Khoa học:
Tiết 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,.
GD: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng thí nghiệm.
III. Các hoạt động dạy học:
21 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 16 - Buổi 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu- ghi đầu bài.
- GV nêu mục tiêu bài học.
- Trưởng ban văn nghệ lên điều khiển..
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS nhắc lại mục tiêu bài học
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đọc truyện: Một ngày của Pê-chi-a.
+ Mục tiêu: HS đọc truyện, trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
+ Cách tiến hành:
- Đọc truyện.
- 1, 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- Tổ chức thảo luận nhóm câu hỏi SGK/25.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt
- Trình bày.
từng câu, lớp nhận xét, trao đổi.
- GV nhận xét chung, chốt ý.
+ Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở, ...đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
- Đọc phần ghi nhớ?
- 2, 3 HS đọc.
B. Hoạt động thực hành.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 1
+ Mục tiêu: Tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm làm trao đổi ghi vào bảng phụ.
- Trình bày.
- Lần lượt các đại diện nhóm nêu miệng, - HS nhận xét, bổ sung.
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
YÊU LAO ĐỘNG:
LƯỜI LAO ĐỘNG:
- Làm bài và học thuộc bài rồi mới đi chơi
- Không học bài, không làm bài.
- Luôn luôn hoàn thành mọi việc khi bố, mẹ, thầy cô giáo giao cho.
....
- Ỷ lại chờ người khác làm cho.
....
Hoạt động 2: Đóng vai bài tập 2.
+ Mục tiêu: HS biết đóng vai, biết xử lý theo tình huống các vai đóng.
+ Cách tiến hành:
- Đọc tình huống SGK.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 5.
- Các nhóm chọn tình huống, chọn bạn đóng vai và thảo luận theo tình huống đã đóng.
- Yêu cầu trình bày.
- 2 nhóm đóng 2 tình huống, lớp trao đổi theo tình huống.
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
- HS trả lời.
- HS khác đưa ra cách cư xử khác.
- GV nhận xét và chốt cách cư xử đúng, hay.
** Lao động có ích gì, Vì sao cần yêu lao động?
- HS trình bày.
C. Hoạt động ứng dụng.
- Biết nói với người thân cần yêu lao động để cuộc sống tốt đẹp hơn.
- HS học bài và thực hành tốt những điều đã học
D. Đánh giá.
- GV nhận xét giờ học, đánh giá sự tiếp thu bài của HS.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 17/12 /2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19/12 /2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 78 942 : 76; 478 x 63.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV nhận xét, chữa bài.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia.
a)Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị:
1038(54); 30114.
- Tính: 9450 : 24 = ?
- 1 HS lên bảng tính, lớp làm nháp.
+ Đặt tính và tính từ phải sang trái.
9450 35
245 270
00
0
+ Nêu cách thực hiện?
- HS nêu. Hạ 3 lần để chia.
* Chú ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0; Ta phải viết 0 vào đâu?
- Ta phải viết 0 vào vị trí thứ ba của thương.
b) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục.
2448 : 24 = ?
- Làm tương tự.
- Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0. Phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương.
3. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.
- 4 HS lên bảng chữa bài .
KQ: a) 250 b) 107
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
**HSHTT làm thêm dòng 3BT1, BT2.
420 201 ( dư 8)
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại ND bài?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS.
_________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_________________________________
Chính tả:
Tiết 16: KÉO CO
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a. Phân biệt được âm dầu dễ lẫn: r/d/gi.
- Rèn kĩ năng viết và trình bày bài đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: Trốn tìm, cắm trại, chọi dế, trung thu, ...
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- Đọc đoạn văn bài Kéo co, đoạn: “Hội làng Hữu Trấp...chuyển bại thành thắng”.
+ Đoạn viết nói đến trò chơi gì? Ở đâu?
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS nêu ý kiến.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm từ khi viết còn dễ viết sai.
- Yêu cầu luyện viết từ khó.
- GV nhắc HS lưu ý cách trình bày bài, chú ý danh từ riêng.
- Cả lớp đọc thầm, tìm từ dễ viết sai khi nghe viết.
- Lớp luyện viết nháp, 1 số em lên bảng viết.
- GV đọc bài cho HS viết.
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc toàn bài cho HS sửa lỗi.
- HS soát lỗi, chữa lỗi vào cuối bài bằng bút chì.
