ĐỊA LÍ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng kí hiệu bản đồ.
- Tập trung trong học tập, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Một số loại bản đồ: thế giới, khu vực, Việt Nam.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 2303 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Năm học 2018-2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kể lần 1 ( giọng thong thả, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình ảnh của bà cụ ăn xin,nỗi khiếp sợ của mẹ con bà nông dân). Kết hợp giải nghĩa từ.
- Kể lần 2 kết hợp tranh minh họa
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( 20 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu của từng BT
- Nhắc HS trước khi kể chuyện
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 4
- Mời vài nhóm lên thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh
- Mời 4HS đại diện 4 tổ thi kể toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu mỗi HS kể xong trao đổi cùng các bạn về ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi: Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói vói ta điều gì?
- Kết luận: Giải thích sự hình thành hồ Ba bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chọn bạn KC hay nhất.
C. Củng cố dặn dò
- Gọi hs nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện đã học
- Liên hệ GD: Hồ Ba Bể là một thắng cảnh đẹp của đất nước, chúng ta cần giữ gìn môi trường, hệ sinh thái nơi đây.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn KC, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước tiết KC Nàng tiên Ốc
- Lắng nghe
- Lắng nghe,quan sát tranh
- Lắng nghe
- Lắng nghe, quan sát tranh
- Đọc
- Lắng nghe
- Kể chuyện theo nhóm 4
- Mỗi HS kể 1 tranh
- 4HS thi kể trước lớp
- HS kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Lắng nghe
- Nhận xét, bình chọn
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
----------------------oOo------------------------
Ngày soạn: 27/08/2018 Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2018
KHOA HỌC
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
GD hs ý thức tôn trọng bản thân mình, biết được bản thân cần những gì để có thể sống được.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Hình trang 4,5 SGK; phiếu học tập; bộ phiếu dùng cho trò chơi Cuộc hành trình đến hành tinh khác.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định lớp
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu cho hs nội dung môn Khoa học lớp 4, những yêu cầu của môn học
2. Nội dung
Hoạt động 1: Liệt kê những gì cần cho cuộc sống của con người(8p)
- Đặt vấn đề và nêu yêu cầu: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình.
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, kết luận: điều kiện vật chất, điều kiện tinh thần
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK (12p)
- Chia nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm, hướng dẫn HS cách làm
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp
- Mời cả lớp trao đổi, bổ sung
- Yêu cầu HS thảo luận lần lượt hai câu hỏi:
+ Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần những gì?
- Kết luận: Con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
Hoạt động 3: Trò chơi Cuộc hành trình đến hành tinh khác (10p)
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu vẽ những thứ “cần có” và “muốn có” để duy trì sự sống
- Hướng dẫn cách chơi
- Tổ chức cho các nhóm chơi (chọn ra những thứ cần mang theo khi đến hành tinh khác)
- Đối chiếu, so sánh kết quả của các nhóm, yêu cầu các nhóm giải thích sự lựa chọn của mình
- Kết luận và tuyên dương các nhóm
C. Củng cố dặn dò
- Hỏi: Con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
- Dặn dò HS xem trước bài Trao đổi chất ở người.
- Hát
- Lắng nghe
- Kể ra những thứ để duy trì sự sống
- Trình bày
- Lắng nghe
- Làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu HT
- Trình bày
- Trao đổi, bổ sung
- Thảo luận trả lời
- Lắng nghe
- Các nhóm nhận phiếu
- Lắng nghe
- Các nhóm chơi
- Giải thích sự lựa chọn
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
----------------------oOo------------------------
Ngày soạn: 27/08/2018 Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2018
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu
Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa co thể với môi trường.
Tinh thần hợp tác, tập trung trong khi làm việc nhóm. Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cây xanh, giữ gìn vệ sinh môi trường sống để góp phần bảo vệ cuộc sống của chính mình.
II.Đồ dùng dạy - học
GV: Hình trang 6, 7 SGK; giấy A0.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS trả lời: Con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
- Nhận xét hs
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (15p)
- Giao nhiệm vụ cho HS quan sát hình 1 và thảo luận theo cặp:
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1
+ Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người
+ Tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Mời cả lớp trao đổi bổ sung
- Kết luận: Trao đổi chất là qua trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra những chất thừa, cặn bã.
- Liên hệ: Chúng ta phải biết bảo vệ môi trường để không ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất của con người.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường (15p)
- Chia nhóm (mỗi nhóm 4HS), yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo trí tưởng tượng của mình (có thể bằng chữ hoặc bằng hình ảnh). Các thành viên trong nhóm cùng tham gia theo sự phân công của nhóm trưởng.
- Mời đại diện nhóm trình bày sản phẩm trước lớp
- Mời các nhóm khác trao đổi, nhận xét
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng nhóm
C. Củng cố dặn dò
- Hỏi: Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người. Để cuộc sống của con người được tốt hơn, chúng ta cần làm gì?
