KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Lịch sử
BÀI: Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
I. MỤC TIÊU:
Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thủy) và Chi lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàn bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu do Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
GV: SGK
HS: SGK.
40 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 10 - Trường TH Kim Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m tính thuận tiện?
Bài 3b:
- GV yêu cầu HS quan sát hình bên.
+Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
- GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.
+ Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
+ Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó?
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.
- YC HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 bài)
- Nhận xét, củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu...
3. Củng cố:
-Gọi HS nêu nội dung bài học
-Chuẩn bị bài sau
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- HS làm cá nhân- Đổi chéo kiểm tra bài
- 2 HS lên bảng
Đ/a:
+
-
386 259 726 485
260 837 452 936
647 096 273 549
- Nêu cách đặt tính, cách cộng, trừ các số có 6 chữ số.
Cá nhân – Lớp
- Thực hiện theo YC của GV.
Đ/a:
a. 6257 + 989 + 743
= (6257 + 743) + 989
= 7000 + 989
= 7989
+ Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
- HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp
A B I
D C H
+ Có chung cạnh BC.
- HS vẽ hình.
+ Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.
- 1 em lên bảng, lớp làm bài vào phiếu học tập.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3 x 2 = 6(cm)
Chu vi hình chữ nhật AIHD là:
(6 + 3) x 2 = 18(cm2)
Đáp số: 18 cm2
- HS đọc và hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
- Xác định dạng toán: Tìm hai số...tổng - hiệu...
- Nêu cách giải bài toán
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
Chiều dài:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4): 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Rèn Tiếng Việt
Bài: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
Ø Giúp hs nhớ lại các KT đã học về: 3 bộ phận của tiếng, từ đơn, từ ghép, DT, ĐT, dấu hai chấm.
Ø Rèn hs tính chính xác, trình bày bài sạch, đẹp
II. Các hoạt động dạy – học:
- Gv viết đề bài lên bảng.
- Hs đọc đề bài và làm bài vào vở
1. Phân tích cấu tạo 3 bộ phận của tiếng trong câu thơ sau:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
Tiếng
Âm đầu
Vần
thanh
Trẻ
em
như
búp
trên
cành
biết
ăn
..
là
ngoan
tr
nh
b
tr
c
b
..
l
ng
e
em
ư
up
en
anh
iêt
ăn
..
a
oan
hỏi
ngang
ngang
sắc
ngang
huyền
sắc
ngang
..
huyền
ngang
2. Tìm từ đơn, từ ghép, danh từ, động từ, của bài 1.
Từ đơn : Như, búp, trên, cành, biết, ăn, biết ngủ, là, ngoan
Từ ghép : trẻ em, học hành
Danh từ : trẻ em, búp, cành, trên.
Động từ : biết, ăn, ngủ, học hành
3. Đọc đoạn văn:
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã ra biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi Cát ở đây từng được gợi ca là “Bà chúa của bãi tắm”
-Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? (Dấu ngoặc kép có tác dụng đánh dấu lời nói trực tiếp (lời ca nhợi) của mọi người đối với bãi cát).
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Rèn Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ2:* So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau:
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
HĐ2: Luyện tập, thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- Gv viết lên bảng 9 x 6 = 6 x
- Vì sao số ... lại điền số vào ô trống?
- Gọi 3 hs lên bảng làm tiếp các bài còn lại
- Gv nhận xét
Bài 2: Tính
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Gv gọi 4 hs lên bảng làm
2a. 1357 x 5 = ? ; 7 x 853 = ?
2b. 40263 x 7 = ? ; 5 x 1326 = ?
- Gv nhận xét
HĐ3. Củng cố:
Gọi HS nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ); Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan
- Tích cực làm bài, ôn tập KT
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: +Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
+Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.
Thương người như thể
Thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: nhân hậu
Từ cùng nghĩa: trung thực
Từ trái nghĩa: độc ác
Từ trái nghĩa: gian dối
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+ Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét khen/ động viên, yêu cầu đặt câu với từ bất kì vừa hệ thống lại
Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở BT1
- Nhận xét sửa từng câu cho HS
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4- Lớp
- HS thảo luận ghi vào phiếu học – Chia sẻ lớp dưới sự điều hành của TBHT
+ Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33.
+ Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62.
+ Ước mơ- trang 87.
Đáp án:
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân dức, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ,hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu,...
Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng tuột, thành thật, thật lòng, thật tâm, thực bụng,...
Ước mơ, ước muốn, ao ước, ước mong, mong ước, mơ ước, mơ tưởng, ...
Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác, tàn ác, nanh ác, tàn bạo, dữ tợn, dữ dằn, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, đánh đập, áp bức, bóc lột,...
Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, gian trá, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc,...
Nhóm 2 –Lớp
Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao; Hiền như bụt; Lành như đất; Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp.
Măng mọc thẳng:Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật, Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm.
Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đứng núi này trông núi nọ.
- HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng các câu TN, tục ngữ trên. VD:
+Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách.
+Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa.
+ Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm.
Cá nhân –Lớp
Đáp án:
Dấu câu
Tác dụng
a.Dấu hai chấm:
Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
b.Dấu ngoặckép:
+ Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến.
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm.
+ Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
- Ghi nhớ KT ôn tập
- Sưu tầm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ khác thuộc chủ điểm đã học
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được một số thể loại: nội dung, nhân vật,...và cách đọc các bài tập đọc.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
- HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to)
+ Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: (8’) Kiểm tra TĐ và HTL số bài còn lại2,4,6,7,8,9.
- Hs lên bảng bốc thăm bài đọc
- Hs đọc và trả lời 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gv nhận xét
HĐ2: (10’) Hdhs làm bài tập
Bài tập 2:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs hoàn thành nội dung theo bảng sau.
- Gv nhận xét
Bài tập 3 :
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu
- Gv gọi hs nêu tên các bài TĐ là truyện kể theo chủ điểm.
- Hs làm bài 3 vào vở BTTV.
- Gv nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: (5’)
- Về nhà ôn tập ND bài.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Hs lên bốc thăm trúng bài nào thì xem lại bài khoảng
- Hs đọc và trả lời
- 1 hs đọc
- Hs làm bài 2 vào vở
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
1.Trung thu độc lập
văn xuôi
Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi.
Nhẹ nhành, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng.
2.Ở Vương quốcTương Lai
kịch
Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống.
Hồn nhiên
(Lời Tin-tin, Mi-tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục. Lời các em bé: tự tin, tự hào)
3.Nếuchúng mình có phép lạ
thơ
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Hồn nhiên, vui tươi
4. Đôi giày ba ta màu xanh
văn xuôi
Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước.
Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1-hồi tưởng); vui, nhanh hơn (đoạn2-niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhận quà)
5Thưa chuyện với mẹ
văn xuôi
Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ đồng tình tình với em, không xem đó là nghề hèn kém.
Giọng cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha. Gọng mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.
6. Điều ước của vua Mi - đát
văn xuôi
Vua Mi-đát muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
Khoan thai
Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thỏa mãn sang hoảng hốt, khẩu câu, hối hận. Lời thần Đi-ô-ni-dốt phán: oai vệ.
- 1 hs đọc
- Đôi giày ba ta màu xanh, thưa chuyện với mẹ, điều ước của vua Mi-đát.
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
- Nhân vật “tôi” (chị phụ trách)
- Lái
Đôi giày ba ta màu xanh
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.
Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp.
- Cương
- Mẹ Cương
Thưa chuyện với mẹ
Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
Dịu dàng, thương con.
- Vua-Mi-đát
- Thần Đi-ô-ni-dốt
Điều ước của vua Mi-đát
Tham lam nhưng biết hối hận.
Thông minh. Biết dạy cho vua Mi-đát một bài học.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Toán
BÀI: Ôn tập
I. MỤC TIÊU:
Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
GV: Sgk
HS: SGK, vở .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ KTBC: Gọi 2 HS lên bảng chữa BT4b trang 56 sgk, đồng thời xem vở 3 HS khác
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: (2’) Luyện tập chung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hdhs luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 4 hs lên bảng làm.
1a. 386259 + 260837 ;
726485 – 452936
- Gv nhận xét.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
Gv hỏi:
+ Để tính giá trị biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?
+ Hs nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hơph của phép cộng.
