Khoa học
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS kể được các thức ăn có nhiều chất đạm, chất béo và nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
- Rèn kĩ năng xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn có chứa chất đạm và chất béo
- Giáo dục ý thức ăn đủ chất và giữ vệ sinh khi ăn uống.
MT: Giáo dục học sinh quý những thức ăn nước uống từ môi trường rất tốt cho sức khoẻ.
II. Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ trong trang 12, 13 SGK. Phiếu học tập.
- HS: Học bài cũ và xem bài mới.
107 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 1 đến 4 - Trường TH Chu Văn An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, PBT
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt độngc của HS
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra VBT của HS
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu ghi bảng
HĐ2: HD luyện tập
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau (theo mẫu)
- GV yêu cầu cả lớp làm bài
- GV nhận xét
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV tổ chức nhận xét
Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu)
- Cho HS làm bài theo nhóm 4
- Tổ chức nhận xét
Bài 4: Khoanh vào chữ ở dưới đồng hồ thích hợp
- Cho HS làm bài theo cặp thi đua
- Tổ chức nhận xét
4. Củng cố:
- GV củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS để VBT lên bàn
- HS theo dõi.
- 1HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài cá nhân vào vở, 2HS làm PBT
a
8 x a
2
8 x 2 = 16
7
8 x 7 = 56
6
8 x 6 = 48
b
36 : b
4
36 : 4 = 9
6
36 : 6 = 6
9
36 : 9 = 4
- HS nhận xét bài, sửa sai
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng
a. Nếu m = 8 thì 61 + 3 x m = 61 + 3 x 8 = 85
b. Nếu m = 5 thì 72 – 35 : m = 72 - 35 : 5 = 65
c. Nếu a = 7cm thì P = a x 4 = 7 x 4 = 28 cm
- HS nhận xét sửa sai
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào PBT nhóm
P
Biểu thức
GT của BT
14
40 - P
26
72
28 + P
100
17
P x 2 + 20
54
8
( 46 – P) : 2
19
45
P : 3 - 10
5
- Các nhóm trình bày bài, nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào PBT
Đáp án: B
- HS nhận xét, đọc giờ trong các đồng hồ còn lại.
- HS theo dõi
- HS nghe
----------------------------------------
Khoa học
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng .
Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng .
- HS phân loại được thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật, thực vật hoặc nhóm thức ăn chứa chất dinh dưỡng.
- GDBVMT: Giáo dục HS ý thức ăn uống đầy đủ các lại thức ăn và ăn sạch để đảm bảo cho hoạt động sống.
II.Chuẩn bị: - GV: Phiếu bài tập , thẻ chữ .
- HS: Học bài cũ .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra:(4’)
+ Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ?
+ Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất ở người ?
- GV theo dõi nhận xét, đánh giá
3.Bài mới:(25’)
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đề
HĐ2: Phân loại thức ăn và nước uống
- GV giới thiệu tranh SGK/ 10
- Yêu cầu HS phân loại thức ăn theo nguồn gốc động vật, thực vật (GV phát phiếu và thể chữ cho 2 nhóm)
- GV theo dõi và kết luận
- Mời HS đọc phần bạn cần biết
+ Người ta còn có cách phân loại thức ăn nào ngoài cách trên?
+ Vậy có mấy cách phân loại thức ăn?
HĐ3: Các loại thức ăn có nhiều chất bột đường và vai trò của chúng
- GV chia lớp thành nhóm 4 và nêu yêu cầu: quan sát tranh và kể tên những thức ăn giàu chất bột đường ở SGK/11; rồi nêu vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- GV theo dõi nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố: (4’)
- Nội dung của bài học hôm nay là gì?
- Hằng ngày em cần ăn thức ăn gì? Vì sao?
*Giáo dục HS ý thức ăn uống đầy đủ các lại thức ăn và ăn sạch để đảm bảo cho hoạt động sống. giáo dục HS ăn đủ chất .
5. Dặn dò:(1’)
- Học bài và xem bài Vai trò của chất đạm và chất béo
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS trả lời câu hỏi
+ Các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất như: cơ quan tiêu hoá,
+ Quá trình trao đổi chất.
- HS nghe
- Lắng nghe và nhắc lại đề
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- 2 nhóm HS xếp thẻ chữ vào bảng:
- HS cùng nhận xét.
