I. Mục tiêu:
- Biết đề- xi- mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường họp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề- xi- mét.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Băng giấy có chiều dài 10 cm
+ Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
- HS: SGK, thước có vạch cm
38 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Học kì I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục tiêu: HS nhìn bảng viết bài đúng
Phương pháp: Thực hành
GV theo dõi uốn nắn.
GV chấm sơ bộ nhận xét
v Hoạt động 3: Luyện tập (ĐDDH: Bảng phụ)
Mục tiêu: HS làm bài tập. Thuộc bảng chữ cái
Phương pháp: Luyện tập
Bài 2, 3, 4: GV cho HS làm mẫu
GV sửa
Học thuộc lòng bảng chữ cái
GV xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết lại.
GV xoá lên chữ viết cột 3
GV xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò : (3’)
Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết.
Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi?
- Hát
- HS đọc lại
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm được.
- HS trả lời
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì.
- Vở bài tập
- HS làm bảng con
- HS làm vở.
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
- HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc
Mơn: Tự nhiên và xã hội
Tiết 1 : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm cĩ bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
HS khá, giỏi nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương; nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
II Chuẩn bị :
GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
III. Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
Kiểm tra ĐDHT.
3. Bài mới
Giới thiệu :
Cơ quan vận động.
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cử động của cơ thể.
Phương pháp: Thực hành, trực quan.
Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”.
GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất?
Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động
v Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:(ĐDDH: Tranh)
Mục tiêu:
HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
HS nêu được vai trò của cơ và xương.
Phương pháp: Quan sát, trực quan, thảo luận.
-Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.
GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì?
GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì?
GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5.
Tranh 5, 6 vẽ gì?
Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát.
* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu.
-Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ.
GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay.
Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được.
Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động.
Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
GV đính kiến thức.
Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay.
v Hoạt động 3: Trò chơi: Người thừa thứ 3
Mục tiêu: HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt.
Phương pháp: Trò chơi.
GV phổ biến luật chơi.
GV quan sát và hỏi:
Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn?
Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn.
GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp.
GV nhận xét tuyên dương.
Chuẩn bị bài: Hệ xương
- Hát
- HS thực hành trên lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân.
- Hoạt động nhóm.
- Lớp da.
- HS thực hành.
- Xương và thịt.
- HS nêu
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS 2 nhóm thực hiện.
Môn: Kể chuyện
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu :
Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (1’)
- Kiểm tra SGK
3. Bài mới
Giới thiệu :
Tiết tập đọc hôm trước chúng ta đọc chuyện gì?
Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó?
à Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn truyện, sau đó kể toàn bộ câu chuyện rồi sắm vai theo câu chuyện đó.
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện (ĐDDH: tranh)
Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa vào câu hỏi.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
GV hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý.
* Kể theo tranh 1.
GV: Đặt câu hỏi
Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách ntn?
Vậy còn lúc tập viết thì ra sao?
* Kể theo tranh 2
Tranh vẽ bà cụ đang làm gì?
Cậu bé hỏi bà cụ điều gì?
Bà cụ trả lời thế nào?
Cậu bé có tin lời bà cụ nói không?
* Kể theo tranh 3
Bà cụ trả lời thế nào?
Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé làm gì?
* Kể theo tranh 4
Em hãy nói lại câu tục ngữ
Câu tục ngữ khuyên em điều gì?
Chốt: “Có công mài sắt có ngày nên kim” khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại.
v Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm
Mục tiêu: HS tiếp nối nhau kể từng đoạn theo nhóm.
Phương pháp: Kể chuyện
GV cho HS kể theo từng nhóm
GV theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm việc
GV tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
v Hoạt động 3: Kể chuyện trước lớp
Mục tiêu: HS kể chuyện kèm với động tác, điệu bộ
Phương pháp: Sắm vai
GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập
Cần 3 người đóng vai: Người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ.
Mỗi vai kể với giọng riêng có kèm với động tác, điệu bộ.
à GV nhận xét cách kể của từng nhóm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về tập kể chuyện.
Chuẩn bị bài : Phần thưởng.
- Hát
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng chóng chán. Cứ cầm quyển sách, đọc được vài dòng là cậu đã ngáp ngắn ngáp dài rồi gục đầu ngủ lúc nào không biết.
- Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi viết nguệch ngoạc cho xong chuyện.
- Lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.
- HS kể
- Lớp nhận xét.
- HS kể
- Hôm nay bà mài, ngày mai bà mài. Mỗi ngày cục sắt nhỏ lại 1 tí chắc chắn có ngày nó sẽ thành cái kim.