- Gọi 1 hs lên bảng làm.
1a. 6257 + 989 + 743 = ?
- Gv nhận xét.
Bài 3:
- 1 hs đọc đề bài
- Yêu cầu hs quan sát hình sgk
- 1 hs trả lời miệng
Gv hỏi:
+ Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
- Gv nhận xét.
Bài 4:
- 1 hs đọc đề bài
Gv hỏi:
+ Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật ta làm gì?
+ Bài toán cho biết gì?
- Yêu cầu hs làm bài
- Gv nhận xét.
- Gv nhận xét,
3/ Củng cố, dặn dò: (5’)
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập còn lại SGK.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- 1 hs đọc
- Lớp làm bảng con
+
-
1a. 386259 726485
260837 452936
647096 273549
Hs trả lời:
F Chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
F 2 hs nêu
- Lớp làm bài vào vở
1a. 6257 + 989 + 743
= (6257 + 989) + 743
= 7000 + 989
= 7989
- Hs đọc thầm
- Hs quan sát hình sgk
- Lớp làm vào vở
Hs trả lời
F Cạnh DH vuông góc với cạnh AD, BC và IH.
- Lắng nghe
Hs trả lời:
F Ta tính chiều dài, chiều rộng mới tính diện tích.
F Tìm hai sô khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Lớp làm bài vào vở
Giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
Đáp số: 60cm2
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Tập làm văn
BÀI: Ôn tập giữa học kì I (tiết 6)
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS ôn tập về cấu tạo của tiếng, từ chia theo cấu tạo và từ chia theo chức năng.
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
- HS có kĩ năng nhận biết và xác đinh được các tiếng, từ.
* HS năng khiếu: Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
- HS tích cực, tự giác ôn bài.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- GV: + Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
+ Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
a. Tiếng chỉ có vần và thanh
b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
- HS: SGK, Bút, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1,2 :
- Gọi 1 hs đọc đoạn văn bài 1.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài 2.
- Gọi 1 hs lên làm bảng phụ.
- Gv nhận xét
Bài 3:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài 3
- Hs trả lời miệng
- Gv nhận xét chữa lỗi.
Bài 4:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs trả lời miệng
- Gv nhận xét chữa lỗi.
3/ Củng cố, dặn dò: (5’)
- Gv nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Lớp đọc thầm đoạn văn bài 1
- 1 hs đọc bài 2
- Lớp làm bài vào VBT
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
a. Chỉ có vần và thanh: ao
ao
ngang
b. Có đủ âm đầu, vần và thanh: (tất cả các tiếng còn lại): dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, bây, giờ, là, lũy, tre, xanh, rì, rào.
d
t
c
ch
ươi
âm
anh
u
sắc
huyền
sắc
sắc
- Lớp theo dõi, nhận xét
* 3 từ đơn: dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng,
* 3 từ láy: rì rào, rung rinh, thung thăng.
* 3 từ ghép: bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút.
- 1 hs đọc
- Lớp theo dõi, nhận xét
* 3 danh từ: tầm cánh,chú, chuồn chuồn, gió, tre, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn, cò, trời.
* 3 động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Lịch sử
BÀI: Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
I. MỤC TIÊU:
Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thủy) và Chi lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàn bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu do Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
GV: SGK
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ KTBC: (5’) Gọi 2 hs trả lời câu hỏi:
+ Hs1: Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất?
+ Hs2: ĐBL đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: (2’) Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
HĐ1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược
- Tổ chức cho hs làm việc cặp đôi?
- Yêu cầu hs đọc thầm: Từ đầu nhà Tiền Lê” và thảo luận theo cặp nội dung sau:
Gv hỏi:
+ Lê Hoàn đã lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
+ Lê Hoàn lên ngôi vua có được dân chúng ủng hộ không?
+ Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
- Gv nhận xét, kết luận.
HĐ2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm với nội dung sau:
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+ Quân Tống tiến vào nước ta bằng con đường nào?
- Gv treo lược đồ:
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra ntn?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
- Gv kết luận
HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của cuộc kháng chiến
- Tổ chức cho hs làm việc cả lớp thảo luận nội dung sau:
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại ý nghĩa gì cho nhân dân ta
- Gv nhận xét và kết luận.