- HS nghe
- 3HS đọc, lớp đọc thầm.
Thực vật
Động vật
Đậu cô ve, cam, rau cải, chuối,
Trứng, tôm, gà, cá, cua,
+ Người ta phân loại thức ăn dựa vào các chất dinh dưỡng có trong thức ăn:
* Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
* Nhóm thức ăn có nhiều chất đạm
* Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
* Nhóm thức ăn nhiều vitamin và chất khoáng
+ Có hai cách phân loại:
- HS học nhóm theo yêu cầu của GV và đại diện HS trình bày:
+ Những thức ăn có bột đường là: gạo,bánh mì, mì sợi, ngô, miến, khoai tây, chuối,
+ Hằng ngày em thường ăn các chất chứa nhiều bột đường là:
+ Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
- HS nhóm khác nhận xét
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chất bột đường
- HS nêu
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS nghe và ghi nhớ.
----------------------------------------------------
Buổi chiều
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS so sánh được các số có nhiều chữ số. Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Rèn kĩ năng so sánh và sắp xếp các số có nhiều chữ số theo thứ tự.
- GD HS tính cẩn thận, thích học môn toán .
II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ , phấn màu
- HS: Học bài cũ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra:(4’)
- Mời 2 HS lên bảng làm bài 2, 3 VBT Toán
- GV nhận xét
3. Bài mới:(25’)
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi đề
HĐ2:So sánh các số có nhiều chữ số
a.So sánh hai số có nhiều chữ số khác nhau
- GV nêu: 99578 và 100 000 yêu cầu HS so sánh
- Vì sao em điền 99 578 < 100 000
b. So sánh số có số chữ số bằng nhau
- GV nêu:693251 và 693100 và yêu cầu HS so sánh
- Nêu cách so sánh số có nhiều chữ số ?
- GV nhận xét kết luận
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: >,<,=
- GV treo bảng phụ gọi HS lên làm
- GV tổ chức nhận xét.
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau
- GV tổ chức học nhóm đôi.
- GV nhận xét
Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- GV tổ chức cá nhân.
- Tổ chức nhận xét
Bài 4:
- GV tổ chức thi đua nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm
4. Củng cố:(4’)
- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?
- GV giáo dục HS say mê học toán.
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài Triệu và lớp triệu
- GV nhận xét tiết học.
- HS hát
- 2 HS làm bài
- HS nhận xét
- Nghe và nhắc đề
- HS làm bảng con: 99 578 < 100 000
- HS nêu: vì số 99 578 có ít chữ số hơn
- HS làm bảng con: 693251 > 693100
- Đối với số có số chữ số khác nhau thì số có nhiều chữ số là số lớn hơn; Đối với số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh các hàng bắt đầu từ hàng cao nhất .
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu .
- 2 HS lên bảng - lớp làm vào vở .
9999 < 10000 653211 = 653211
99999 < 100000 43256 < 432510
- HS giải thích vì sao điền dấu đó; HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài
- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày .
59876 , 651321 , 499873 , 902011 .
- HS giải thích vì sao chọn được số lớn nhất ;
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
2467; 28 092; 932 018; 943 567
- HS nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào PBt nhóm
+ 1000 ; 9999 ; 10000 ; 99999
- HS nhận xét .
- HS nêu
- Lắng nghe
- Nghe và ghi nhớ
----------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/09/2015
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2015
Tập làm văn
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
- Rèn HS biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật. Biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình của nhân vật.
- Giáo dục học sinh học tập tính cách của các nhân vật trong bài .
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sãn kết quả bài tập phần nhận xét, tranh minh họa câu chuyện Nàng tiên ốc.
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra:(4’)
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ?
- GV nhận xét
3. Bài mới:(25’)
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu và ghi đề .
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn văn
- GV tổ chức học nhóm 4
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS
- GV tổ chức chữa bài.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn và kết luận.
+Ngoại hình của nhân vật nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức học nhóm đôi .
+GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- GV theo dõi nhận xét và kết luận .
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- GV treo tranh và gợi ý tranh minh họa
- Tổ chức cho HS thi kể
- GV theo dõi, sửa sai
4. Củng cố:(4’)
- Muốn tả ngoại hình nhân vật em chú ý điều gì?
