Giáo án Lớp 4 Tuần 12 - Trường Tiểu học Trung Nguyên

Tập làm văn

Kết bài trong bài văn kể chuyện

I. Mục tiêu:

- Biết được 2 cách kết bài: KB mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.

- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể /c theo 2 cách: mở rộng và không mở rộng.

II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, giấy khổ to

III. Các hoạt động dạy và học:

1. K.tra bài cũ: - 1 em nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết Tập làm văn trước.

2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu:

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 12 - Trường Tiểu học Trung Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S: Đọc, tính nhẩm để viết vào bảng. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV hướng dẫn: 26 x 9 = 26 x (10 – 1) - Hai HS lên bảng làm theo 2 cách như GV đã hướng dẫn: + Bài 3: Làm cặp. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. + Bài 4: GV ghi bảng: (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. HS: So sánh và nhận xét kết quả. ? Khi nhân 1 hiệu với 1 số ta làm thế nào? - GV chấm bài cho HS. - Ta có thể nhân số bị trừ, số trừ với số đó, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. ____________________________________ Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy ________________________________________ Thể dục Giáo viên bộ môn dạy _________________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực I. Mục tiêu: - Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực của con người. - Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên. II. Đồ dùng dạy – học: Giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng chữa các bài về nhà. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trao đổi theo cặp. - GV phát phiếu cho 1 số em. - 1 số em làm bài vào phiếu. - GV chốt lại lời giải đúng: - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm 1: Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Nhóm 2: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. + Bài 2: Đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân. - 2 HS trả lời + Bài 3: GV nêu yêu cầu. + Cho học sinh đọc lại. HS: Đọc lại và tự làm bài. - Các từ cần điền là: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. + Bài 4: HS: Đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ và nêu cách hiểu của mình trong mỗi câu. a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. b) Nước lã mà vã nên hồ - Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không không có gì mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường. c) Có vất vả mới thành nhân - Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. - Từ việc nắm nghĩa đen yêu cầu HS phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu. - GV nhận xét chốt lại. - HS theo dõi. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài. _____________________________________________ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng nói: - HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên 1 cách tự nhiên bằng lời của mình. - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: Một số truyện viết về người có nghị lực, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Ký - 2 HS kể nối tiếp câu chuyện “Bàn chân kỳ diệu”. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS kể chuyện: *. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề: - GV dán giấy đã viết đề lên bảng. HS: 1 em đọc đề bài. - GV gạch chân các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực. HS: 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại gợi ý 1. - GV nhắc những nhân vật được nêu tên trong gợi ý: Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Lương Định Của, Nguyễn Hiềnngoài ra có thể kể chuyện ngoài SGK. - GV dán dàn ý kể chuyện và nêu tiêu chuẩn đánh giá. HS: Nối tiếp nhau kể về câu chuyện của mình. *. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - GV viết lên bảng tên những HS tham gia thi kể. HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Mỗi HS kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét tính điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. ______________________________________________ Lịch sử Chùa thời Lý I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Đến thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. - Chùa là công trình kiến trúc đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: ảnh chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A – di - Đà. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Đọc nội dung ghi nhớ. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu học tập. HS: Đọc SGK để đánh dấu vào ô c + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư c + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. c + Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã. c + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. c c Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A – di - Đà (có ảnh phóng to và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp). HS: 1 vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà các em biết. - GV nhận xét, khen những em trả lời đúng. => Gọi HS đọc bài học SGK. - GV ghi bảng. HS: 2 – 3 em đọc lại. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _______________________ Thể duc Luyện tập A/ Mục tiờu: - ễn 6 động tỏc đó học của bài TD phỏt triển chung, học động tỏc nhảy của bài thể dục - Trũ chơi: “Mốo đuổi chuột” Bước đầu biết cỏch chơi và tham gia chơi được cỏc trũ chơi. B/ Chuẩn bị: - Địa điểm: Trờn sõn trường - Phương tiện: + Giỏo viờn: Cũi, giỏo ỏn +Học sinh: Vệ sinh sõn tập, trang phục tập luyện. C/ Cỏc hoạt động dạy học: NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu. - Nhận lớp:Ổn định, tập hợp lớp, bỏo cỏo sĩ số. - Phổ biến nội dung yờu cầu giờ học - Khởi động: Xoay cỏc khớp cổ, vai, tay, hụng.. - Trũ chơi: Do GV tự chọn. II. Phần cơ bản. 1. Trũ chơi: “Mốo đuổi chuột” - Tập hợp hs theo đội hỡnh chơi, Gv nờu tờn trũ chơi, giải thớch cỏch chơi và quy đinh chơi - Nhận xột – Tuyờn dương 2.Bài thể dục phỏt triển chung: - ễn 6 động tỏc đó học bài TD: - Mỗi động tỏc thực hiện 2x8 nhịp - Cỏn sự hướng dẫn cả lớp luyện tập - GV nhận xột sửa sai - Học động tỏc nhảy: - Nhịp 1: bật nhảy đồng thời tỏch chõn, - Nhịp 2: Bật nhảy về TTCB. - Nhịp 3: Như nhịp 1, nhưng 2 tay vỗ - Nhịp 4: Như nhịp 2. GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập *Cỏc tổ trỡnh diễn 6 động tỏc TD đó học Nhận xột Tuyờn dương III. Phần kết thỳc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cựng HS hệ thống bài. 6-10 1-2 1 - 2 18 - 22 5 - 6 1 - 2 1 - 2 4 - 5 1 - 2 Đội hỡnh nhận lớp - Đội hỡnh trũ chơi: Đội hỡnh tập luyện hàng ngang + Lần 1 - 2: GV làm mẫu. + Lần 3 - 4: GV hụ cho hs tập + Lần 5: Từng tổ thực hiện.  - Động tỏc nhảy: - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh IV/ Củng cố, dặn dũ: (2phỳt) - GV nhận xột tiết học. ________________________________________________ Thứ tư ngày 21tháng 11 năm 2018 Tập đọc Vẽ trứng I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác, không ngắc ngứ các tên riêng nước ngoài: Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi, Vê - rô - ki - ô. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối đọc với cảm hứng ngợi ca. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của truyện: Nhờ khổ luyện, Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi đã trở thành 1 họa sĩ thiên tài. II. Đồ dùng dạy – học: Chân dung Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi và 1 số ảnh chụp. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối nhau đọc bài trước và trả lời câu hỏi. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc từng đoạn 3 lượt. - GV nghe, sửa sai, hướng dẫn giải nghĩa từ, đọc trôi chảy các tên riêng, ngắt nghỉ hơi đúng câu dài: “Trong xưa nay/ không có hoàn toàn giống nhau đâu”. HS theo dõi - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS: Luyện đọc theo cặp. 2 đọc cả bài. *. Tìm hiểu bài: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi cảm thấy chán ngán? - Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng. + Thầy Vê - rô - ki - ô cho trò học vẽ để làm gì? - Để biết cách quan sát sự vật 1 cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. + Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi thành đạt như thế nào? - Trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở những bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng. + Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi trở thành họa sỹ nổi tiếng? - Đó là người bẩm sinh có tài. - Gặp được thầy giỏi. - Khổ luyện nhiều năm. + Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? - Cả 3 nguyên nhân đều quan trọng, nhưng quan trọng nhất là sự khổ công tập luyện của ông. *. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu. Đọc diễn cảm theo cặp- Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài. ___________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng (hiệu). - Thực hành tính toán, tính nhanh. II. Đồ dùng dạy học: II. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên chữa bài về nhà. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Củng cố kiến thức đã học: - GV gọi HS nhắc lại tính chất của phép nhân: HS: Tính giao hoán; Tính kết hợp; Nhân 1 tổng với 1 số; Nhân 1 hiệu với 1 số. - Cho HS viết biểu thức chữ và phát biểu thành lời. HS: Viết và phát biểu. c. Thực hành: + Bài 1: Hướng dẫn HS cách làm rồi cho HS thực hành tính. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Bài 2: Làm vào vở. - Gọi HS nói kết quả, nhận xét cách làm, chọn cách làm thuận tiện nhất. + Bài 3: GV hướng dẫn mẫu 1 bài. 217 x 11 = 217 x (10 + 1) = 217 x 10 + 217 x 1 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680 b) Làm theo mẫu: 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13700. = 2170 + 217 = 2387. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. + Bài 4: Giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 180 : 2 = 90 (m) Chu vi sân vận động đó là: (180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích hình chữ nhật đó là: 180 x 90 = 16 200 (m2) Đáp số: a) 540 m. b) 16 200 m2. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm ở vở bài tập. ____________________________________ Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy ____________________________________________ Tập làm văn Kết bài trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Biết được 2 cách kết bài: KB mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể /c theo 2 cách: mở rộng và không mở rộng. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, giấy khổ to III. Các hoạt động dạy và học: 1. K.tra bài cũ: - 1 em nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết Tập làm văn trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Phần nhận xét: - Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm câu chuyện “Ông Trạng thả diều”. - Em hãy tìm phần kết của truyện? - Thế rồi vua mở khoa thi, chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có 13 tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. + Bài 3: - GV nhận xét những lời đánh giá hay. HS: 1 em đọc nội dung, HS suy nghĩ phát biểu thêm lời đánh giá vào cuối. VD: -Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông. Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. - Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu 1 tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu. - Dán tờ phiếu viết 2 cách kết bài. HS: Suy nghĩ so sánh và phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: 1) Kết bài của truyện “Ông Trạng thả diều”: à Thế rồi nước Nam ta. (Kết bài này chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm. Đây là cách kết bài không mở rộng). 2) Cách kết bài khác: à Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn lời khuyên của người xưa “Có chí thì nên”, ai nõ lực vươn lên người ấy sẽ đạt được nhiều điều mình mong ước. (Đây là cách kết bài mở rộng). c. Phần ghi nhớ: HS: 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. d. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: 5 em đọc nối nhau bài tập 1. - Từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi. - GV dán tờ giấy mời đại diện 2 nhóm lên chữa bài. + Bài 2: HS trả lời, chốt lại lời giải. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ viết kết bài vào vở. - GV nhận xét những em viết hay. - 1 số em đọc trước lớp. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS thuộc nội dung ghi nhớ. ___________________________________________________ Luyện từ và câu Tính từ (tiếp) I. Mục tiêu:- Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của tính chất. - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. II. Đồ dùng dạy học: phiếu khổ to viết nội dung bài 1. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Phần nhận xét: + Bài 1: Đọc yêu cầu của bài, lớp suy nghĩ phát biểu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Trắng Mức độ trung bình. Trăng trắng Mức độ thấp. Trắng tinh Mức độ cao. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm việc cá nhân phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải. + Thêm từ “rất”. VD: rất trắng. + Ghép với các từ “hơn”, “nhất” đ trắng hơn, trắng nhất. c. Phần ghi nhớ: HS: 3 – 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. d. Phần luyện tập: + Bài 1: - GV chốt lại lời giải đúng: HS: 1 em đọc nội dung bài 1. - Cả lớp đọc thầm và làm vào vở. - Một số HS làm bài vào phiếu và trình bày kết quả. Hoa cà phêm thơm đậm đà và ngọt nên mùi hương thường kéo theo gió đi rất xa. Hoa cà phêm thơm lắm em ơi. đ Trong ngà trắng ngọc xinh và sáng Như miệng em cười đâu đây thôi. đ Mỗi mùa xuân Đắc Lắc lại khoác lên mình 1 màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn. + Bài 2: Đọc yêu cầu của bài và làm theo nhóm. - GV chia nhóm và cho HS dùng từ điển. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. + Bài 3: HS: Tự đặt câu, mỗi em 1 câu. - GV nhận xét. VD: Quả ớt đỏ chót / mặt trời đỏ chói. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. ___________________________________ Toán+ Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng (hiệu). - Thực hành tính toán, tính nhanh. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Bài cũ: - 2 HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Củng cố kiến thức đã học: - GV gọi HS nhắc lại tính chất của phép nhân: HS: - Tính giao hoán. - Tính kết hợp. - Nhân 1 tổng với 1 số. - Nhân 1 hiệu với 1 số. Cho HS viết biểu thức chữ và phát biểu thành lời. HS: a + b = b + a ; a x b = b x a (a x b) x c = a x (b x c) 3. Thực hành: + Bài 1: Hướng dẫn HS cách làm rồi cho HS thực hành tính. HS: Đọc yêu cầu và làm bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) 135 x (20 + 3) 427 x (10 + 8) = 135 x 23 = 427 x 18 = 3105 = 7686. b) Tương tự. + Bài 2: Làm vào vở. - Gọi HS nói kết quả, nhận xét cách làm, chọn cách làm thuận tiện nhất. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680 b) Làm theo mẫu: 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13700. + Bài 3: GV hướng dẫn mẫu 1 con. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. HS: Đọc yêu cầu, 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. Giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 180 : 2 = 90 (m) Chu vi sân vận động đó là: (180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích hình chữ nhật đó là: 180 x 90 = 16 200 (m2) Đáp số: a) 540 m. b) 16 200 m2. 217 x 11 = 217 x (10 + 1) = 217 x 10 + 217 x 1 = 2170 + 217 = 2387. + Bài 4: Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm ở vở bài tập. ________________________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018 Tin học Giáo viên bộ môn dạy ________________________________________ Toán Nhân với số có hai chữ số I. Mục tiêu:- Giúp HS biết cách nhân với số có 2 chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có 2 chữ số. II. Đồ dùng: HS bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 em lên bảng chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Tìm cách tính 36 x 23 = ? - Gợi ý cho 1 HS viết lên bảng: HS: Đặt tính vào giấy nháp: 36 x 3 và 36 x 20 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828. c. Giới thiệu cách đặt tính và tính: - GV viết lên bảng và hướng dẫn HS đặt tính và tính: x 36 x 3 36 x 2 chục 108 + 720 36 23 108 72 828 Quan sát, lên bảng và nghe GV giảng. - GV giới thiệu: 108 là tích riêng thứ nhất. 72 gọi là tích riêng thứ hai. - Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái 1 cột so với 108. Vì nó là 72 chục. Nếu viết đầy đủ phải là 720. d. Thực hành: + Bài 1: Làm cá nhân. HS: 2 em lên bảng làm. + Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc đầu bài và tự làm. - GV gọi HS nhận xét và cho điểm. - 3 em lên bảng làm. + Bài 3: Làm vào vở. HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV chữa, chấm bài. Giải: Số trang của 25 quyển vở là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. __________________________________ Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1) I. Mục tiêu: - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng: Tranh, đồ dùng để hoá trang. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Thảo luận về “Phần thưởng”. - GV kể chuyện “Phần thưởng”. Cả lớp nghe - Đóng lại tiểu phẩm. + Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng? - Việc làm của Hưng rất đáng khen. - Việc làm của bạn chứng tỏ bạn rất yêu bà. - Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn là người cháu hiếu thảo. + Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng? (hỏi bạn đóng vai Hưng) - Vì em rất yêu bà, bà là người dạy dỗ, nuôi nấng em hàng ngày. + Theo em bà cảm thấy như thế nào trước việc làm của cháu? - Bà cảm thấy rất vui, phấn khởi. + Qua câu chuyện trên, bạn nào cho cô biết đối với ông bà, cha mẹ chúng ta phải như thế nào? - Phải hiếu thảo. + Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - Vì ông bà, cha mẹ là những người sinh ra ta, nuôi dưỡng chúng ta => Rút ra bài học (ghi bảng). HS: 3 em đọc bài học. c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. HS: Làm theo nhóm. +Bài1: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - GV chốt lại lời giải đúng. + b, d, đ là Đ + a, c là S. - 1 nhóm làm vào phiếu to dán bảng và trình bày. d. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. + Bài 2: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận và khen các nhóm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về nội dung bài học. ________________________________ Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ I. Mục tiêu: - HS biết chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên VN. - Trình bày 1 số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông. - Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lýtự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Đồng bằng lớn ở miền Bắc: * HĐ1: Làm việc cá nhân. - GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. HS: Dựa vào ký hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK. - 1 – 2 em lên chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - GV chỉ bản đồ và nói: đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. * HĐ2: Làm việc cá nhân (cặp). Dựa vào kênh chữ SGK và trả lời câu hỏi: ? Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên - Sông Hồng và sông Thái Bình. ? Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta - Lớn thứ hai. ? Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì - Địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân. b. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: * HĐ3: Làm việc cả lớp. HS: Quan sát H1, sau đó lên chỉ bản đồ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ. ? Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng - Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Do đó sông có tên là sông Hồng. ? Khi mưa nhiều, nước ao, hồ, sông ngòi thường như thế nào ? Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm - Trùng với mùa hạ. ? Mùa mưa, nước sông ở đây như thế nào - Dâng lên rất nhanh, gây lũ lụt. * HĐ4: Thảo luận nhóm. ? Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì - Để ngăn lũ lụt. ? Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì - Ngày càng được đắp cao, vững chắc, dài lên tới hàng nghìn km => Rút ra bài học (ghi bảng). HS: 2 – 3 em đọc lại bài học. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _______________________________________ Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy ___________________________ Khoa học Nước cần cho sự sống I. Mục tiêu: - HS có khả năng nêu 1 số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. - Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. II. Đồ dùng dạy - học: Hình trang 50, 51 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Chia lớp làm 3 nhóm. HS: Các nhóm nộp tư liệu đã sưu tầm, mỗi nhóm làm một nhiệm vụ (SGV). Bước 2: - Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ đã giao. Bước 3: - Trình bày kết quả. => Kết luận: như mục “Bạn cần biết”. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí: - GV nêu câu hỏi: - Cho HS thảo luận, phân loại các nhóm ý kiến. - Thảo luận về từng vấn đề cụ thể. GV hỏi, yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh họa. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. HS: Suy nghĩ trả lời, mỗi em một ý, GV ghi lại các ý đó lên bảng. + Sử dụng nước trong vệ sinh nhà cửa + Sử dụng nước trong vui chơi giải trí. + Sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp. + Sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp. HS: Sử dụng thông tin mục “Bạn cần biết”. Giáo dục ngoài giờ ATGT bài 12: Ngồi an toàn trong xe ô tô I. Mục tiêu: Học sinh nhận biết tầm quan trọng của việc thắt dây an toàn khi ngồi xe ô tô . II Đồ dùng dạy học Phóng to tranh minh hoạ . III. Các hoạt động dạy học * Giới thiệu bài: * HĐ1:Xem tranh tìm bạn ngồi xe ô tô đúng quy cách và an toàn? Bước 1: Xem tranh Bước 2: Thảo luận nhóm Trong số các bức tranh nhỏ bạn nào ngồi xe đúng quy cách và an toàn?Bạn nào ngồi xe không an toàn? Vì sao? Bước 3 : KL +Tranh 1 +Tranh 2 : *HĐ2:Tìm hiểu cách thắt dây an toàn và cách ngồi an toàn trong xe ô tô. Bước 1:T đặt câu hỏi Các em có biết ngồi xe ô tô thế nào là an toàn không? T- KL Những việc nên làm trước khi ngồi xe ô tô * HĐ 3:Làm phần góc vui học Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu Bước 2:H- Xem tranh để tìm hiểu Bước 3:Kiểm tra đáp án và giải thích Bước 4: KL: * HĐ4 : Củng cố và dặn dò Bước 1 : Hs nhắc lại những điều cần chú ý ngồi xe ô tô . Bước 2: KL:Thắt dây an toàn giúp chúng ta ngồi cố định trên ghế,khi phanh gấp hoặc chuyển hướng ta không bị văng khỏi ghế. - Cách thắt dây an toàn :giữ khóa ,thắt dây quai,đóng khóa,kiểm tr xem dây có bị xoắn không,nếu xoắn thì chỉnh lại. * HĐ5: Giao bài tập về nhà Hs Xem tranh Hs chia nhóm thảo luận H- Đại diện nhóm trả lời Ngồi thẳng lưng,ngồi im trên xe,thắt dây an toàn ,lên xuống theo sự chỉ dẫn của người lớn. H- Trả lời Nêu những việc nên làm và không nên làm ngồi xe ô tô. H - Thắt dây an toàn giúp chúng ta ngồi cố định trên ghế,khi phanh gấp hoặc chuyển hướng ta không bị văng khỏi ghế. H - Cách thắt dây an toàn : giữ khóa ,thắt dây quai,đóng khóa,kiểm tra xem dây có bị xoắn không,nếu xoắn thì chỉnh lại. _____________________________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018 Tin học Giáo viên bộ môn dạy ___________________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng nhân với số có 2 chữ số. - Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số. II. Đồ dùng dạy học:HS bảng con III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 em lên chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Làm cá nhân. HS: Tự đặt tính, tính r

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 12 Lop 4_12475582.doc
Tài liệu liên quan