- Dặn dò HS về nhà vẽ lại sơ đồ trao đổi chất vào vở, xem trước tiết tiếp theo.
- 2HS trả lời
- Lắng nghe
- Thảo luận theo cặp
- Trình bày
- Trình bày
- Trao đổi, bổ sung
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường trên giấy A3
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
----------------------oOo------------------------
Ngày soạn: 27/08/2018 Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2018
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo)
I. Mục tiêu
Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
GD hs ý thức tôn trọng cơ thể, biết bảo vệ cho sức khỏe của mình.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Hình trang 8 SGK; phiếu học tập, bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ”.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1HS trả lời: Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?
- Gọi 1HS lên bảng vẽ sơ đồ trao đổi chất ở người
- Nhận xét hs
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người (15p)
- Giao nhiệm vụ cho HS quan sát hình trang 8 và thảo luận theo cặp hoàn thành phiếu học tập (nêu tên cơ quan, chức năng và dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất)
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Mời cả lớp trao đổi bổ sung
- Đặt câu hỏi: + Hãy nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
+ Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó
+ Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn
- Kết luận: Những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết
- Liên hệ: Để có một sức khỏe tốt, cơ thể khỏe mạnh, chúng ta cần làm gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người (15p)
- Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi (gồm sơ đồ hình 5 và các tấm bìa viết những từ còn thiếu)
- Phổ biến cách chơi: các nhóm lựa chọn phiếu để ghép vào chỗ
- Mời các nhóm trình bày sản phẩm của mình, trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng nhóm
C. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS nêu tên các cơ quan và chức năng của cơ quan đó. Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động?
- Dặn dò HS về nhà vẽ lại sơ đồ hình 5 và xem trước bài tiếp theo.
- 1HS trả lời
- 1HS vẽ sơ đồ
- Thảo luận theo cặp hoàn thành phiếu học tập
- Trình bày
- Trao đổi, bổ sung
- Trả lời
- Lắng nghe
- Trả lời
- Các nhóm nhận bộ đồ chơi
- Lắng nghe
- Trình bày
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
----------------------oOo------------------------
Ngày soạn: 27/08/2018 Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2018
KĨ THUẬT
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 1)
Mục tiêu
Biết được đặc điểm, tác dụng, và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ và kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
Đồ dùng dạy - học
GV: Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu thêu: vải, kim khâu, kéo cắt vải, kéo cắt chỉ, khung thêu, sản phẩm may, khâu, thêu.
HS: SGK
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định lớp
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích và nội dung môn Kĩ thuật lớp 4
2. Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu (12p)
a) Vải
- Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung SGK với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày mỏng của một số mẫu vải
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của vải
- Nhận xét, kết luận
- Hướng dẫn HS chọn loại vải để học khâu, thêu
b) Chỉ
- Yêu cầu đọc SGK, nêu tên các loại chỉ trong hình 1 (a,b)
- Giới thiệu một số mẫu chỉ
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo(10p)
- Yêu cầu HS đọc SGK, nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải, so sánh sự giống và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ
- Sử dụng kéo cắt vải, trình bày về đặc điểm cấu tạo, so sánh hai loại kéo
- Lưu ý HS khi sử dung kéo
- Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải, gọi 1HS lên thực hiện lại thao tác
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác (8p)
- Cho HS quan sát hình 6 SGK, kết hợp quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu, yêu cầu nêu tên và tác dụng của chúng
- Kết luận: thước may, thước dây, khung thêu, khuy cài, phấnmay
C. Củng cố dặn dò:
- Hỏi: Có những loại vật liệu, dụng cụ nào được sử dụng trong khâu, thêu?
- Dặn d ò HS chuẩn bị cho tiết 2 (kim khâu, chỉ khâu).
- Hát
- lắng nghe
- Đọc SGK, quan sát mẫu vải
- Nêu đặc điểm của vải
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nêu tên các loại chỉ
- Quan sát
- Nêu đặc điểm cấu tạo, so sánh
- Quan sát, lắng nghe
- Lắng nghe
- Quan sát, thực hiện
- Nêu tên và tác dụng của từng dụng cụ, vật liệu
- Trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
----------------------oOo------------------------
Ngày soạn: 27/08/2018 Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2018
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu
Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
Biết so sánh, xếp thứ tự (đến bốn số) các số đến 100 000.
Nghiêm túc trong giờ học, trình bày vở sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Tờ giấy khổ to vẽ sẵn các cột ở BT2.
