- GV giới thiệu tên bài và viết bằng phấn màu lên bảng lớp.
Trong cuộc sống có rất nhiều trường hợp chúng ta không thể sử dụng số tự nhiên để biểu đạt số lượng. Khi đó, người ta sử dụng đến phân số.
• GV cho HS hoạt động nhóm 4 người
+ Mỗi nhóm HS được phát một hình tròn có chia sẵn thành 6 phần bằng nhau.
+ GV hỏi: Hình tròn cô vừa phát cho các nhóm được chia thành mấy phần bằng nhau?
+ GV giao nhiệm vụ: Tô màu 5 phần bằng nhau của hình tròn.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm và nhận xét
- GV kết luận:
+ Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần.
6 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán học - Bài: Phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI DẠY
Môn Toán
Phân số
Ngày soạn: 13-9-2017
Ngày dạy: 19-9-2017
Lớp dạy: Lớp 4
Người soạn: Đinh Thị Bích Ngọc
Mục tiêu
Kiến thức:
Bước đầu nhận biết về phân số, tử số và mẫu số
Hình thành khái niệm cơ bản về phân số
Kĩ năng
Biết cách viết cẩn thận, chính xác phân số
Biết đọc, viết chính xác phân số
3. Thái độ
Rèn sự tự tư duy, phản ứng nhanh.
Giáo dục học sinh thêm yêu thích môn học
B. Chuẩn bị
Giáo viên:
Tranh ảnh minh họa phù hợp với nội dung bài học
Sách giáo khoa
Bộ thực hành toán
Bảng phụ
Học sinh
Sách giáo khoa
Vở bài tập
Bộ thực hành toán
Bút màu
C. Các hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động dạy - GV
Hoạt động học - HS
I. Ổn định lớp (1p)
Mục đích: tạo tâm thế thoải mái, sẵn sàng vào bài mới.
II. Kiểm tra bài cũ
(3-4p)
Mục tiêu: cũng cố lại kiến thức bài cũ để dễ dàng hơn trong việc tiếp thu bài mới
III. Dạy bài mới
(20-30p)
Giới thiệu bài
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được tên bài và nội dung bài học.
Dạy bài mới
Giới thiệu phân số
Mục tiêu: Hình thành khái niệm ban đầu về phân số. Nhận biết về tử số và mẫu số
2.2 Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức HS vừa học.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
IV. Củng cố, dặn dò (4-5p)
1.Củng cố
2. Dặn dò
GV cho HS hát một bài
GV gọi HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành và gọi 2 HS lên bảng làm bài tập trên bảng phụ (tính diện tích hình bình hành)
GV nhận xét
GV kết luận
GV giới thiệu tên bài và viết bằng phấn màu lên bảng lớp.
Trong cuộc sống có rất nhiều trường hợp chúng ta không thể sử dụng số tự nhiên để biểu đạt số lượng. Khi đó, người ta sử dụng đến phân số.
GV cho HS hoạt động nhóm 4 người
+ Mỗi nhóm HS được phát một hình tròn có chia sẵn thành 6 phần bằng nhau.
+ GV hỏi: Hình tròn cô vừa phát cho các nhóm được chia thành mấy phần bằng nhau?
+ GV giao nhiệm vụ: Tô màu 5 phần bằng nhau của hình tròn.
GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm và nhận xét
GV kết luận:
+ Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần.
+ Cô nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
+ Năm phần sáu viết là 56 (viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới gạch ngang và thẳng với 5)
GV yêu cầu HS đọc lại phân số 56
GV yêu cầu HS viết 56 vào bảng con
GV giới thiệu tiếp:
+ Người ta gọi 56 là phân số
+ Phân số 56 có tử số là 5, mẫu số là 6
GV hỏi:
+ Khi viết phân số 56 mẫu số viết ở trên hay dưới dấu gạch ngang?
+ Mẫu số của phân số 56 cho biết điều gì?
GV kết luận: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn khác 0
GV hỏi:
+ Khi viết phân số 56 tử số viết ở trên hay dưới dấu gạch ngang?
+ Tử số của phân số 56 cho biết điều gì?
GV kết luận: Tử số là số tự nhiên được viết trên gạch ngang. Tử số là số phần bằng nhau được tô màu.