- GV giáo dục HS học tập các tính cách tốt của các nhân vật
5. Dặn dò:(1’)
- Học bài và xem trước bài
- GV nhận xét tiết học .
- Hát
- ....cần chú ý kể những hành động tiêu biểu của nhân vật
- HS nhận xét
- HS nghe
- Nghe và nhắc đề
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn văn, lớp đọc thầm.
- HS học nhóm 4 và hoàn thành bài1/VBT
+ Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò: gầy yếu quá, bé nhỏ, người bự những
+ Ngoại hình Nhà Trò nói lên tính cách yếu đuối , thân phận tội nghiệp
- Đại diện 2 nhóm trình bày ; HS nhóm khác nhận xét
- HS theo dõi
+ Ngoại hình của nhân vật nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
- 2 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm.
- 2 HS nêu yêu cầu bài 1, lớp theo dõi
- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày:
+ Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ, đôi mắt sáng và xếch
+ Nói lên hoàn cảnh là con của một gia đình nghèo nhưng thông minh và gan dạ
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS theo dõi
+ 3 HS thi đua kể chuyện “ Nàng tiên Ốc”
- HS nhận xét
- Vóc người, khuôn mặt, tóc, trang phục, cử chỉ,
- Lắng nghe
- Nghe và ghi nhớ.
------------------------------------------------------------
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. Biết viết các số đến lớp triệu.
- Rèn kĩ năng rèn kĩ năng đọc viết các số.
- Giáo dục tính cẩn thận và yêu thích môn Toán .
II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, phấn màu .
- HS: Học bài cũ và xem bài mới .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra: (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2, 3 vở BT Toán
- GV theo dõi nhận xét
3. Bài mới:(25’)
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu và ghi đề
HĐ2: Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu
- Kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
- Các hàng đó được sắp xếp vào lớp nào ?
- GV giới thiệu: 10 trăm nghìn = 1 triệu
- 1000000 gồm mấy chữ số?
- GV nêu các hàng ở số 1000000
- Tương tự GV giới thiệu chục triệu , trăm triệu, lớp triệu
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu
- GV tổ chức làm miệng.
- GV theo dõi nhận xét ghi điể.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV tổ chức học nhóm đôi .
- GV tổ chức chữa bài
Bài 3: Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu số 0
- GV tổ chức học cá nhân .
- GV nhận xét
Bài 4: Viết theo mẫu
- GV tổ chức học cá nhân .
- GV nhận xét
4. Củng cố (4’)
- Kể tên các hàng, các lớp đã học .
- Khắc sâu kiến thức cần nhớ cho HS.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài và xem bài Triệu và lớp triệu (tt)
- GV nhận xét tiết học .
- Hát
- 2HS làm bài
- HS nhận xét
- Nghe và nhắc đề
- Hàng đơnvị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, trăm nghìn
- Lớp đơn vị, lớp nghìn
- HS nghe và viết bảng con: 1000000
- Có 7 chữ số
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi.
- 2,3 HS đếm miệng
1000000,2000000,3000000,
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- 2HS viết bảng, lớp làm vào PBT
30 000 000 ;40 000 000;50 000 000;
60 000 000 ;70 000 000;80 000 000;
90 000 000 ; 100 000 000 ;
200 000 000 ; 300 000 000.
- HS nhận xét bài bạn
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng - lớp làm vào vở
+ 15000: có 5 chữ số và có 3 chữ số 0
+ 350: có 3 chữ số và có 1 chữ số 0
+ 600: có 3 chữ số và có 2 chữ số 0
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu .
- HS tự làm bài- 1 HS làm bảng phụ .
- HS nhận xét bài làm ở bảng phụ .
- HS kể
- Nghe và ghi nhớ .
- HS nghe
--------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 2
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết nội dung tiết sinh hoạt lớp, tổng kết tuần qua, biết công việc tuần đến.
- Rèn kĩ năng nhận xét góp ý .
- Giáo dục ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết trong học tập, phê và tự phê.
* GD HS biết tiết kiệm năng
II. Chuẩn bị: - GV: Kế hoạch cho tuần tới
- HS: Các tổ chuẩn bị các sổ ghi chép trong tuần
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Tổ trưởng nhận xét tình hình trong tổ tuần qua.