HS: SGK, VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3HS lên bảng phân tích số 6054, 3907,2238
- Nhận xét HS
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm(5p)
- Đọc các phép tính đơn giản, yêu cầu HS tính nhẩm viết kết quả vào nháp
- Thống nhất kết quả, nêu nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (25p)
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS tính nhẩm làm vào vở cột 1
- Gọi lần lượt HS lên viết số thích hợp để hoàn thành dãy số, cả lớp làm vào vở
Bài tập 2:
- Gọi HS lần lượt lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số
- Yêu cầu HS làm vào vở dòng 1,2; 2HS lên bảng sửa bài
- Nhận xét
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS làm câu b, 1 HS lên bảng xếp thứ tự
- Nhận xét
Bài tập 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
- Hướng dẫn HS cách làm
- Yêu cầu HS tính rồi viết câu trả lời
- Nhận xét
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS xem trước bài tiếp theo.
- 3HS lên bảng phân tích, cả lớp làm vào nháp
- Lắng nghe
- Tính nhẩm, viết kết quả vào nháp
- Đối chiếu kết quả
-Tính nhẩm cột 1 (HS khá, giỏi làm thêm cột 2)
- Đặt tính rồi tính
- Sửa bài
- Nêu cách so sánh
- Làm dòng 1,2 (HS khá, giỏi làm thêm dòng 3)
- Làm câu b, (HS khá, giỏi làm thêm câu a)
- Lắng nghe
- Tính, viết câu trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
----------------------oOo------------------------
Ngày soạn: 27/08/2018 Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2018
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu
Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần và thanh) – ND ghi nhớ.
Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, bộ chữ cái ghép tiếng.
HS: SGK, VBT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở đầu
- GV nói về tác dụng của tiết LTVC
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Phần Nhận xét (15 phút)
- Gọi HS lần lượt đọc và thực hiện các yêu cầu của 4BT:
+ Câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng?
+ Đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần vào bảng con
+ Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
+ Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng khác trong câu tục ngữ và rút ra nhận xét: Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ (5 phút)
- Treo bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích
- Hỏi: + Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận?
+ Bộ phận nào bắt buộc phải có mặt?
+ Bộ phận nào không bắt buộc phải có mặt?
Hoạt động 3: Phần Luyện tập (10 phút)
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu làm việc cá nhân phân tích các tiếng vào VBT
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Gọi HS nối tiếp nhau chữa bài
- Nhận xét
Bài tập 2: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng
Để nguyên lấp lánh trên trời
Bớt đầu thành chỗ cá bơi hằng ngày.
- Nhận xét
C. Củng cố dặn dò
- Mời 1 -2HS nhắc lại cấu tạo của tiếng
- Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và HTL câu đố
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu và thực hiện
+ 14 tiếng
+ Bờ - âu – bâu –huyền –bầu
+ Âm đầu, vần và thanh
- Phân tích và trả lời
- Lắng nghe
- Trả lời
- Đọc yêu cầu BT
- Làm vào VBT
- Mỗi HS phân tích 1 tiếng
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu BT
- HS khá, giỏi giải câu đố
Là chữ sao
- Sửa vào VBT
- Trình bày
- Lắng nghe
----------------------oOo------------------------
Ngày soạn: 27/08/2018 Thứ tư ngày 05 tháng 09 năm 2018
TẬP ĐỌC
MẸ ỐM
I. Mục tiêu
Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)
GD hs biết yêu thương, quan tâm đến cha mẹ, ông bà.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Tranh minh họa trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
- Nhận xét HS
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (15 phút)
- Gọi HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ (2 lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc, chú ý nghỉ hơi đúng để câu thơ được hiểu đúng nghĩa.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8 phút)
- Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? ( Lá trầu sớm trưa)
+ Sự quan tâm căm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
- Mời hs nêu ý nghĩa bài thơ
- Kết luận: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ (7P)
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc phù hợp với diễn biến tâm trạng của đứa con khi mẹ ốm.
- Tổ chức luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ 4,5 giữa các tổ
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ
C. Củng cố dặn dò
- Hỏi: Ý nghĩa của bài thơ này là gì? Chúng ta cần quan tâm như thế nào đến ông bà cha mẹ?
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ, chuẩn bị phần tiếp theo của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
- Đọc thầm, trả lời các câu hỏi
- Trình bày
- Lắng nghe
- Tìm giọng đọc phù hợp
- Luyện đọc diễn cảm khổ 4,5
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Trả lời
- Lắng nghe
----------------------oOo------------------------
Ngày soạn: 27/08/2018 Thứ tư ngày 05 tháng 09 năm 2018
LỊCH SỬ
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu
Biết môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công l ao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
Hứng thú với môn học, thích khám phá thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
+ Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định lớp
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu nội dung môn Lịch sử lớp 4, yêu cầu của môn học
2. Nội dung
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (10p)
- Giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng
- Gọi 2,3HS trình bày lại
- Yêu cầu HS xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống
- Nhận xét
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (12p)
- Phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu, HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- Mời đại diện nhóm trình bày
- Mời các nhóm khác trao đổi, nhận xét
- Kết luận. Mỗi dân tộc trên đất nước VN có nét văn hóa riêng, song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (8p)
- Đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Hãy kể một số sự kiện chứng minh điều đó?