3/ Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Theo dõi, mở sgk
- Hs đọc thầm đoạn: “Năm 979 đến nhà Tiền Lê”
Hs trả lời
F Đinh Bộ Lĩnh và con trai cả bị giết hại. Con trai thứ là Đinh Toàn lên ngôi nhưng còn quá nhỏ, không lo nổi việc nước. Quân Tống lợi dụng thời cơ đó sang xâm lược nước ta. Lúc đó Lê Hoàn đang là Thập đạo tướng quân, là người tài giỏi được mời lên ngôi vua.
F Khi Lê Hoàn lên ngôi vua ông được quân sĩ ủng hộ và tung hộ “Vạn tuế”.
F Là lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
- Hs dựa vào kênh hình và lược đồ sgk để thảo luận
- Đại diện 1 số nhóm nêu ý kiến
FQuân Tống xâm lược nước ta vào năm 981
F Quân Tống tiến vào nước ta cả bằng đường thủy và đường bộ.
- Một vài hs chỉ hướng tiến công của giặc
F Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng.
F Ý đồ của chúng đã bị hoàn toàn thất bại trước tài thao lược của Lê Hoàn và lòng yêu nước của nhân dân ta.
- Thảo luận và nêu được
F Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của nhân dân
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Địa lí
BÀI: Thành phố Đà Lạt
I. MỤC TIÊU:
Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đệp: nhiều rừng thông, thác nước,
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
GV: Sgk
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ KTBC: Gọi 2 hs lên bảng:
chỉ lược đồ nêu tên các cao nguyên ở Tây Nguyên.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: (2’) Thành phố Đà Lạt
HĐ1: Vị trí địa lí và khí hậu, rừng thông, thác nước của Đà Lạt
- Treo lược đồ phóng to sgk và bản đồ ĐLTNVN lên bảng. Yêu cầu hs quan sát, tìm và xác định vị trí của Đà Lạt trên bản đồ và lược đồ.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu hs tiếp tục quan sát lược đồ thảo luận nhóm đôi nội dung sau:
+ Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? Ở độ cao bao nhiêu mét?
+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn?
- Yêu cầu hs quan sát bức tranh 1, 2 sgk và nêu yêu cầu:
+ Hãy tìm vị trí của Hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ.
+ Hãy mô tả cảnh đẹp của Hồ Xuân Hương và thác Cam Li.
Gv nhận xét và giới thiệu thêm
+ Vì sao có thể nói Đà Lạt thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước? Kể tên một số thác nước đẹp của Đà Lạt?
- Gv kết luận
HĐ2: Tìm hiểu Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
* Gv kết luận: Ở Đà Lạt, khí hậu trong lành, mát mẻ tạo điều kiện thuận lợi cho cây cối phát triển, chúng ta cùng tìm hiểu về hoa, quả, rau của Đà Lạt.
HĐ4: Hoa quả và rai xanh ở Đà lạt
- Tổ chức cho hs hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu hs đọc sgk.
- Hs quan sát tranh trả lời các nội dung sau:
+ Rau và hoa ở Đà Lạt được trồng ntn?
+ Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh?
+ Kể tên một số các loài hoa, quả, rau của Đà Lạt?
+ Hoa, rau, quả Đà Lạt có giá trị ntn?
* Gv kết luận: Ngoài thế mạnh về du lịch, Đà lạt còn là một vùng hoa, quả, rau xanh nổi tiếng với nhiều sp đẹp, ngon và có giá trị cao.
3/ Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học. Hs đọc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập
- Hs quan sát lược đồ, bản đồ, tìm và xác định vị trí của Đà Lạt trên bản đồ và lược đồ.
- 2 hs lên bảng chỉ và nêu trên lược đồ, bản đồ
- Lớp theo dõi nhận xét
- Hs quan sát lược đồ và thảo luận nhóm đôi yêu cầu của hs.1 số nhóm nêu ý kiến
F Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Ở độ cao khoảng 1.500m so với mực nước biển.
F Khí hậu quanh năm mát mẻ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 10 Lop 4_12464699.doc