- Lớp nhận xét
- HS nêu
- Làm việc kiên trì, nhẫn nại
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm
- HS tự kể theo nhóm.
- Đại diện lên thi kể
- HS thực hành
- Giọng người kể chuyện chậm rãi.
- Giọng cậu bé ngạc nhiên.
- Giọng bà cụ khoan thai, ôn tồn.
à Lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.
Thứ Tư 15 /8/2012
Mơn: Tập đọc
Tiết 3 : TỰ THUẬT
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng và rõ ràng tồn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dịng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dịng.
- Nắm được những thơng tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu cĩ khái niệm về một bản tự thuật ( lý lịch) . ( trả lời được các CH trong SGK).
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
HS: SGK
III. Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi:
Tính nết cậu bé lúc đầu ntn?
Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về nhà học bài?
3. Bài mới
Giới thiệu: (2’)
GV cho HS xem tranh trong SGK, hỏi HS:
Đây là ảnh ai?
GV nêu: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như vậy gọi là: “Tự thuật”. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì?, là nam hay nữ, sinh ngày nào? Nhà ở đâu? . . .
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng phụ)
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: ương, uyên. Biết nghỉ hơi ở mỗi dòng.
Phương pháp: Phân tích luyện tập.
GV đọc mẫu
GV yêu cầu HS từ khó phát âm và từ khó hiểu
Từ khó phát âm.
Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
Luyện đọc câu
GV chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài.
GV chú ý HS nghỉ hơi đúng.
Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
GV chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài
GV cho HS đọc theo nhóm
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài và biết tự thuật bản thân
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
GV đặt câu hỏi
Em biết những gì về bạn Thanh Hà
Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên?
GV cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập 3, 4.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Đọc bài rõ ràng, rành mạch
Phương pháp: Luyện tập
GV hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
4. Củng cố – Dặn dò : (3’)
GV cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
Tự thuật là gì?
Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật.
Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn.
- Hát
-HS nêu
- HS đọc
- Huyện, phường, xã Nghĩa Thịnh
- Tự thuật, quê quán, như trên, địa chỉ (chú thích SGK)
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm, cử đại diện đọc thi.
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.
- 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên giới thiệu.
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho công ty, xí nghiệp.
Mơn: Tốn
Tiết 3 : SỐ HẠNG – TỔNG
I. Mục tiêu :
- Biết số hạng, tổng
- Biết thực hiện phép cộng các số cĩ hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn cĩ lời văn bằng một phép cộng.
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
HS: SGK
III. Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (3’) Ôn tập các số đến 100 (tt)
GV cho HS đọc số có 1 chữ số và những số có 2 chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số
------------------------------------------------------------>
12 15 17 20 23 26
3. Bài mới :
Giới thiệu: (1’)
Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi hay không, tên của chúng ntn? Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng”
Phát triển các hoạt động : (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng
Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Biết viết 1 phép cộng theo cột dọc.
Phương pháp: Trực quan
GV ghi bảng phép cộng
35 + 24 = 59
GV gọi HS đọc
GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu
35 gọi là số hạng (thầy ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
GV yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc
Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
GV giới thiệu phép cộng
63 + 15 = 78
GV yêu HS nêu lên các thành phần của phép cộng
v Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: làm tính và giải bài toán có lời văn
Phương pháp: Luyện tập
* Bài 1:
Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
* Bài 2:
GV làm mẫu.
Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng cột)
* Bài 3:
GV hướng dẫn HS tóm tắt
Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm ntn?
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Hai buổi bán: . . . . . xe đạp?
v Hoạt động 3: Trò chơi
Mục tiêu: Rèn tính đúng nhanh, chính xác
Phương pháp: Thực hành
Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh.
GV nêu phép cộng
24 + 24 = ?
4. Củng cố – Dặn dò : (2’)
Xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
à (ĐDDH: bảng chữ)
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín.
- HS lặp lại
+
35 --> số hạng
24 --> số hạng
59 --> tổng
+
63 --> số hạng
15 --> số hạng
78 --> tổng
à (ĐDDH: bảng số)
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Đặt dọc và nêu cách làm
- HS đọc đề
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều.
- HS làm bài, sửa bài
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
Mơn: LUYỆN TỪ
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thơng qua các BT thực hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ( BT1, BT2); viết được một câu nĩi về nội dung mỗi tranh ( BT3).
II. Chuẩn bị
Tranh và ảnh rời.
Thẻ chữ có sẵn.
