Giáo án lớp 4 môn Toán - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

 

 

 

Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài toán:

Trong một khu vườn có 15 cây cam. Số cây bưởi bằng 2/3 số cây cam.Tính số cây bưởi trong vườn.

Hôm nay chúng ta sẽ cùng học một dạng toán mới ở tiểu học. Đó là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. Chúng ta vào bài học hôm nay “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó”

Bài 1

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài bài 1

- Giáo viên hỏi: Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu gì?

- Giáo viên hỏi: Tỉ số của hai số là 3/5 . Vậy nếu ta vẽ sơ đồ đoạn thẳng thì số bé là mấy phần?

- Số lớn chiếm mấy phần?

- Như vậy cô có sơ đồ sau:

 Số bé: 96

Số lớn:

- Tổng số phần bằng nhau là bao nhiêu?

- Giá trị của một phần bằng nhau là bao nhiêu?

- Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?

- Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?

 

Bài 2:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì?

 

 

 

 

 

- Bài toán yêu cầu gì?

 

- Giáo viên hỏi: Nếu coi số vở của Minh là 2 phần bằng nhau thì số vở của Khôi là mấy phần?

- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ đồ tóm tắt

- Tổng số phần bằng nhau bằng bao nhiêu?

- Muốn tìm số vở của Minh ta làm như thế nào?

 

- Muốn tính số vở của Khôi ta làm như thế nào?

 

- Giáo viên: Như vậy, qua 2 bài tập trên ta có thể khái quát được các bước khi giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ như sau:

+ Bước 1: Vẽ sơ đồ tóm tắt

+ Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau

+ Bước 3: Tìm số bé

+Bước 4: Tìm số lớn

 Hai bước 3 và 4 có thể đổi vị trí cho nhau

Bài 1:

-Yêu cầu học sinh đọc đề bài

- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ đồ tóm tắt

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng giải

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2:

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài toán

- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ đồ tóm tắt

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng giải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3:

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài

- Hỏi: Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?

- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ đồ tóm tắt

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng giải

 

 

docx4 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 3240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I) Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng giải toán có lời văn - Thái độ: Học sinh tích cực, yêu thích môn học II) Đồ dùng dạy học - Giáo viên: máy chiếu - Học sinh: sách giáo khoa III) Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 phút 1) Ổn định tổ chức lớp 2) Kiểm tra bài cũ Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài toán: Trong một khu vườn có 15 cây cam. Số cây bưởi bằng 23 số cây cam.Tính số cây bưởi trong vườn. - Học sinh giải: Số cây bưởi trong vườn là: 15 x 23 = 10 ( cây) 1 phút 12 phút 15 phút 3) Bài mới * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Giải bài toán 1 và 2: học sinh biết cách làm bài tìm hai số khi biết tổng và tỉ * Hoạt động 2:Luyện tập Hôm nay chúng ta sẽ cùng học một dạng toán mới ở tiểu học. Đó là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. Chúng ta vào bài học hôm nay “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó” Bài 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài bài 1 - Giáo viên hỏi: Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu gì? - Giáo viên hỏi: Tỉ số của hai số là 35 . Vậy nếu ta vẽ sơ đồ đoạn thẳng thì số bé là mấy phần? - Số lớn chiếm mấy phần? - Như vậy cô có sơ đồ sau: ? Số bé: 96 Số lớn: ? - Tổng số phần bằng nhau là bao nhiêu? - Giá trị của một phần bằng nhau là bao nhiêu? - Muốn tìm số bé ta làm như thế nào? - Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu gì? - Giáo viên hỏi: Nếu coi số vở của Minh là 2 phần bằng nhau thì số vở của Khôi là mấy phần? - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ đồ tóm tắt - Tổng số phần bằng nhau bằng bao nhiêu? - Muốn tìm số vở của Minh ta làm như thế nào? - Muốn tính số vở của Khôi ta làm như thế nào? - Giáo viên: Như vậy, qua 2 bài tập trên ta có thể khái quát được các bước khi giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ như sau: + Bước 1: Vẽ sơ đồ tóm tắt + Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau + Bước 3: Tìm số bé +Bước 4: Tìm số lớn Hai bước 3 và 4 có thể đổi vị trí cho nhau Bài 1: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ đồ tóm tắt - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng giải Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ đồ tóm tắt - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng giải Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Hỏi: Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ đồ tóm tắt - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng giải - Học sinh lắng nghe - 1 học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết tổng của 2 số là 96. Tỉ số cảu 2 số đó là 35 - Bài toán yêu cầu tìm hai số đó - Số bé chiếm 3 phần - Số lớn chiếm 5 phần - Tổng số phần bằng nhau là 3+5=8 - Bằng 96:8 = 12 - Ta lấy giá trị một phần nhân với 3 phần - Ta lấy giá trị của một phần nhân với 5 hoặc lấy tổng trừ đi số bé - Học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 23 số vở của Khôi - Bài toán yêu cầu tính mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở - Nếu coi số vở của Minh là 2 phần thì số vở của Khôi là 3 phần - Học sinh vẽ - Tổng số phần bằng nhau là 2+3=5 phần - Ta lấy tổng chia cho tổng số phần bằng nhau rồi nhân với 2. - Ta lấy tổng trừ đi số vở của Minh hoặc lấy tổng chia cho số phần bằng nhau rồi nhân 3 - Học sinh đọc đề bài - Học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt - Học sinh giải: Tổng số phần bằng nhau là: 2+7=9 (phần) Số bé là: 333:9 x 2= 74 Số lớn là: 333 – 74= 259 Đáp số: số bé: 74 số lớn: 259 - Học sinh đọc đề bài - Học sinh vẽ - Học sinh làm: Tổng số phần bằng nhau là: 3+ 2= 5 (phần) Số thóc kho thứ nhất là: 125: 5x 3= 75 (tấn) Số thóc kho thứ 2 là: 125- 75=50 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất:75 tấn Kho thứ 2: 50 tấn - Học sinh đọc đề bài - Số lớn nhất có hai chữ số là 99 - Học sinh giải: Vì tổng của hai số là số lớn nhất có một chữ số nên tổng sẽ là 99 Tổng số phần bằng nhau là: 4+5=9 (phần) Số bé là: 99: 9 x 4= 44 Số lớn là 99 – 44= 55 Đáp số: số bé: 44 số lớn: 55 2 phút 4) Củng cố, dặn dò - Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị cho tiết sau - Học sinh lắng nghe

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTim hai so khi biet tong va ti so cua hai so do_12313697.docx
Tài liệu liên quan