- GV đánh giá một số bài viết.
- GV nhận xét, HDHS chữa lỗi theo kí hiệu.
3. Bài tập:
Bài 2:(a)
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc thầm bài, làm vào VBT, một HS làm bảng phụ.
- Gọi HS chữa bài.
- HS tiếp nối nhau nêu kết quả.
- GV chốt lời giải đúng.
- HS đọc lời giải đúng.
D. Củng cố, dặn dò:
** Nêu cách trình bày một đoạn văn?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
a. + Nhảy dây
+ Múa rối
+ Giao bóng ( đối với bóng bàn, bóng chuyền)
_________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Khi hỏi chuyện với người khác ta cần giữ phép lịch sự thế nào? Nêu ví dụ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 1, 2 HS nêu.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1:
- Đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS nói một số trò chơi còn có em chưa biết.
- HS nói: Trò chơi ô ăn quan, vật, cờ tướng, xếp hình,...
- Thảo luận theo nhóm ( 3 nhóm).
- HS trao đổi nhóm ghi KQ vào nhóm
( Bảng nhóm).
- Trình bày.
- Đại diên các nhóm trình bày.
- GV cùng HS nhận xét chốt bài đúng:
- HS nêu lại bài đúng:
- Trò chơi rèn luyện sức mạnh.
- Kéo co, vật
- Trò chơi rèn luyện sự khéo léo.
- Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
- Trò chơi rèn luyện trí tuệ.
- Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu của bài.
- GV đưa ra bài tập.
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng.
Thành ngữ, tục ngữ
Nghĩa
Chơi với lửa
Ở chọn nơi, chơi chọn bạn
Chơi diều đứt dây
Chơi dao có ngày đứt tay.
Làm một việc nguy hiểm
+
Mất trắng tay
+
Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ
+
Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống.
+
Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ làm.
- Chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn.
- Chú ý nêu đầy đủ cả tình huống, có thể dùng 1, 2 tình huống để khuyên bạn.
- HS tiếp nối nhau nói lời khuyên với bạn.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi.
- HS viết vào vở câu trả lời đầy đủ.
- VD: Nếu bạn em chơi với 1 số bạn hư nên học kém hẳn đi.
D. Củng cố, dặn dò:
** Vì sao cần biết chơi trò có ích?
- Ứng dụng chơi trò chơi có ích ở nhà.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại bài tập 1, học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ.
- Em khuyên bạn: Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi
- HS trả lời.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 18/12 /2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 20/12/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (b).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu chia: 12456 : 46
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS làm nháp.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia.
a) Trường hợp chia hết.
+ Tính: 1944 : 162 = ?
- Gọi HS nêu cách thực hiện; hai lần hạ xuống để chia.
- 1 HS lên bảng tính, lớp làm nháp.
1944 162
0324 12
000
- GV cùng HS nêu cách ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
194 : 162 = ? Lấy 1 chia 1 được 1
324 : 162 = ?
Có thể lấy 3 chia 1 được 3. Nhưng vì 162 x 3 = 486, mà 486 > 324 nên lấy 3 chia 1 được 2. Hoặc ước lượng lấy 300 : 150 được 2.
b) Trường hợp chia có dư:
Tính 8469 : 241 = ?
+ Lưu ý: Phép chia có dư số dư bé hơn số chia.
- Làm tương tự như trên.
3. Thực hành:
Bài 1:(a)
- HD đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- KQ : b) 6420 : 321 = 20
4957 : 165 = 30 ( dư 7)
Bài 2:(b) Tính giá trị biểu thức.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc.
- Nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức
( không có dấu ngoặc ).
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
**HSHTT làm cả BT2.
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
b. 8700 : 25 : 4 = 348 : 4
= 87
D. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức không có dấu ngoặc?
- GV nhận xét tiết học, dặn về nhà thực hiện lại cách chia cho số có ba chữ số.
- HS trả lời..
________________________________
Tập đọc:
Tiết 32: TRONG QUÁN ĂN "BA CÁ BỐNG"
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Kéo co.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Đọc phần giới thiệu truyện:(Chữ in nghiêng)
- 1 HS đọc.
- Chia đoạn, yêu cầu đọc.
- 3 đoạn: + Đ1: từ đầu.. lò sưởi này.
+ Đ2: tiếp... Các-lô ạ.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Luyện đọc đoạn.