2. Lớp trưởng nhận xét và xếp loại.
3. HS lớp ý kiến bổ sung.
4. GV nhận xét cụ thể từng mặt:
a. Về đạo đức: Nhìn chung tất cả các em chăm ngoan, lễ phép, vâng lời bố mẹ và thầy cô. Chấp hành đúng luật ATGT.
b. Về học tập: Đi học chuyên cần đầy đủ, đúng giờ. Trong giờ học chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sôi nổi. Nề nếp lớp học đã ổn định
Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý trong giờ học còn nói chuyện, quên mang vở, không thuộc bài và không làm bài tập về nhà.
c. Hoạt động khác:
- Tham dự buổi lễ khai giảng đầy đủ, đúng giờ.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng
d. Phương hướng tuần 3:
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Thực hiện đồng phục và nâng cao nề nếp
- Sinh hoạt đội theo kế hoạch .
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
5. Tổ chức vui chơi, sinh hoạt văn nghệ
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 3
(Từ ngày 14 / 9 - ngày 18 / 9 năm 2015)
Thứ
Buổi
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Tích
hợp
ĐC C
Hai
14/9
S
CC
Tập đọc
Toán
C.Tả
ĐĐ
3
5
11
3
Tuần 3
Thư thăm bạn
Triệu và lớp triệu (tt)
N-V: Cháu nghe câu chuyện của bà
.......................( C.Thảo)
MT
C
Lịch sử
Địa lí
.......................( T. Cảnh)
.......................( T. Cảnh)
MT
Ba
15/9
S
LTVC
Mĩ thuật
KC
Toán(SQ)
Khoa học
5
3
5
5
Từ đơn và từ phức
.......................( T. Quang)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ôn luyện
Vai trò của chất đạm và chất béo
MT
C
Toán
T.Việt (SQ)
Kĩ thuật
12
5
3
Luyện tập
Luyện đọc
Cắt vải theo đường vạch dấu
Tư
16/9
S
Âm nhạc
TD
TĐ
Toán
TV (SQ)
6
13
5
.......................( T. Lễ)
.......................( T. Ngọc)
Người ăn xin
Luyện tập
Luyện đọc
Năm
17/9
S
TLV
LTVC
TD
Toán (SQ)
Khoa học
5
6
6
6
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
.......................( T. Ngọc)
Ôn luyện
Vai trò của Vi-ta-min và chất khoáng
MT
C
Toán
AV
AV
14
Dãy số tự nhiên
.......................( C.Thảo)
.......................( C.Thảo)
Sáu
18/9
S
TLV
Toán
SHL
AV
AV
6
15
3
Viết thư
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Tuần 3
.......................( C.Thảo)
.......................( C.Thảo)
Ngày soạn: 13 / 9 / 2015
Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2015
Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
Hiểu các từ ngữ: xả thân, quyên góp, khắc phục
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, đọc hiểu cho HS
- Giáo dục HS tình đoàn kết, thân ái, sẵn sàng giúp bạn lúc khó khăn.
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường: Tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: -GV: Tranh ; Bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn đọc
- HS: Học bài cũ và xem bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra: (4’) Truyện cổ nước mình
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV theo dõi, nhận xét
3. Bài mới:(25’)
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV dùng tranh giới thiệu và ghi đề
HĐ2: Luyện đọc
- Mời HS đọc tốt đọc.
- Nêu giọng đọc đoạn văn này ?
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS phân đoạn
- Tổ chức đọc nối tiếp
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc nhóm
- Giúp HS hiểu nghĩa của các từ khó
+ Giải nghĩa thêm các từ: hi sinh, bỏ ống
HĐ3: Tìm hiểu bài
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Bạn Hồng bị mất mát đau thương gì?
- Nêu ý đoạn 1 ?
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Câu văn nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm với nỗi đau của bạn Hồng ?
- Câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
- Nêu ý đoạn 2?
* Mời các em đọc đoạn 3 ?
- Nơi bạn Lương ở mọi người làm gì để động viên giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt ?
- Riêng Lương làm gì để giúp Hồng ?
- Đoạn 3 nói điều gì ?
- Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ?
- Nội dung bức thư thể hiện điều gì?
HĐ4: Thi đọc diễn cảm
- GV tổ chức thi đọc
-Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố:(4’)
- Thư thăm bạn cho em biết điều gì ?
- Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn ?
* Giáo dục ý thức BVMT:
- Nêu nguyên nhân dẫn đến lũ lụt ? Cần làm gì để hạn chế lũ lụt
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường và trồng cây gây rừng.
5. Dặn dò:(1’)
- Đọc lại bài, xem trước bài “ Người ăn xin”.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- Nghe và nhắc đề.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
- HS nêu: Giọng trầm, buồn
- HS theo dõi
- Có 3 đoạn:
+ Đ1: Hòa Bình với bạn
+ Đ2: Hồng ơi bạn mới như mình
+ Đ3: Còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp ( 2 lượt), lớp đọc thầm.
- 1 HS giỏi đọc
- HS luyện đọc theo cặp, nhận xét bạn
- 1 HS đọc chú giải.
+ hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp
bỏ ống :dành dụm, tiết kiệm
* HS đọc thầm đoạn 1.
- Bạn Lương không biết bạn Hồng từ trước
- Bạn viết thư để chia buồn với bạn Hồng.
- Ba của bạn Hồng hy sinh trong đợt lũ lụt.
- Nơi và lí do bạn Lương viết thư cho bạn Hồng
* HS đọc thầm đoạn 2.
- Hôm nay, đọc báo TNTP mình rất xúc động được biết ba của Hồng ; .
- Nhưng chắc là Hồng rất tự hào về ba .
Mình tin rằng Hồng sẽ vượt qua nỗi ..
- Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng.
* HS đọc đoạn 3
- Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt; trường Lương quyên góp
- Giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống
-Tấm lòng của mọi người với đồng bào bị lũ lụt
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
Những dòng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết.
- Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn
- Thi đọc theo đoạn, cả bài
- Luyện đọc nhóm đôi: “Mình hiểunhư mình”
Tham gia thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét.
- Tình cảm thương yêu, thông cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng.
- HS nêu
- Do phá rừng bừa bãi,Cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- Lắng nghe
- Nghe và ghi nhớ
-----------------------------------------
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( Tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết đọc và viết các số đến lớp triệu. Củng cố về các hàng ,lớp.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, viết số của HS, làm toán đúng, chính xác , lôgic.
- Giáo dục HS tính cẩn thận , say mê học toán.
II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi sẵn bảng số liệu bài tập 4.
- HS: Học bài cũ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1 Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra: (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 vở BT Toán
- GV theo dõi , nhận xét
3. Bài mới:(25’)
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu và ghi đề
HĐ2: Đọc viết các số đến lớp triệu
- GV đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm linh sáu nghìn ba trăm.
- GV nhận xét và kết luận.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: Viết và đọc số theo bảng
- GV tổ chức học cá nhân
- GV nhận xét
Bài 2: Đọc các số sau
- GV tổ chức đọc nối tiếp các số
- GV nhận xét, kết luận
Bài 3: Viết các số
- GV tổ chức thi đua giữa 3 nhóm
- GV nhận xét
Bài 4: Dựa vào bảng số liệu trả lời câu hỏi
- GV treo bảng phụ
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS trình bày
- GV chữa bài, tuyên dương.
4. Củng cố:(4’)
- GV đọc số: 316 273 408, 970 382 756 , yêu cầu HS viết.
- Khắc sâu kiến thức cần nhớ cho HS.
5. Dặn dò:(1’)
- Chuẩn bị bài: “ Luyện tập”
- GV nhận xét tiết học
- Lớp hát
- 2 HS lên bảng làm
- HS nghe
- Lắng nghe và nhắc đề
- HS viết số , đọc số và phân tích số
+ 342 106 300: Ba trăm.......
+ 342 là lớp triệu, 106 là lớp nghìn, 300 lớp đơn vị.
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu.
- HS tự viết số và đọc.:32 000 000,
32 516 000, 32 516 497, 834 291 712,
308 250 705, 500 209 037.
- HS nhận xét và đọc lại.
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc nối tiếp:
+ Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu
+ năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu
- 1HS đọc, 3HS thi đua viết (3 nhóm )
a. 10 250 214 b. 253 564 888
c. 400 036 105 d. 700 000 231
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS đọc bảng số liệu
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời:
a.Số trường THCS là: 9873 trường.
b.Số trường Tiểu học là: 8 350 191 trường.
c. Số GV THCS là: 98714 người.
