn đề: Trong buổi tiệc sinh nhật của Lan có 6 bạn đến tham gia. Lan đã mua chiếc bánh sinh nhật hình tròn. Vậy để mỗi bạn có phần bánh bằng nhau thì Lan sẽ chia bánh như thế nào?
- Để xem bạn trả lời có đúng không cô và các em sẽ nhìn lên màn hình, cô lấy hình tròn tượng trưng cho chiếc bánh, các em sẽ đếm cùng với cô nào! (GV chiếu hình tròn chia 6 phần bằng nhau , chỉ vào hình và đếm).
- Các em quan sát và cho cô biết: Hình tròn chia làm 6 phần bằng nhau, vậy có mấy phần được tô màu?
- GV nêu:
+ Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu của hình tròn.
+ Năm phần sáu viết là 56 (viết số 5, dùng thước kẻ dấu gạch ngang dưới số năm, viết số sáu dưới dấu gạch ngang sao cho thẳng cột với số 5)
- GV yêu cầu HS đọc và viết phân số 56
- GV giới thiệu tiếp: Ta gọi 5/6 là phân số. Phân số 5/6 có tử số là 5 và mẫu số là 6.
- GV hỏi:
+ Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới dấu gạch ngang?
+ Mẫu số của phân số cho em biết điều gì ? (hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau).
Ta nói: Mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0.
+ Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu?
+ Tử số của phân số cho em biết điều gì?
Ta nói: Tử số là số phần bằng nhau đã được tô màu.
- GV lần lượt đưa ra các hình tròn, hình vuông như phần bài học của SGK, yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình
- GVchiếu hình tròn đã tô màu 1 phần và hỏi:
+ Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau?
+ Đã tô màu bao nhiêu phần của hình tròn?
+ Viết phân số biểu thị phần đã tô màu của hình tròn.
+ GV yêu cầu HS đọc phân số vừa ghi, nêu tử số và mẫu số của phân số ½ (GV lấy vài tấm bảng con của HS và yêu cầu HS đọc,chỉ tử số và mẫu số)
- Tương tự, GV chiếu hình vuông đã tô màu 3 phần và hỏi:
+ Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau?
+ Đã tô màu bao nhiêu phần của hình vuông?
+ Viết phân số biểu thị phần đã tô màu của hình vuông.
+ Yêu cầu HS đọc phân số vừa ghi, nêu tử số và mẫu số của phân số ¾ (GV lấy vài tấm bảng con của HS và yêu cầu HS đọc, chỉ tử số và mẫu số)
- GV nhận xét: Phân số 5/6, 1/2, ¾, 4/7 là những phân số. Mỗi phân số đều có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.
- GV nhận xét tiết học, khen thưởng HS học tốt.
Dặn HS về nhà làm BT thêm và chuẩn bị bài sau
+ HS hát
- Tiết trước chúng ta học bài ‘’Luyện tập’’
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp
Bài giải
Diện tích của mảnh đất đó là:
40 x 25 =1000 (dm2)
Đáp số: 1000 dm2
- HS: Để mỗi bạn có phần bánh như nhau, Lan sẽ chia cái bánh thành 6 phần bằng nhau.
- HS quan sát trên màn hình và đếm cùng cô.
- HS: Có 5 phần được tô màu.
- 3 HS nhắc lại: Ta đã tô màu năm phần sáu của hình tròn
- HS: Chú ý nghe cô giảng
- HS viết bảng con
- 5 HS đọc năm phần sáu
- 3 HS nhắc lại
- HS trả lời:
+ Mẫu số được viết ở dưới dấu gạch ngang.
(HS nhận xét)
+ Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
- HS đọc nối tiếp
+ Tử số được viết ở trên dấu gạch ngang.
+ Tử số của phân số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau.
+ HS đọc nối tiếp
- Hình tròn được chia làm 2 phần bằng nhau.
- Đã tô màu ½ hình tròn
- HS viết bảng
- 2 HS trả lời: phân số một phần hai có tử số là 1 và mẫu số là 2.
- Hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau
- Đã tô màu ¾ hình vuông
- HS viết bảng
- 2 HS trả lời: phân số ba phần tư có tử số là 3 và mẫu số là 4
- HS lắng nghe
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phan so_12405599.docx