+ HD sửa phát âm, cách ngắt nghỉ hơi câu văn.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn. (L1)
+ HS luyện đọc đúng.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn. ( L2)
+ HDHS nghĩa từ.
- 1 HS đọc chú giải. HS tìm từ tập giải nghĩa.
- Luyện đọc trong nhóm..
- Yêu cầu đọc toàn bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Từng cặp luyện đọc.
+ Đại diện 2 nhóm nối tiếp thi đọc bài.
+ HS nhận xét, đánh giá.
- GV đọc toàn bài.
- HS theo dõi, nắm cách đọc.
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc lướt bài – TLCH.
+ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?
- Cần biết kho báu ở đâu.
+ Chú bé gỗ làm cách nào để Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?
- Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật.
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và thoat thân như thế nào?
- Cáo...và mèo...biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiềnchú lao ra ngoài.
+ Tìm những hình ảnh chi tiết trong truyện em cho là ngộ ngĩnh và lí thú?
- HS lần lượt trả lời theo ý thích .
- Truyện nói lên điều gì?
+ HS nêu nội dung.
4. Đọc diễn cảm:
- Tổ chức HS đọc theo vai.
- Yêu cầu nêu cách đọc bài.
- 4 vai: dẫn truyện; Ba-ra-ba; Bu-ra-ti-nô; Cáo A-li-xa.
- Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng khá nhanh, bất ngờ hấp dẫn, phân biệt lời người dẫn truyện với các nhân vật.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói...hết bài.
- HS luyện theo nhóm đôi.
- Tổ chức thi đọc.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố dặn dò:
** Nêu ý nghĩa truyện?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS tìm đọc truyện Chiếc chìa khoá vàng.
+ HS nhận xét, bình chọn.
_____________________________
Khoa học:
Tiết 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,...
GD: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng thí nghiệm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Làm thế nào để biết có không khí ?
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 2, 3 HS trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí.
* Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi.
+ Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao?
- HS trao đổi, trình bày.
- Không, vì không khí trong suốt và không màu.
+ Dùng lưỡi nếm, mũi ngửi, em nhận thấy không khí có vị gì, mùi gì?
- Không khí không mùi, không vị.
+ Có khi ta ngửi thấy mùi hương thơm, mùi khó chịu có phải là mùi của không khí không? Ví dụ?
- Không, đó là mùi của những chất khác có trong không khí.
- Mùi thơm của hoa, nước hoa
+ Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không vị.
3. Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí.
* Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS Chơi thổi bóng:
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Luật chơi: Cùng có số bóng, cùng thổi. Nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ căng không bị vỡ - thắng.
- Các nhóm thổi bóng thi giữa các nhóm.
- Thảo luận: Mô tả các hình dạng của quả bóng vừa thổi.
- Các nhóm trả lời.
+ Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy?
- Không khí.
+ Qua đó em thấy không khí có hình dạng nhất định không?
- Không
+ Nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định?
- Hình dạng không khí trong săm xe đạp khác hình dạng không khí trong săm xe máy, ôtô.
+ Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chưá nó.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí.
* Mục tiêu: Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra. Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm đọc SGK, quan sát hình trang 65.
+ Mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c. Sử dụng từ nén lại và giãn ra?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
- Không khí có thể bị nén lại (hình 2b) hoặc giãn ra( hình 2c).
+ Tác động lên chiếc bơm như thế nào để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra?
- HS làm thử, vừa làm vừa nói: bơm kim tiêm hoặc bơm xe đạp.
+ Nêu ví dụ ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống?
- GV nhận xét, kết luận.
- Làm bơm kim tiêm, bơm xe,...
D. Củng cố, dặn dò:
- Không khí có tính chất gì? Vì sao cần bảo vệ bầu khôn khí?
** Em đã làm gì để bảo vệ bầu không khí?
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
______________________________
Tập làm văn:
Tiết 31: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
KN:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Thể hiện sự tự tin.
- Giao tiếp.
Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là quan sát đồ vật?
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 2 HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giớithiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Thực hiện yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc lướt bài Kéo co, trả lời:
+ Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của các địa phương nào?
- Trò chơi Kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc.
- Thuật lại các trò chơi?
- 2- 4 HS thuật lại: giới thiệu rõ 2 tập quán khác nhau của 2 vùng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài.
+ Quan sát 6 tranh, nói tên những trò chơi, lễ hội trong tranh?