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
- HS nhận xét
- 2HS thi viết nhanh, lớp theo dõi, cổ vũ.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Nghe
-------------------------------------------------
Chính tả (Nghe - viết)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe-viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. Làm đúng các bài tập chính tả.
- Rèn luyện kĩ năng nghe-viết chính tả.
- Giáo dục HS ý thức rèn luyện nét chữ nết người.
II. Chuẩn bị : - GV: Bảng lớp viết bài tập 2
- HS: xem bài mới
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra:(4’)
- GV đọc cho HS viết: vầng trăng, lăng xăng, măng, ớt, lăn tăn, mặn mà, trăng trắng
- GV nhận xét
3. Bài mới:(25’)
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu và ghi đề.
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ
- Bạn nhỏ thấy bà có gì khác mọi ngày?
- Nêu nội dung bài thơ ?
- Cách trình bày bài thơ ?
- Yêu cầu HS tìm từ khó
- GV tổ chức viết từ khó
- GV đọc lại đoạn viết
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài
- GV chấm vở tổ 3- nhận xét
HĐ4: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu ?
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV tổ chức làm cá nhân
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV theo dõi HS nhận xét và kết luận.
4. Củng cố:(4’)
- Giờ chính tả rèn luyện cho em điều gì?
- GV giáo dục HS ý thức rèn luyện nét chữ.
5. Dặn dò:
- Về nhà sửa lỗi sai và ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- HS hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp
- HS nhận xét.
- HS nghe và nhắc đề
- 1 HS đọc bài thơ, lớp theo dõi.
- thấy bà vừa đi vừa chống gậy.
- Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn.
- HS trình bày.
- mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng,
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
- HS nghe
- HS viết bài
- HS đổi vở chấm lỗi
- HS rút kinh nghiệm
- HS nêu yêu cầu.
+ Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người
- HS làm vào vở, 2HS làm ở bảng lớp:
a. tre, không chịu, trúc dẫu, cháy, tre, tre, chí, chiến, tre.
b. triển lãm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh hoàng hôn, vẽ cảnh hoàng hôn , khẳng, bởi, sĩ, vẽ, ở, chẳng.
- HS nhận xét
- HS nghe
- Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu tr/ch, thanh hỏi/ngã.
- HS nghe
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS nghe và ghi nhớ.
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 14 / 9 / 2015
Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2015
Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ; bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ.
- HS biết cách dùng, phân biệt tiếng và từ.
- Giáo dục HS yêu Tiếng việt, thích học.
II Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ
- HS: học bài cũ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- GV nhận xét
3. Bài mới: (25’)
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu và ghi đề bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV treo bảng phụ yêu cầu đọc đoạn văn
- Câu văn trên có bao nhiêu từ ?
- Em có nhận xét gì về các từ trên ?
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu?
- GV tổ chức cá nhân
- GV nhận xét kết luận
Bài 2:
- Từ gồm có mấy tiếng
- Tiếng dùng để làm gì ?
- Từ dùng để làm gì ?
- Thế nào là từ đơn, Thế nào là từ phức ?
- GV rút ra ghi nhớ ghi bảng
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: Ghi lại các từ đơn, từ phưc trong đoạn thơ.
- GV tổ chức làm bài theo kĩ thuật khăn trải bàn
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV nhận xét – kết luận.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV tổ chức đặt câu nối tiếp
- GV theo dõi và sửa câu.
4. Củng cố:(4’)
- Thế nào là từ đơn, từ phức ?Cho ví dụ?
- Giáo dục yêu thích môn học, vận dụng bài học để nói, viết cho đúng.
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học bài, xem bài “ MRVT:Nhân hậu –Đoàn kết”
- GV nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời
- HS nhận xét
- Lắng nghe, nhắc đề bài.
- HS nêu yêu cầu phần nhận xét
- 1 HS đọc đoạn văn,lớp theo dõi.:
Nhờ /bạn/ giúp đỡ/, lại/có/ chí/ học hành,/ nhiều/ năm/ liền, /Hanh/ là /học sinh /tiên tiến.
- có 14 từ
- có từ có 1 tiếng, có từ có 2 tiếng.
- 1 HS nêu yêu cầu .
- HS làm vào vở BTTV và trình b
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12445606.doc