Thẻ chữ để ghi.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
Giới thiệu (1’)
Năm học này chúng ta có môn Luyện từ và Câu. Tiết học đầu tiên hôm nay chúng ta sẽ học về Từ và Câu.
Ghi bảng.
Phát triển các hoạt động (28’)
Hoạt động 1: Cung cấp các biểu tượng về Từ
Mục tiêu: Nhận biết từ qua hình ảnh và tìm được từ.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 1: (8’)
Treo tranh: 8 ảnh rời
Có 8 ảnh vẽ hình người, vật, việc. Mỗi người, vật, việc, đều có tên gọi. Tên gọi đó được gọi là từ.
GV vừa nói vừa gắn lên bảng theo hàng dọc.
Giao việc: Tìm ở bảng phụ thẻ chữ gọi tên từng hình vẽ. Mỗi nhóm có 8 em thi đua. Từng em của các nhóm lần lượt tìm thẻ chữ gắn đúng ở dòng hình vẽ sao cho tên gọi phù hợp với hình vẽ . Tất cả 8 hình 8 thẻ chữ / nhóm.
Nhận xét – Tuyên dương
GV chỉ vào hình vẽ cho HS đọc từ.
GV chốt: Tên gọi cho mỗi người, vật, việc, đó là từ. Từ có nghĩa.
Hoạt động 2: Luyện tập về Từ
Mục tiêu: Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập.
GV: Vừa rồi các em đã biết chọn từ cho hình vẽ người, vật, việc. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm các từ mới.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 2: (14’)
Giao việc: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ hoạt động của HS, từ chỉ tính nết của HS.
Các nhóm nhiều em ghi từ tìm được vào thẻ ghi gắn vào tờ giấy lớn của nhóm, có kẻ sẵn 3 nhóm từ. Xong, nhóm trưởng sẽ mang lên bảng.
Nhóm nào tìm được nhiều từ và nhanh, đúng sẽ thắng.
Nhận xét – Tuyên dương
GV chốt lại.
Hoạt động 3: Luyện tập về Câu
Mục tiêu: Biết dùng từ đặt thành câu.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 3: (8’)
GV: Các em đã biết chọn từ, tìm từ. Bây giờ chúng ta sẽ tập dùng từ để đặt thành 1 câu nói về người hoặc cảnh vật theo tranh.
Treo tranh (2)
GV: Hãy tìm hiểu xem:
Tranh vẽ cảnh gì?
Trong tranh có những ai?
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Giao việc: Mỗi nhóm sẽ viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. Tự chọn tranh. Viết xong, dán lên bảng lớp.
GV sửa chữa vài câu và so sánh với tranh về ý nghĩa.
GV chốt lại: Khi trình bày sự việc, chúng ta dùng từ diễn đạt thành 1 câu nói để người khác hiểu được ý mình nói.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Cho hai dãy thi đua: 1 dãy nêu từ và 1 dãy nêu câu với từ đó và ngược lại.
GV: Trong bài học hôm nay các em đã biết tìm từ và đặt câu. Các em sẽ tiếp tục luyện tập ở các tiết sau.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi.
Hát
à (ĐDDH: tranh)
Học cả lớp.
2 nhóm thi đua
Thi đua: tiếp sức.
1
Nhóm1
Nhóm2
Trường
Trường
2
Học sinh
Học sinh
Học sinh đọc lại các từ
Tháo hình vẽ và thẻ chữ.
à (ĐDDH: bảng phụ)
Học cả lớp.
3 nhóm thi đua.
Từ chỉ ĐDHT
Từ chỉ HĐ của HS
Từ chỉ tính nết của HS
Bút
Vở
Bảng con
Đọc
Vẽ
Hát
Chăm chỉ
Thật thà
Khiêm tốn
à (ĐDDH: tranh)
Nhận xét.
Nhóm trưởng mời bạn đọc lại.
- Công viên, vườn hoa,vườn trường
- Các bạn học sinh
- Đang dạo chơi, ngắm hoa
Thảo luận nhóm.
Nhận xét.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những bông hoa.
Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào vườn hoa.
Tranh 2: Lan khen hoa đẹp.
Từ: làm bài, vui chơi, giảng bài
Học sinh đang làm bài.
- Các bạn cùng vui chơi.
Cô giáo đang giảng bài.
Mơn: Đạo đức
Tiết 1: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
* KNS:
- KN quản lý thời gian để học tập, SH đúng giờ.
- KN lập kế hoạch để học tập, SH đúng giờ.
- KN tư duy phê phán, đánh giá hành vi SH, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.
