Tập làm văn:
Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
*KNS: Lắng nghe tích cực. Thể hiện sự tự tin. Trình bày suy nghĩ ý tưởng. Giao lưu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
23 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 11 - Buổi 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể về những việc mình đã làm trong thời gian qua về việc trung thực học tập, tiết kiệm tiền của, thời gian ; Vượt khó trong học tập
- GV nhận xét, khen ngợi.
- HS kể về những việc mình đã làm trong thời gian qua về việc trung thực học tập, tiết kiệm tiền của, thời gian ; Vượt khó trong học tập
C. Hoạt động ứng dụng :
- VN biết vận dụng những gì đã học vào đời sống hằng ngày.
D. Đánh giá:
- Nhận xét giờ học.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 12/11 /2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14/11 /2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
Kiểm tra bài cũ :
+ Muốn nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
+ Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn nắm tính chất.
- So sánh giá trị của 2 biểu thức:
- Tính giá trị của 2 biểu thức.
( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
- Em nhận xét gì về kết quả?
- Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống:
- Tính giá trị của biểu thức (a x b) x c
và a x( b xc).
- So sánh kết quả ( a x b) x c và
a x ( b x c) trong mỗi trường hợp và rút ra nhận xét?
- (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số.
- a x(b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích
( đây là phép nhân có 3 thừa số)
+ Dựa vào công thức em hãy nêu bằng lời nhận xét?
3. Thực hành:
Bài1:(61)
- GV hướng dẫn mẫu.
- YC HS làm bài.
a. 4 x 5 x 3
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:**(61) Gọi HS nêu yêu cầu.
- YC HS làm bài.
a. 13 x 5 x 2
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
* Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
- GV nhận xét chung giờ học .
- Dặn HS ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 2 HS nêu .
- HS làm bài vào nháp.
( 2 x 3) x 4 = 6 x 4; 2 x ( 3 x 4) = 2 x 12
= 24 = 24
- 2 biểu thức có giá trị bằng nhau.
a b c (a x b) xc a x( b x c)
3 4 5 (3x 4) x5 = 60 3x(4x5) = 60
5 2 3 (5x2) x3 =30 5x(3x2) = 30
4 6 2 (4x6) x2 =48 4x(6x2) = 48
- Viết vào bảng
- HS nêu( a x b) x c = a x ( b x c)
* Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba .
- Tính bằng hai cách(theo mẫu).
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
C1: 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5) x 3= 20 x 3= 60
C2: 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3) = 4 x 15 = 60
- Tính bằng cách thuận lợi nhất( áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng )
- Làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài
- 13 x5 x 2 =13 x(5 x 2) =13 x 10 = 130
_________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_________________________________
Chính tả:
Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2) a.
- HS nhận thức tốt, làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định :
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét cách viết, trình bày trong bài kiểm tra của HS.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nhớ viết:
- GV đọc 4 khổ thơ đầu của bài viết.
- HS nhận xét.
+ Những bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước gì?
* Nêu từ ngữ khó viết?
- GV đọc từ khó cho HS tập viết.
- Nêu cách trình bày bài?
- Yêu cầu HS nhớ lại cách trình bày bài, dấu câu, khổ thơ rồi nhớ và viết bài.
- GV theo dõi nhắc nhở cách trình bày bài, tự chữa lỗi.
- GV đánh giá một số bài viết.
- GV nhận xét, HDHS chữa lỗi.
3. Làm bài tập:
Bài 2 a (105) :
- HD làm bài.
- HD nhận xét, sửa sai.
- GV đánh giá.
Bài 3**(105) :
- HDHS làm bài.
- Theo dõi gợi ý.
- GV nhận xét sửa sai.
- GV giải nghĩa từng câu.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS luyện nhiều lần lỗi hay mắc, chuẩn bị bài sau.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 1, 2 HS đọc.
- 1 HS đọc thuộc lòng.
- Có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích...
- HS nêu.