- Kết luận
- Hướng dẫn HS cách học môn Lịch sử và Địa lí, nêu ví dụ cụ thể
C. Củng cố dặn dò
- Hỏi: Môn Lịch sừ và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì?
Để học tốt môn học này các em cần làm gì?
- Dặn d ò HS đọc trước bài Làm quen với bản đồ.
- Hát
- Lắng nghe
- Lắng nghe, quan sát
- Trình bày
- Xác định trên bản đồ
- Lắng nghe
- Các nhóm mô tả về cảnh sinh hoạt trong tranh, ảnh
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét
- Lắng nghe
- Phát biểu ý kiến
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
----------------------oOo------------------------
Ngày soạn: 27/08/2018 Thứ tư ngày 05 tháng 09 năm 2018
ĐỊA LÍ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu
Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng kí hiệu bản đồ.
Tập trung trong học tập, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Một số loại bản đồ: thế giới, khu vực, Việt Nam.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định lớp
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu nội dung, mục đích của môn Địa lí lớp 4
2. Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ (12p)
- Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, VN)
- Yêu cầu HS đoc tên các bản đồ treo trên bảng
- Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình
- Yêu cầu đọc SGK trả lời:
+ Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường làm thế nào?
- Nhận xét, kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số yếu tố của bản đồ (12p)
- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Trên bản đồ, người ta qui định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây ntn?
+ Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2, cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực tế?
- Mời đại diện nhóm trình bày
- Mời các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện
- Kết luận: Một số yếu tố của bản đồ như tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ (6p)
- Yêu cầu HS quan sát chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác, vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản
- Gọi từng cặp thi đố nhau, nói xem kí hiệu đó thể hiện cái gì
C. Củng cố dặn dò
- Hỏi: Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ.
- Dặn d ò HS đọc trước bài Làm quen với bản đồ (tiếp theo).
- Hát
- Lắng nghe
- Quan sát
- Đọc tên các bản đồ
- Trình bày
- Quan sát, chỉ vị trí
- Đọc SGK, trả lời
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm trả lời
+ (HS khá giỏi trả lời)
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm bổ sung
- Lắng nghe
- Vẽ kí hiệu bản đồ
- Từng cặp thi đố
- Trả lời
- Lắng nghe
----------------------oOo------------------------
Ngày soạn: 27/08/2018 Thứ tư ngày 05 tháng 09 năm 2018
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu
Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, 3.
Thái độ học tập, làm việc theo nhóm nghiêm túc.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần
HS: SGK, VBT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
I
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu Có chí thì nên, cả lớp làm vào nháp.
- Nhận xét HS
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: ( 10p)
- Gọi HS đọc nội dung BT và phần ví dụ
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ
- Gọi đại diện nhóm phân tích từng tiếng
- Nhận xét
Bài tập 2: (5p)
- Yêu cầu HS tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ
- Nhận xét
Bài tập 3: (5p)
- Gọi đọc yêu cầu BT và khổ thơ
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau vào phiếu học tập
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, kết luận
Bài tập 4: (Dành cho HS khá, giỏi) (4p)
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời: Em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
- Nhận xét, kết luận
Bài tập 5: (Dành cho HS khá, giỏi) (6p)
- Yêu cầu HS suy nghĩ giải câu đố, viết nhanh kết quả ra giấy, nộp cho GV
- Nhận xét, đưa ra lời giải đúng
C. Củng cố dặn dò
- Hỏi: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Bộ phận nào bắt buộc phải có?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS xem trước tiết LTVC tuần sau.
- 2HS lên bảng phân tích, cả lớp làm vào nháp
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đọc
- Làm việc theo cặp
- Phân tích từng tiếng
- Lắng nghe
- Hai tiếng bắt vần với nhau là: ngoài - hoài
- Lắng nghe
- Đọc
- Làm việc theo nhóm
- Trình bày
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
- Suy nghĩ giải câu đố
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
----------------------oOo------------------------
Ngày soạn: 27/08/2018 Thứ tư ngày 05 tháng 09 năm 2018
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu
Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
Tính được giá trị của biểu thức.
Tích cực trong giờ học, trình bày bài vở sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: SGK
HS: SGK, VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính: 5874 + 2009; 4035 X 6
- Nhận xét HS
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập (25p)
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS tính nhẩm, viết kết quả vào vở
- Nhận xét kết quả
Bài tập 2:
- Gọi HS lần lượt lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở câu b (lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính)
- Nhận xét
Bài tập 3:
- Lưu ý HS cách tính g
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 1 Lop 4_12407334.doc