- Trò chơi : Thả chim bồ câu; đu bay; ném còn.
- Lễ hội: bơi trải, cồng chiêng; hát quan họ.
+ Địa phương em có trò chơi, lễ hội gì trong số những trò chơi, lễ hội trên?
- Ném còn, đám chay,...
- Tổ chức cho HS thực hành giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội. ( Có thể kể lại trò chơi em thấy, em dự ở đâu đó: Mở đầu giới thiệu tên trò chơi, lễ hội ở đâu.)
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu: Trò chơi, lễ hội ở quê em hay ở địa phương em.
- Tổ chức cho HS thi giới thiệu.
- Lần lượt HS giới thiệu.
- GV cùng HS nhận xét bình chọn HS giới thiệu hay, hấp dẫn.
D. Củng cố, dặn dò:
** Trò chơi ở quê em có ích gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị cho tiết 32: Viết bài văn tả một đồ chơi em thích.
- Giúp cho mọi người vui vẻ sau những ngày làm việc mệt mỏi...
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 19/12 /2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 21/12/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 79: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết chia cho số có ba chữ số.
- Bài tập cần làm:(Bài 1 (a), bài 2) (tr87) .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS thực hiện 6420 : 321
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS làm bảng con.
KQ: 20
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD thực hành:
Bài 1(a): Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
- Lớp tự làm bài vào vở. 2 HS làm bảng phụ.
708
354
7552
236
9060
453
000
2
0472
000
32
0000
20
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nhận xét.
Bài 2**(Giảm tải-HDHSHTT)
- Đọc yêu cầu, tự tóm tắt bài toán.
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Cần tìm gì trước?
- Tìm số gói kẹo.
- Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Số kẹo trong 24 hộp là:
120 24 = 2880( gói)
Mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là:
2880 : 160 = 18 (hộp )
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3**(Giảm tải-HDHSHTT)
- Tổ chức cho HS HTT làm thêm.
- GV nhận xét giúp đỡ.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc chia một số cho một tích?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà nắm vững cách chia cho số có ba chữ số.
Đáp số: 18 hộp kẹo
- HS HTT làm thêm.
a. C1: 2205:( 35 x 7 ) = 2205: 245 = 9
C2: 2205 : ( 35 x7 )= 2205 : 35 : 7
= 63 : 7 = 9.
_____________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 32: CÂU KỂ
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2-không bắt buộc).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
- Gọi HS đặt câu hỏi thể hiện giữ phép lịch sự?
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 2 - 3 HS đặt câu hỏi.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Yêu cầu đọc và phát biểu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu.
+ Câu in đậm trong đoạn văn. Nhưng khó báu ấy ở đâu? Dùng làm gì? Cuối câu có dấu gì?
- GV nhận xét.
- Là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Đọc lần lượt những câu còn lại trong đoạn văn trên, cho biết dùng để làm gì và cuối câu có dấu gì?
- GV KL đó là các câu kể.
- HS đọc lần lượt từng câu:
+ Câu 1: Giới thiệu Bu-ra-ti-nô.
+ Câu 2: Miêu tả chú có cái mũi dài.
+ Câu 3: Kể về 1 sự việc.
- Cuối các câu trên đều có dấu chấm.
** Câu kể dùng để làm gì?
- Kể, tả, giới thiệu về sự vật, sự việc.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu trả lời miệng.
- Chốt lời giải đúng, dán lên bảng.
- Câu 1, 2 : Kể về Ba-ra-ba.
- Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba.
+ Các câu kể trên còn dùng để làm gì?
- Nói lên ý kiến hoặc tâm tư tình cảm của mỗi người.
3. Ghi nhớ:
- 2 HS đọc.
4. Luyện tập:
Bài 1:
- Tổ chức cho HS đọc yêu cầu bài và thảo luận theo nhóm 2.
- GV phát bảng phụ.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm.
- Yêu cầu trình bày.
- Lần lượt các nhóm nêu miệng, lớp trao đổi.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- HS nêu lại.
Câu 1: Kể sự việc.
Câu 2: Tả cánh diều.
Câu 3: Kể sự việc và nói lên tình cảm.
Câu 4: Tả tiếng sáo diều.
Câu 5: Nêu ý kiến nhận định.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HD mẫu: Hãy kể lại việc làm hàng ngày sau khi đi học về?