GV đưa tranh minh họa giống SGK lên bảng con
GV hướng dẫn HS làm câu đầu tiên (hình tròn)
+ Hình tròn của cô được chia thành mấy phần bằng nhau?
+ Tô màu mấy phần?
+ Yêu cầu HS đọc phân số ứng với hình
+ Yêu cầu HS xác định tử số và mẫu số của phân số
+ Yêu cầu HS đọc và viết phân số
GV yêu cầu HS thực hiện tương tự với hình 2, 3
GV nhận xét
GV kết luận:
+ Như vậy, 56 , 12 , 34 , 47 là những phân số
+ Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Gọi một HS đọc đề bài
GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi vào giấy GV đã chuẩn bị sẵn
GV gọi HS trình bày bài
GV nhận xét, chữa bài
GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài
GV tổ chức cho HS làm bài bằng hình thức trò chơi
+ Luật chơi, có 2 đội chơi, mỗi đội 2 người. Lần lượt lên bảng tìm số (cùng gắn trên 1 khung bảng) và điền vào bảng sao cho thích hợp. Đội nào hoàn thành bảng xong trước sẽ dành chiến thắng.
+ Thời gian: 1 phút
+ Đội 1: Hoàn thành bảng sau:
Phân số
Tử số
Mẫu số
611
810
512
+ Đội 2 hoàn thành bảng sau:
Phân số
Tử số
Mẫu số
3
8
1825
12
55
GV nhận xét
GV kết luận, quyết định đội thắng thua
GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài
GV tổ chức cho HS làm bài tập theo hình thức trò chơi nhỏ “Ai nhanh ai đúng”
+ GV đọc lần lượt các phân số
GV quan sát, nhận xét
- GV yêu càu HS đọc đề bài
GV yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở
GV gọi 1 - 2 HS chữa bài tại lớp
GV nhận xét
Yêu cầu HS lấy ví dụ về phân số
Làm bài tập trong phiếu bài tập GV đã chuẩn bị sẵn.
GV kiểm tra và chữa bài
Chuẩn bị bài cho tiết học sau
Giao bài tập về nhà
GV nhận xét về tiết học và kết thúc tiết học.
Hát đồng thanh
HS làm bài
HS nhận xét bài
HS nhắc lại tên đề bài theo dãy.
HS thực hành nhóm 4 người
HS trả lời: 6 phần bằng nhau
HS tô màu 5 phần bằng nhau
HS quan sát, lắng nghe
HS nghe giảng
HS đọc theo dãy và đồng thanh.
HS viết 56 vào bảng con
HS lắng nghe
HS trả lời
+ Viết dưới dấu gạch ngang
+ Hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau
HS lắng nghe
HS trả lời:
+ Trên dấu gạch ngang
+ 5 phần bằng nhau được tô màu
HS lắng nghe
HS quan sát
HS quan sát và trả lời:
+ 2 phần bằng nhau
+ Tô màu 1 phần
+ Phân số 12
+ Tử số là 1, mẫu số là 2
HS làm theo yêu cầu của GV
HS nhận xét
HS lắng nghe và ghi nhớ
HS đọc yêu cầu đề bài
HS làm bài theo nhóm đôi
HS nhận xét bài bạn
HS đọc đề bài
HS cả lớp có thời gian 2 phút tự làm cá nhân. Sau đó thực hiện trò chơi.
HS hoàn thành bài
HS nhận xét bài làm cảu 2 đội
HS lắng nghe
HS đọc đề bài
+ HS viết ra bảng con những phân số GV đọc
HS lắng nghe
HS đọc đề bài
HS làm bài vào vở
HS chữa bài
HS lắng nghe
1 – 2 HS lấy ví dụ về phân số
HS làm bài tập cá nhân vào phiếu bài tập 1
HS chữa bài
HS ghi nhớ
PHIẾU BÀI TẬP VỀ PHÂN SỐ
Họ và tên học sinh:
Lớp:
Bài 1: Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây.
2
Bài 2: Viết các phân số sau:
Tám phần chín
Một phần ba
Sáu phần năm
Bảy mươi ba phần năm mươi mốt
Sáu phần ba mươi tư
Bài 3: Đọc các phân số sau:1825, 1334, 6784, 198
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phan so_12361663.docx