HS khá giỏi lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân
II. Chuẩn bị:
GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
HS: SGK
III. Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (2’)
Kiểm tra SGK
3. Bài mới :
Giới thiệu: ( 1’)
Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ cĩ lợi như thế nào? Hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ”.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh)
Phương pháp: Trực quan thảo luận
GV yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó?
Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh?
* Chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ.
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống (ĐDDH: Bảng phụ)
Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
Phương pháp: Thảo luận nhóm
Vì sao nên đi học đúng giờ?
Làm thế nào để đi học đúng giờ?
* Chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải:
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (ĐDDH: phiếu thảo luận)
Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm
Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc.
Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò : (3’)
Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ”
Chuẩn bị bài 2
- Hát
- HS quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
à Đang làm bài
à Có vở để trên bàn, bút viết
- Lúc 8 giờ
- Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ.
- HS lên trình bày
- Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai.
- Tình huống 1+2 (trang 19, 20)
- Mỗi nhóm thực h iện.
- Học sinh thực hiện.
Thứ năm 16 /8/2012
Mơn: Chính tả
Tiết 2: NGÀY HƠM QUA ĐÂU RỒI
I. Mục tiêu :
- Nghe – viết chính xác khổ thơ cuối bài: Ngày hơm qua đâu rồi ? ; trình bày đúng bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT3, BT4; BT ( 2) a/ b.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: SGK + bảng con + vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
2 HS lên bảng, GV đọc HS viết bảng: nên kim, tảng đá, chạy tản ra.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu : (1’)
Hôm nay các em sẽ nghe – viết khổ thơ trong bài tập đọc Ngày hơm qua đâu rồi ?, làm các bài tập và học thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo.
Phát triển các hoạt động : (28’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (ĐDDH: Bảng phụ)
Mục tiêu: Hiểu được nội dung chính và biết cách trình bày khổ thơ
Phương pháp: Đàmthoại
GV đọc mẫu khổ thơ cuối
Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
Khổ thơ có mấy dòng?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
GV cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
v Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả
Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả 1 khổ thơ của bài tập đọc
Phương pháp: Luyện tập
GV đọc bài cho HS viết
GV theo dõi uốn nắn
GV chấm, chữa bài
v Hoạt động 3: Làm bài tập
Mục tiêu: Nắm được bảng chữ cái, thuộc tên 10 chữ cái
Phương pháp: Luyện tập
* Bài 2:
Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
* Bài 3:
Viết các chữ cái theo thứ tự đã học
* Bài 4:
Nêu yêu cầu
GV cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
Học thuộc bảng chữ cái
GV xoá những cái ở cột 2
GV xoá cột 3
GV xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò : (2’)
Nhận xét bài viết.
Chuẩn bị: Phần thưởng.
- Hát
- Vài HS đọc lại
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở. HS sửa bài
- Vở bài tập
- HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở
- Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ
- Điền chữ cái vào bảng con
- HS làm vở
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái
- Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái.
Mơn : Tốn
Tiết 4 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết cộng nhẩm số trịn chục cĩ hai chữ số.
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số cĩ hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng.
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ.
HS: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (3’) Số hạng - tổng
GV cho HS nêu tên các thành phần trong phép cộng sau.
32 + 22 = 54
44 + 13 = 57
31 + 37 = 68
3. Bài mới
Giới thiệu ( 1’)
Luyện tập
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành phép cộng các số hạng
Mục tiêu: Biết tên gọi các thành phần trong phép cộng
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành
* Bài 1:
Nêu cách thực hiện?
Nêu tên các thành phần trong phép cộng
* Bài 2:
Nêu yêu cầu
Cộng nhẩm từ trái sang phải
* Bài 3:
Nêu yêu cầu về cách thực hiện
v Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Làm tính và giải toán có lời văn
Phương pháp: Luyện tập
* Bài 4:
Để tìm số học sinh đang ở trong thư viện ta làm ntn?
Đặt lời giải dựa vào đâu?
* Bài 5:
+
Nêu yêu cầu.
GV làm mẫu 32
45
77
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Đêximet
- Hát
à (ĐDDH: bảng phụ)
- Cộng theo cột dọc
- HS làm bài – sửa bài
+
34 --> số hạng
42 --> số hạng
76 --> tổng
- Tính nhẩm
- HS làm bài, sửa bài
+
+
+
43 20 5
25 68 21
68 88 26
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- Lấy số HS trai + số HS gái
- Dựa vào câu hỏi:
- HS làm bài, sửa bài
- Điền chữ số còn thiếu vào chỗ chấm.
- HS làm bài, sửa bài
Mơn : Tập làm văn
T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12320416.doc