** HS HTT kể mẫu.
- Yêu cầu HS viết 3- 5 câu kể theo 1 trong 4 đề bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi HS trình bày.
- Lần lượt HS đọc bài làm.
- GV cùng HS nhận xét.
D. Củng cố, dặn dò:
** Câu như thế nào là câu kể? Nêu ví dụ?
- Ứng dụng trong giao tiếp.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 26: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 16(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu bài Làm cách nào dễ hơn. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Không nên nói dối bố mẹ và mọi người.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi ( hoặc tiếng có vần ât/âc)
- Hiểu được tác dụng của câu kể.
- Viết được đoạn văn mở bài và đoạn kết bài cho bài văn tả một đồ vật mà em thích.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động:
B. Kiểm tra bài cũ.
- Hãy kể về chuyến em được đi chơi?
- GV nhận xét.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Cho HS nêu mục tiêu tiết học.
2. Ôn luyện.
Bài 2 (VBT-91)
a) Luyện đọc:
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài Làm các nào dễ hơn
- GV theo dõi, HDHS đọc đúng một số tiếng, từ khó và câu văn.
b) Tìm hiểu câu chuyện.
- Tổ chức cho HS lần lượt trình bày câu hỏi và câu trả lời.
+ Cậu bé nào đã không nói dối bố mẹ?
+ Vì sao bố mẹ 2 cậu bé biết con mình nói dối?
+ Vì sao cậu bé nói thật được bố mẹ tha thứ?
+ Từ chỉ tính cách cậu bé thứ ba?
+ Câu chuyện muốn nói gì với em?
* GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3a, b**(VBT-93)
- HDHS thực hành.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài 1-2 em.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện phần khởi động.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS theo dõi, đọc thầm.
- HS luyện đọc trong nhóm 2.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- HS trao đổi câu hỏi viết ngắn gọn vào VBT và trình bày trước lớp.
+ Cậu bé thư ba nói thật.
+ Vì bố biết trong rừng không có sói, ....
+ Vì có lỗi và biết nhận lỗi.
+ Thật thà.
+ Không nên nói dối vì đó là tính xấu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT theo yêu cầu.
- HS nhận xét, bổ sung.
KQ:
a) răng; dao; giấy rách; giữ; ruột; dã.
b**) mật; thật; mất; tấc; tấc; gấc
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 20/12 /2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22/12/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 80: CHIA CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( TIẾP)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). Bài 1(tr87), bài 2 (Giảm tải có thể HD HS khá giỏi-không bắt buộc)
- Làm các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
- Gọi HS chia 9060:453
- HS chơi trò chơi khởi động.
- HS lên bảng.
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép chia:
a) Trường hợp chia hết:
- Lớp làm vào nháp, 1 em lên bảng.
HD chia: 41535 : 195 = ?
- Đặt tính.
- Tính từ trái sang phải.
41535 195
253 213
585
000
b) Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp, 2em làm bảng nhóm.
HD chia: 80120 : 245 = ?
- Đặt tính.
- Tính từ trái sang phải.
3. Thực hành:
80120 245
0622 327
1720
05
Bài 1:
- Thực hiện thế nào?
- HDHS làm bài.
- Nêu yêu cầu bài.
- Nêu cách thực hiện.
- Làm bài cá nhân vào vở.
+ Đặt tính.
62321 307 81350 187
921 203 655 435
0 940
5
+Thực hành tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi gợi ý HS chậm.
- Chấm chữa bài.
Bài 2**: Tìm x. Giảm tải (HD thêm cho HSHTT)
- Nêu cách tìm số chia?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài.
- HS nhắc lại cách tìm số chia.
- HS HTT làm bài.
b) 89658: X = 293
X = 89658 : 293
X = 306
D. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách chia cho số có ba chữ số?
- Dặn HS ôn và làm lại bài.
________________________________________
Tập làm văn:
Tiết 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em?
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 2 HS giới thiệu.
- GV nhận xét chung.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD phân tích đề bài:
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
- HS đọc đề bài.
- Đọc 4 gợi ý trong SGK/ 162.
- 4 HS đọc.
- Đọc dàn ý của mình tuần trước.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại.
+ Em chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp?
- 1 số HS trình bày mở bài trực tiếp, gián tiếp.
- Viết từng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 16 -B1(4B).doc