- HS viết nháp, bảng con: giống, ruột, đáy biển...
- HS nêu ý kiến.
- Viết bài và tự sửa lỗi.
- HS chữa lỗi.
- Điền vào chỗ trống.
- HS làm bài tập, 2 HS lên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
a. Sang, xíu, sức, sức sống, sáng .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT: HS nhận thức tốt viết lại cho đúng cả câu .
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b. Xấu người đẹp nết.
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi .
- HS thi đọc thuộc các câu thơ trên.
_________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong SGK.
- HS nhận thức tốt, biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định: HS thực hiện trò chơi khởi động.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là động từ ? Lấy ví dụ? ( 2 HS)
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1(106) :
- GV yêu cầu HS lên bảng gạch chân động từ.
- GV nhận xét, củng cố . Từ sắp, đã chúng bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
Bài 2( 106): Điền vào chỗ trống..
- HDHS làm bài.
- YC HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3( 106) :
- HDHS đọc mẩu chuyện và thay các từ chỉ thời gian.
- GV cùng lớp, nhận xét.
**Nêu tính khôi hài của truyện?
D. Củng cố, dăn dò:
+ Thế nào là động từ?
- GV nhận xét chung tiết học.
- VN ôn và hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- HS lên bảng .
+Gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa: Đến, trút.
*Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến.
* Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ trút .
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc thầm câu văn, đoạn thơ.
- HS làm bài vào VBT. HS nêu từ cần điền.
- HS nhận xét, bổ sung.
a. Đã.
b. Đã hót, đang xa, sắp tàn.
- 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Thay đổi các từ chỉ thời gian.
- HS đọc mẩu chuyện vui. Làm bài.
- HS nêu từ vừa thay.
+ đã -> đang.
+ Đang -> bỏ. Sẽ -> đang.
- Đọc lại truyện.
- Nhà bác học tập trung làm việc nên đãng trí đến mức, được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì hỏi "Nó đang đọc sáchgì ?" vì ông nghĩ ngưòi ta vào thư viện để đọc sách, không nhớ là trộm cần ăn cắp đồ đạc quý giá chứ không cần đọc sách.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 13/11 /2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 15/11 /2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Ổn định: HS thực hiện trò chơi khởi động.
B. Kiểm tra:
- Gọi HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân. ( 2 HS nêu)
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
a) Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 :
- 1324 x 20 = ?
- Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tách.
- Đặt tính: 1324 x 20
- Cho HS nêu cách thực hiện.
+ Khi nhân 1324 với 20 ta thực hiện thế nào?
b) Nhân các số có tận cùng là chữ số 0:
- Làm vào nháp
- GV nhận xét, kết luận.
- Khi nhân 230 với 70 ta chỉ thực hiện 23 x7 rồi viết 2 chữ số 0 vào hàng đơn vị và hàng chục của tích
* Nhắc lại cách nhân 230 với 70?
- Nêu cách thực hiện phép nhân với số tận cùng là chữ số 0?
3. Thực hành:
Bài 1( 62) :
- YC HS làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài2(62) :
- Thực hiên thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
D. Củng cố, dặn dò:
** Nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0?
- GV nhận xét chung giờ học.
- VN nắm cách nhân, chuẩn bị bài sau .
1324 20 = 1324 ( 2 10 )
= ( 1324 2) 10
= 2648 10
= 26480
- Làm vào nháp 1 324
20
26 480
- Thực hiện nhân 1324 với 2 rồi viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.
+ Nhân nhẩm: 230 70
- 230 70 = ( 23 10 ) ( 710 )
= ( 23 7 ) ( 10 10 )
= 161 100
= 16100
+ Đặt tính : 230 70
230
70
16100
- HS nêu.
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con..
- HS kết hợp lên bảng.
1342 13546 5642
40 30 200
53680 406380 1128400
- Tính.
- HS nêu cách nhân.
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm vào vở 3HS lên bảng.
