Giáo án Lớp 4 Tuần 11 - Trường TH Hồ Thị Kỷ B

 

Phân môn: Lịch sử

 Tiết 11 NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.

- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.

- HS yêu quý lịch sử dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 -Bản đồ hành chính Việt Nam.

 - Phiếu học tập của HS

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 1. KIỂM TRA BÀI CŨ :

- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài học tiết trước.

 

doc28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 664 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 11 - Trường TH Hồ Thị Kỷ B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Nó cho biết sự việc xảy ra trong thời gian rất gần. + Từ “đã” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “trút”. Nó gợi ý cho em đến những sự việc được hoàn thành rồi. - Gọi HS đọc bài . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn , suy nghĩ và thảo luận theo cặp . GV phát phiếu riêng cho một vài nhóm HS. - GV chốt lại lời giải đúng. - 2 HS đọc tiếp nối. HS thảo luận và hoàn thành trên phiếu. a. đã b. đã , đang , sắp. - HS nhận xét , bổ sung. - Gọi HS đọc yêu cầu của truyện vui. - GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng, mời 3,4 HS lên bảng làm bài, sau đó lần lượt giải thích truyện vui, sau đó giải thích cách sửa của mình. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc. - đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ... Môn: Toán Tiết 51 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - Cung cấp tính chất kết hợp của phép nhân. - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân - Bước đầu HS biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng kẻ sẵn mục b trang 60. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Yêu cầu HS làm bài : Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất a. 5 x 745 x 2 = b. 1250 x 623 x 8 = 8 x 356 x 125 = 5 x 789 x 200 = - GV nhận xét 2. BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : Nội dung Thời gian HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG1 So sánh giá trị của biểu thức - GV viết lên bảng biểu thức: ( 5 x 2 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) - Yêu cầu HS tính rồi so sánh. - Tương tự với biểu thức (5 x 2 ) x 4 và 5 x ( 2 x 4) (4 x 5) x 6 và 4 x ( 5 x 6) - 2 HS đọc biểu thức. - HS tính và phát biểu. HOẠT ĐỘNG2 Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. - GV treo bảng số . - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) + Hãy so sánh giá trị của biểu thức: (a x b ) x c và (a x c) x b khi a = 3 , b = 4 , c = 5 + Với a = 5 , b = 2 , c = 3 + Với a = 4 , b = 6 , c = 2 + Vậy giá trị biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với a x (b x c). - GV vừa chỉ bảng vừa nêu a x (b x c) gọi là một số nhân với một tích . - GV chỉ và nói : Đây là phép nhân có 3 thừa số . - Vậy khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. - HS quan sát bảng số. - HS tính và so sánh: (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 và 3 x (4 x 5) = 15 x 4 = 60 + HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 1 dòng. - Đều bằng 30 - Đều bằng 48 - (a x b) x c = a x (b x c). - HS lắng nghe và ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG3 Luyện tập Bài 1a Bài 2a - Cho HS xem cách làm mẫu - Yêu cầu HS tính theo hai cách. - Nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm a. 4 x 5 x3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 . 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 . 3 x 5 x 6 = 3 x ( 5 x 6) = 3 x 30 = 90 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV viết biểu thức lên bảng. - Nhận xét HS. - 4 HS lên bảng thực hiện 13 x 5 x 2 = (13 x 5 ) x 2 = 65 x 2 = 130 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau . ************** Môn: Khoa học Tiết 21 BA THỂ CỦA NƯỚC I . MỤC TIÊU: - Cung cấp cho HS ba thể của nước. - Nêu được nước tồn tại ở ba thểâ: lỏng, khí, rắn. Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể lkí và ngược lại. - HS sử dụng nguồn nước tiết kiệm. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trang 44, 45 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Nước có những tính chất gì? - Nhận xét HS. 2. BÀI MỚI: 2.1. Giới thiệu bài: Nội dung Thời gian HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG1 Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại . Bước 1:Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK : + Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng? + Nước tồn tại ở những thể nào? + GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu một HS lên sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét . - GV đặt câu hỏi : Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô đi, thì nước trên mặt bảng biến đi đâu? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 3 SGK. Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn - Yêu cầu các nhóm đem đồ dùng đã chuẩn bị ra làm thí nghiệm. - GV nhắc HS chú ý khi làm thí nghiệm. Bước 3 : HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận về những gì các em đã quan sát được qua thí nghiệm. Bước 4: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Kết luận : - Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn ở nhiệt độ thấp. - Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. - Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. + Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng, + Nước tồn tại ở những rắn, lỏng và khí. + HS nhận xét. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận về những gì các em đã quan sát được qua thí nghiệm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. HOẠT ĐỘNG2 Tìm hiểu hiện tượng từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS. - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5 trả lời câu hỏi thực tế theo SGK. Bước 2 : - HS các nhóm quan sát khay nước đá thật hoặc hình vẽ và thảo luận câu hỏi : + Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì ? + Nhận xét nước ở thể này? + Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì ? Bước 3 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày. Kết luận : - Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ 00 C hoặc dưới 00 C, ta có nước ở thể rắn ( như nước đá, băng tuyết). Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - Nướùc đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi có nhiệt độ bằng 0 0C. Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0 0C . Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy. - HS quan sát hình 4, 5 trả lời câu hỏi thực tế theo SGK. - HS trả lời theo ý hiểu của mình. + Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể rắn. + Sự đông đặc. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG3 Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước. Bước 1 : Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi: + Nước tồn tại ở những thể nào? + Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng ở từng thể? Bước 2 : Làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở và trình bày sơ đồ với bạn bên cạnh. - Từng cặp HS vẽ sơ đồ. + Nước có ở thể lỏng , thể rắn , thể khí. + Ở cả 3 thể , nước đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. + Nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định . - Từng cặp HS vẽ sơ đồ. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ********************* Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018 Phân môn: Kể chuyện Tiết 11 BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU: - Cung cấp cho HS nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Nghe , quan sát tranh kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( do GV kể). - HS yêu thích nhân vật trong truyện kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. BÀI MỚI : 1.1Giới thiệu bài : Nội dung Thời gian HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG1 Kể chuyện. - GV kể lần 1- giới thiệu ông Nguyễn Ngọc Ký. - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh phóng to trên bảng. - GV kể lần 3 . - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG2 Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Gọi HS đọc bài. * Kể chuyện theo cặp : Yêu cầu HS trao đổi kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ từng nhóm. * Thi kể chuyện trước lớp. - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu mỗi nhóm thi kể 1 tranh. - Nhận xét từng HS kể - Tổ chức cho HS kể toàn truyện - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm , cá nhân kể hay nhất. - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập. - Mỗi em tiếp nối nhau kể 3 tranh. - Các tổ cử đại diện thi kể. - 3 – 5 HS thi kể. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ------------------ Phân môn: Tập đọc Tiết 22 CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU: - Cung cấp cho HS hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ gìn mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi; Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Lắng nghe tích cực; Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặc mục tiêu. - HS yêu mến và sưu tầm về câu tục ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK. - Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng và bút dạ. Khẳng định có chí khí Nhất định thành công Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “ Ông trạng thả diều “ và trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? - GV nhận xét cho điểm. 1. Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh họa và nói: Bước tranh vẽ một người phị nữ đang chèo thuyền giữa bốn bề sống nước, gió to, sóng lớn. Trong cuộc sống, muốn đạt được điều mình mong ước chúng ta phải có ý chí, nghị lực, không được nản lòng. Những câu tục ngữ học hôm nay muốn khuyên chúng ta điều đó. Nội dung Thời gian HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 Luyện đọc - Gọi 7 HS nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ ( 3 lượt HS đọc). - GV theo dõi sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Chú ý các câu tục ngữ: Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan / thì lân tròn vành mới thôi! Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. - 7 HS nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc phần chú giải. Hoạt động 2 Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc câu hỏi 1. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện trình bày. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc câu hỏi 1. - HS thảo luận trình bày vào phiếu. - Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu - Nhận xét, bổ sung để có phiếu đúng. Khẳng định có chí khí nhất định thành công 1. Có công mài sắt, có ngày nên kim 2. Người có chí thì nên Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn 2. Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan .. 5. Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch , câu rù mặc ai. Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn 3. Thua keo này, bày keo khác. 6. Chớ thấy sông cả mà rã tay chèo 7 Thất bại là mẹ thành công. - Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời. - GV: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ thật dễ nhớ, dễ hiểu vì: - Ngắn gọn ít chữ ( chỉ bằng 1 câu). - Có vần , có nhịp cân đối. - Có hình ảnh +Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. + Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. + Người kiên trì câu cua. + Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. + Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một HS không có chí. + Các câu tục ngữ khuyên chúng ta đều gì? - GV ghi nội dung bài. - 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS trả lời theo ý hiểu của mình: a) Ngắn gọn: Chỉ bằng một câu. b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công. c) Có vần điệu. Ai ơi quyết thì hành Đã đan / thì lân tròn vành mới thôi! + HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân. + Ví dụ: Gặp bài khó là không chịu suy nghĩ để làm bài + Cần có ý chí, giữ gìn mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. - HS nhắc lại. Hoạt động 3 Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Tổ chức cho HS luyện đọc và học TL theo nhóm. GV đi giúp đơc từng nhóm. - Gọi HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện hàng ngang hoặc hàng dọc. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - Nhận xét về giọng đọc cho từng HS. - 4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc, HTL. - Mỗi HS đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ theo đúng vị trí của mình. - 3 đến 5 thi đọc. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Hỏi: + Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói điều gi? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học thuộc lòng 7 câu tục ngữ và bị bài sau. .. Môn: Toán Tiết 53 NHÂN VỚI SỐ TẬN CÙNG LÀØ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: - Cung cấp nội dung phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - HS tính chính xác, ham học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.KIỂM TRA BÀI CŨ : -Gọi 2 HS lên bảng làm * Tính bằng cách thuận tiện nhất: 124 + 789 + 876 + 211 = 125 x 5 x 2 x 8 = - GV nhân xét . 2.Bài mới : 2.1Giới thiệu bài : Nội dung Thời gian HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG1 Hướng dẫn HS nhân với số tận cùng là chữ số 0. - GV viết lên bảng phép tính:1 324 x 20 + 20 có số tận cùng là mấy ? + 20 bằng mấy nhân mấy? Vậy ta có thể viết 1 324 x 20 = 1 324 x (2 x 10) - Yêu cầu HS tính + Vậy 1 324 x 20 bằng bao nhiêu? + 26 480 là tích của số nào? + Nhận xét gì về số 2 648 và 26 480? + 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Yêu cầu HS đặt tính và tính - Cho HS nhắc lại cách nhân 1 324 với 20 * Phép nhân 230 x 70 - GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70 - Yêu cầu HS tách số 230 thành 1 số nhân với 10. Vậy ta có : 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) + 161 là tích của số nào? + Nhận xét gì về số 161 và 16 100? + Số 230 có mấy chữ số tận cùng? Số 70? + Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 tận cùng? + Vậy khi thực hiện phép nhân 230 x 70 chúng ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải tích 23 x7 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. - Là 0. - 2 x 10 - 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp. 1 324 x ( 2 x 10 ) = ( 1324 x 2 ) x 10 = 2 648 x 10 = 26 480 + Tích của 1 324 x 2 + Thêm một chữ số 0 vào bên phải. + Có một chữ số 0 tận cùng 1 324 x 20 26 480 -1 HS lên bảng tính .Lớp làm vào nháp. (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7) x (10 x 10) = 161 x 100 = 16 100 + 161 là tích của số 23 x 7 - Là thêm 2 chữ số vào bên phải - Có một chữ số o tận cùng. - 2 chữ số 0 tận cùng. 230 x 70 16 100 HOẠT ĐỘNG2 Thực hành : Bài 1 Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm và nêu cách tính. 1 342 x 40 = 53 680 13 546 x 30 = 406 380 5 642 x 200= 1 128 400 - Gọi HS đọc đề. + Bài toán cho biết gì , bài toán hỏi gì? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu kg gạo và ngô ta tính được gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét HS. - 1 HS đọc đề. + Tính được số kg ngô và gạo - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. Giải Số kg gạo xe ô tô chở được là : 50 x 30 = 1 500 (kg) Số kg ngô xe ô tô chở được là: 60 x 40 = 2 400 (kg) Số kg ngô và gạo xe ô tô chở được là : 1 500 + 2 400 = 3 900 (kg) Đáp số : 3 900 kg 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ************ Phân môn: Lịch sử Tiết 11 NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. MỤC TIÊU: - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - HS yêu quý lịch sử dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài học tiết trước. 2. BÀI MỚI: 2.1. Giới thiệu bài : Nội dung Thời gian HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG1 GV giới thiệu - Năm 1 005, vua lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược . Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn làm vua. Nhà vua bắt đầu từ đây. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG2 Làm việc cá nhân. - GV đưa ra bản đồ Hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa lư và Đại La ( Thăng Long ). - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK, đoạn:”Mùa xuân năm 1010.màu mỡ này”, để lập bản so sánh cho mẫu sau: - GV đặt câu hỏi để HS trả lời: Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? - GV giới thiệu : Mùa thu năm 1 010, Lý THái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La Thành thăng Long . Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên là nước Đại Việt. GV giải thích từ Thăng Long. - HS xác định vị trí của kinh đô Hoa lư và Đại La (Thăng Long). Vùng đất ND so sánh Hoa Lư Đại La - Vị trí - Địa thế - Không phải trung tâm - Rừng núi hiểm trở, chật hẹp. - Trung tâm đất nước - Đất rộng , bằng phẳng màu mỡ. - Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG3 Làm việc cả lớp. - GV hỏi HS : Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lâïp nên phố, nên phường . - 2 – 5 HS đọc. 3. CỦNG CỐ , DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ************* Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018 Phân môn : Tập làm văn Tiết 21 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU : - Luyện tập củng cố trao đổi với người thân. - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK; Thể hiện sự tự tin.Lắng nghe tích cực. Giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. .Bước đầu biết đóng vai trò trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đặt ra. - HS tự tin trong trao đổi với mọi người trong gia đình và mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG –DẠY HỌC - Sách tuyện đọc lớp 4 - Giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu - GV nhận xét . 2.Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: Nội dung Thời gian HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG1 Hướng dẫn HS phân tích đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài và hỏi: + Cuộc trao đổi diễn ra với ai? + Trao đổi về nội dung gì ? + Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - 1 HS đọc đề bài. + Giữa em với người thân trong gia đình : bố, mẹ, ông ,anh , chị. + Về một người có ý chí nghị lực vươn lên. + Hai người cần thể hiện sự khâm phục nhân vật trong truyện. HOẠT ĐỘNG2 Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi - Gọi HS đọc gợi ý 1. - GV kiểm tra sự chuẩn bị cuộc trao đổi. - GV treo bảng phụ viết sẵn tên 1 số nhân vật. - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Yêu cầu HS giỏi làm mẫu - Gọi HS đọc gợi ý 3 - Gọi HS đọc trả lời câu hỏi theo gợi ý trong SGK. - 1 số HS lần lượt nói nhân vật mình chọn - HS nói nhân vật mình chọn. + Hoàn cảnh sống. + Nghị lực vượt khó. + Sự thành đạt. HOẠT ĐỘNG3 Thực hành trao đổi - Yêu cầu HS chọn bạn thực hành trao đổi lần lượt đổi vai cho nhau. - Gọi HS trình bày. - GV và cả lớp nhận xét bình chọn nhóm trao đổi hay nhất. - HS chọn bạn thực hành trao đổi lần lượt đổi vai cho nhau trong nhóm. - Từng cặp HS đóng vai trước lớp. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Phân môn: Luyện từ và câu Tiết 22 TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU : - Cung cấp cho HS kiến thức về tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái, ( Nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). - HS vận dụng tính từ vào trong giao tiếp, trong miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 1 số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1,2 ,3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ . - GV nhận xét . 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: Nội dung Thời gian HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG1 Nhận xét Bài 1,2 Bài 3 - Gọi HS đọc truyện. - Yêu cầu HS đọc thầm truyện. - Gọi HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Ác – boa trao đổi theo cặp viết vào vở. GV phát riêng phiếu cho một số HS. - Gọi HS trình bày, nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - Trình bày, nhận xét. a. chăm chỉ, giỏi. b. – trắng phau - xám c. nhỏ nhỏ con nhỏ bé, cổ kính hiền hòa nhăn nheo - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng , phát bút dạ. Gọi 3 HS lên bảng khoanh từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa. - GV chốt lại lời giải đúng . - 1 HS đọc. - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. HOẠT ĐỘNG2 Ghi nhớ - Gọi HS đọc. - Yêu cầu HS nêu VD. - 2 HS đọc. - HS nêu ví dụ câu, đoạn văn có tính từ. HOẠT ĐỘNG3 Luyện tập Bài 1 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và làm vào. - Kết luận lời giải đúng. - 2 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm. Lớp gạch vào SGK. a. gầy gò, cao, sáng , thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng to tướng, dài thanh mảnh. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi: + Người bạn hoặc người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư chất như thế nào? - Gọi HS đặc câu. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - 1 HS đọc. + Đặc điểm: cao, gầy, béo,. - HS tự do phát biểu. + Cô giáo em rất dịu dàng. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. **************** Môn: Toán Tiết 54 ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo đo diện tích đề – xi - mét vuông. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo đề – xi –mét vuông. Biết viết được 1 dm2 = 100 cm2 .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 11 Lop 4_12462243.doc