1326 3 450 ** 1 450
300 20 800
397800 69 000 1160 000
________________________________
Tập đọc:
Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN
( Tích hợp văn hóa địa phương)
I. Mục tiêu :
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Ông Trạng thả diều.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc :
- Luyện đọc đoạn.
+ HDHS luyện đọc các từ khó, cách ngắt nghỉ hơi..
+ HD giải nghĩa 1 số từ.
- Luyện đọc trong nhóm.
- GV đọc toàn bài.
3.Tìm hiểu bài :
- HS HS tìm hiểu bài.
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.
a. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công. (câu 1, 4)
b. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. ( Câu2, 5)
c. Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. ( Câu 3, 6, 7).
- GV nêu câu hỏi 2.
- GV đưa VD minh hoạ.
- GV chốt ý kiến đúng ý c.
- GV nêu câu hỏi 3.
- YC HS suy nghĩ nêu ý kiến.
- GV nhận xét.
4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Đọc từng câu.
- Luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc cả bài.
- HD nhẩm học thuộc lòng cả bài.
- GV cùng lớp bình chọn HS đọc hay, đúng.
D. Củng cố, dặn dò :
** Qua bài tục ngữ trên em rút ra bài học gì cho bản thân? ( HS liên hệ)
- GV nhận xét chung tiết học.
- VN học thuộc lòng bài, chuẩn bị bài sau.
HS thực hiện trò chơi khởi động.
- 2 HS đọc theo đoạn.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS nối tiếp đọc từng câu tục ngữ.
+ HS luyện đọc đúng.
- HS nối tiếp đọc từng câu tục ngữ.
+ HS nêu chú giải, tìm từ cần giải nghĩa.
- Luyện đọc trong nhóm đôi.
+ Đại diện các nhóm nối tiếp đọc các câu tục ngữ.
- HS theo dõi, nắm cách đọc .
- HS đọc thầm và TLCH.
- 1 HS đọc câu hỏi 1, lớp đọc thầm.
- Xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm.
1. Có công mài sắt.
4. Người có chí thì nên
2. Ai ơi đã quyết thì hành
5. Hãy lo bền chí câu cua
3. Thua keo này
6. Chớ thấy sóng cả
7. Thất bại là mẹ
- HS nhận xét.
+ Ngắn gọn, ít chữ ( 1 câu).
+ Có vần, có nhịp, cân đối.
+ Có hình ảnh.
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
+ HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu.
- Lần lượt đọc 7 câu.
- Tạo cặp, luyện đọc.
-3,4 HS thi đọc toàn bài.
- Đọc thuộc từng câu.
- Đọc thuộc cả bài.
_____________________________
Khoa học:
Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
- Thấy được vai trò của nước đối với đời sống, từ đó biết bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu t/c của nước?
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động cơ bản.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
Bước 1: Làm việc cả lớp.
- Nêu ví dụ nước ở thể lỏng?
- GV lau bảng: Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
- YC quan sát thí nghiệm H3( SGK) .
Bước 2: - Nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
- Tổ chức và HD HS làm thí nghiệm.
- GV rót nước nóng từ phích vào cốc cho các nhóm.
+ Em có nhận xét gì khi QS cốc nước?
+ Nhấc đĩa ra QS, nói tên hiện tượng vừa xảy ra?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
+ Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì?
+ Nêu VD nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí?
+ Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm, nồi canh?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
Bước1: - Giao việc cho HS đặt khay nước vào ngăn đông của tủ lạnh ( ngăn làm đá) từ tối hôm trước sáng hôm sau lấy ra QS và trả lời câu hỏi.
Bước 2 :
+ Nước đã biến thành thể gì?
+ Hình dạng như thế nào?
+ Hiện tượng này gọi là gì?
+ Khi để khay nước ở ngoài tủ lạnh hiện tượng gì sẽ xảy ra? Gọi là hiện tượng gì?
+ Nêu ví dụ nước ở thể rắn?
- GV kết luận.
*Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Nêu tính chất chung của nước ở từng thể đó và tính chất riêng của từng thể ?
- Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở.
D. Củng cố, dặn dò:
** Nước có cần cho đời sống của con người và các sinh vật không? Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước trong tự nhiên? ( HS liên hệ)
- GV nhận xét chung giờ học.
- VN biết nói với mọi người cần biết bảo vệ nguồn nước ở địa phương, chuẩn bị bài sau.
HS thực hiện trò chơi khởi động.
- 1 HS trình bày.
- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và nước ở thể khí.
+ Nước mưa, nước sông, nước biển
+ HS sờ tay vào mặt bảng mới lau nhận xét. Một lúc sau HS sờ lên mặt bảng, nhận xét.
+ Bốc hơi.
- Mỗi nhóm để một cái cốc và một cái đĩa lên bàn.
- Các nhóm lấy đĩa úp lên trên miệng cốc nước nóng và quan sát .
- Cốc nước nóng bốc hơi.
- Mặt đĩa đọng lại những giọt nước do nước bốc hơi tụ lại.
- Nước từ thể lỏng sang thể khí, từ thể khí sang thể lỏng.
- Nước biển, sông bốc hơi -> mưa.
- Ta lau nhà sau 1 lúc nền nhà khô.
- Do nước bốc hơi gặp lạnh ngưng tụ
lại.
- Quan sát các khay đá trong tủ lạnh.
-Thành nước ở thể rắn.
- Có hình dạng nhất định.
- Là sự đông đặc.
- Nước đá chảy thành nước. Là sự nóng chảy.
- Nước đá, băng, tuyết
- Đọc phần mục bạn cần biết.
- Rắn, lỏng, khí.
- ở cả 3 thể nước trong suốt...
Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.
- Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
- Làm việc theo cặp.
- Nói về sơ đồ.
khí
bay hơi ngưng tụ
lỏng lỏng
nóng chảy đông đặc
rắn
______________________________
Tập làm văn:
Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
*KNS: Lắng nghe tích cực. Thể hiện sự tự tin. Trình bày suy nghĩ ý tưởng. Giao lưu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Các hoạt động cơ bản.
a) Hướng dẫn phân tích đề :
* Tìm đề tài trao đổi.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- HS đọc đề bài .
- 1 HS đọc gợi ý 1.
- Nêu tên nhân vật mình chọn?
* Xác định nội dung trao đổi.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi?
* Xác định hình thức trao đổi.
- Em chọn cách trao đổi nào ? Chọn ai?
b).Thực hành :
- Yêu cầu đóng vai.
- GV tới các cặp gợi ý.
- Thi đóng vai trao đổi trước lớp.
- HD nhận xét bình chọn.
+ Nắm vững mục đích trao đổi.
+ Xác định đúng vai.
+ Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn.
+ Thái độ chân thực, cử chỉ, động tác tự nhiên.
D. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét chung giờ học.
- VN xem lại bài, biết trao đổi với người thân; chuẩn bị bài sau.
- Nguyễn Hiền, Nguyễn Ngọc Kí,
Rô- bin-xơn, Niu-tơn
- 1 HS đọc gợi ý 2.
- 1 HS nêu mẫu.
- 1 HS đọc gợi ý 3.
- Tạo nhóm, hỏi và trả lời câu hỏi(người nói chuyện, xưng hô, chủ động hay gợi chuyện).
- Tạo cặp, đóng vai tham gia trao đổi, thống nhất ý kiến.
- Các nhóm thi đóng vai.
- Lớp nêu ý kiến đánh giá nhóm bạn.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 14/11 /2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 16/11/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 54: ĐỀ- XI- MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu :
- Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học :
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng điền vào chỗ chấm, nêu mối quan hệ?
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD nắm đơn vị đo diện tích dm2.
- Đơn vị đo diện tích: dm2.
- GV lấy hình vuông cạnh 1 dm.
- GV chỉ vào bề mặt của hình vuông:
Đề-xi mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1dm, đây là đề-xi- mét vuông.
- Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2.
- Hình vuông cạnh 1dm được xếp đầy bởi bao nhiêu hình vuông nhỏ diện tích
(1cm2) ?
- Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu cm2?
+ Vậy 1 dm2 =..cm2 ?
3. Thực hành:
Bài 1:
- HD luyện đọc số đo diện tích.
- Gọi HS đọc số đo diện tích.
- GV nhận xét.
Bài 2: Viết (theo mẫu).
- HD luyện viết số đo diện tích.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV HD mẫu.
1997dm2 =...cm2? Điền số bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
D. Củng cố, dặn dò:
** Đề-xi- mét vuông là gì?
1 dm2 = ... cm2 ?
- GV nhận xét chung giờ học, dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- HS khởi động.
- 1 HS lên bảng lớp làm nháp.
12 dm =... cm, 7m =...dm
- Quan sát và đo cạnh hình vuông.
- HS nghe giới thiệu.
.
- HS đọc và viết dm2.
- 100 hình vuông nhỏ
( 10 10=100 hình vuông)
- Có diện tích 1 cm2.
- 1dm2 = 100cm2.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc số đo diện tích – HS nhận xét.
+ Ba mươi hai đề-xi-mét vuông.(30dm2)
+ Chín trăm mười một đề-xi-mét vuông.
(911dm2)
- HS nêu yêu cầu.
- HS lớp làm bảng con, HS kết hợp lên bảng làm bài.
812dm2; 1967dm2 2812dm2
- HS nêu yêu cầu.
- Điền số: 199700.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.
1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4 800cm2
100cm2 = 1dm2 2 000cm2 = 20dm2
9900cm2 = 99dm2
_____________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 22: TÍNH TỪ
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
- HS nhận thức tốt, thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ví dụ về một động từ chỉ việc vui chơi của các em?
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu về tính từ.
a) Phần nhận xét:
Bài 1, 2: Đọc truyện.
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bảng nhóm.
- Cho các nhóm trình bày.
+ Tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i?
+ Màu sắc của sự vật:
- Những chiếc cầu thế nào?
- Mái tóc của thầy Rơ-nê thế nào?
+ Hình dáng, kích thước và và đặc điểm khác nhau của sự vật:
- Thị trấn?
- Vườn nho?
- Những ngôi nhà?
- Dòng sông?
- Da của thầy Rơ-nê?
- GV: Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng kích thước và đặc điểm của sự vật gọi là tính từ.
Bài 3:
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
+Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi thế nào?
- GV: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ.
b). Phần ghi nhớ:
- Thế nào là tính từ?
- Lấy VD về tính từ?
3. Luyện tập :
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV theo dõi gợi ý.
- GV + HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : Đặt câu có tính từ:
+ Nói về 1 người bạn hoặc ngời thân của em.
*Nói về 1 sự vật quen thuộc với em.
- GV nhận xét, bổ sung.
D. Củng cố, dặn dò:
**Thế nào là tính từ?
- GV nhận xét chung tiết học, dặn HS ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 2HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS đọc : Cậu HS ở Ác- boa.
- HS trao đổi nhóm đôi và ghi nhận xét vào bảng nhóm.
- Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Chăm chỉ, giỏi.
- Trắng phau.
- Xám.
- nhỏ.
- con con.
- nhỏ bé, cổ kính.
- hiền hoà.
- nhăn nheo.
- HS theo dõi.
- HS nêu yêu cầu. Trả lời.
- Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
- Dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi.
- Đọc nội dung phần ghi nhớ.
VD: Nhỏ nhắn, ngoan, nguy nga, xấu xí, dài ngắn,
- HS nêu yêu cầu: Tìm tính từ trong đoạn văn.
- 2 HS làm trong bảng phụ, HS lớp dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ.
a. Gầy gò, cao, sang, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b. Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hang, ít, dài, thanh mảnh.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc câu vừa đặt:
+ Mẹ em rất dịu dàng.
+ Bạn Nam thông minh, nhanh nhẹn.
+ Ruộng lúa nhà em rất tươi tốt.
- HS nêu lại nội dung.
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 16: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 11(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu câu chuyện Ông Trạng Nồi. Hiểu được ý chí, nghị lực và phẩm chất đáng quý của Trạng nguyên Tô Tịch trong câu chuyện.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x ( hoặc tiếng có dấu hỏi/ngã).
- Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin với nội dung và thái độ phù hợp. Viết được đoạn mở bài gián tiếp cho bài văn kế chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là danh từ?
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Cho HS nêu mục tiêu tiết học.
2. Ôn luyện.
Bài 1 (VBT – 62)
a) Luyện đọc:
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài: Ông Trạng Nồi.
- GV theo dõi, HDHS đọc đúng một số tiếng, từ khó và câu văn.
b) Tìm hiểu câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi .
- Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi và trình bày.
- Tổ chức cho HS lần lượt trình bày câu hỏi và câu trả lời.
- Tìm những chi tiết cho biết:
+ Những ngày ôn thi... mượn nồi ...làm gì??
+ Quan Trạng xin vua ban thưởng gi? Vì sao...?
+ Vì sao Trạng tặng nồi cho hàng xóm?
** Viết từ nói về phẩm chất đáng quý của Trạng?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3(VBT–64)
- HDHS thực hành.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài 1-3 em.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện khởi động.
- HS nêu ý kiến.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- HS theo dõi, đọc thầm.
- HS luyện đọc trong nhóm 4.
- Đại diện 4 nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc.
- HS trao đổi 3 câu hỏi viết ngắn gọn vào VBT.
- HS trình bày trước lớp. HS nhận xét, bổ sung.
+ Ăn cơm cháy.
+ Bạn thưởng nồi.....
+ Vì trả ơn cho mượn nồi,.....
+ Có chí,...
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT theo yêu cầu.
- HS nhận xét, bổ sung.
KQ: a) xanh; sóng; sớm; xanh; soi; sạch.
b) ngủ; ngả; nổ; tỉnh; hỏi; xảy; phải; khỏi; ô nhiễm.
__________________________________________________________________
Ngày soạn:15/11 /2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17/11/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 55 : MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích m2.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2.
- Biết 1m2= 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các HĐ dạy học :
A. Ổn định: - HS chơi trò chơi khởi động.
B. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng. 1 dm2 = ...cm2 10cm2 = ...dm2
C. Bài mới :
1.Giới thiệu m2:
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Cho HS quan sát hình vuông.
- Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết.
Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ?
- Vậy 1m2 = .dm2
2. Thực hành :
Bài 1(65) : Nêu Y/C?
- YC HS đọc, viết bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2(65) : Nêu Y/C?
- YC HS làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3*(65) Y/C đọc bài.
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
- Tính diện tích hình vuông thế nào.
- YC HS làm bài.
Nhận xét,đánh giá.
**Bài 4(65) :
GV HD tính:
- Tính diện tích từng miếng bìa rồi cộng lại.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- Nhận xét,đánh giá, chữa bài.
D. Củng cố dặn dò :
*Mét vuông là gì?
1 m2 = .dm2
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn h/s ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Quan sát.
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m .
- 1 vài HS nhắc lại.
+ Đọc: Mét vuông.
+Viết bảng: m2
- Có 100 hình vuông nhỏ.
- 1m2 = 100dm2
100dm2 = 1m2
+ Đọc, viết theo mẫu.
- Làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng.
2005m2 ; 28911cm2;
-HS đọc Y/C BT.
+ Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Làm bài bảng lớp.
1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2
1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2
10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2
+ Đọc đề, phân tích đề và làm bài.
- Tính diện tích 1 viên gạch.
- Tính diện tích căn phòng.
- Đổi đơn vị đo diện tích.
Bài giải:
Diện tích 1 viên gạ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 11 -B1(4B).doc