Giáo án Lớp 4 Tuần 16 - Trần Thị Thu Hoài - Trường Tiểu học Lê Lợi

Đạo đức

YÊU LAO ĐỘNG (tiết 1)

I. Mục tiêu:

Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được lợi ích của lao động .

- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động .

GDKNS-Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động.

-Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường

II. Chuẩn bị: Phiếu BT bài tập 2 .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc25 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 16 - Trần Thị Thu Hoài - Trường Tiểu học Lê Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lâu hơn cây nến 2 rồi cũng tắt Hoạt động 2: Các thành phần chính của không khí? Các thành phần chính của không khí :Khí ni –tơ ( không duy trì sự cháy). Khí ô –xi (duy trì sự cháy) Ngoài ra không khí còn có: Hơi nước, bụi, vi khuẩn Sau hoạt động 2, HĐTQ lên tổ chức cho các bạn trình bày và nhận xét. GV hỗ trợ nếu cần. 4. Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung chính của bài. C. Hoạt động ứng dụng: như tài liệu. Thứ ba ngày 20 tháng12 năm 2016 Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - áp dụng giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập - Bồi dưỡng năng lực tự học,tự hợp tác, chia sẻ. II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ - HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. . KTBC: Gọi HS lên chữa bài 1 phần b. 35 136 : 18; 18 408 : 52; 17 826 : 48 - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS a Giới thiệu bài b. Hoạt động 1:Hướng dẫn thực hiện phép chia - GV ghi VD 1 lên bảng, yêu cầu HS đặt tính và tính - Gọi HS lên bảng tính và nêu cách thực hiện + Phép chia này là phép chia hết hay có dư? + Nhận xét thương có gì đặc biệt? - GV nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 ở bên phải của số 7 - GV ghi VD 2, yêu cầu HS đặt và thực hiện phép tính - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện + Phép chia này là phép chia hết hay có dư? - GV chú ý nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của số 1 - Gọi HS thực hiện lại phép chia c. Hoạt động 2:Luyện tập Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS đặt tính và tính ra bảng con - Gọi HS lên bảng, nhận xét chữa bài Bài 2. GV gọi HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày lời giải bài toán - GV chữa bài Bài 3. Gọi HS đọc đề bài +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn tính được chu vi và diện tích mảnh đất chúng ta phải biết được gì? + Ta có cách nào để tính được chiều rộng và chiều dài của mảnh đất? - Yêu cầu cả lớp làm vở - GV chữa bài - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng - Nêu cách thực hiện - Lắng nghe + Phép chia hết. + Có chữ số 0 - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng - Nêu cách thực hiện + Phép chia hết - 1 HS nêu lại cách chia 1. HS đọc - Cả lớp làm bảng con - 3 HS lên bảng 2. HS đọc - Tự tóm tắt và làm nháp - 1 HS lên bảng chữa bài: Tóm tắt: 1 giờ 12 phút : 97 200l 1 phút : l Bài giải: 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được: 97 200 : 72 = 1 350 (l) Đáp số 1 350 l nước. 3. HS đọc - HS nêu - Lớp làm vở - Chữa bài: Chu vi của mảnh đất là: 307 2 = 614 (m) Chiều rộng của mảnh đất: (307 – 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài của mảnh đất là: 105 + 97 = 202 (m) Diện tích mảnh đất: 202 105 = 21 210 (m2) 3. Tổng kết dặn dò - Nhận xét giờ học Tập đọc TRONG QUÁN ĂN BA CÁ BỐNG I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, rõ ràng. Đọc lưu -ma, A-li-xa, A-di-li-ô. - Biết đọc diễn cảm truyện- giọng lời các nhân vật. - Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với loát không váp váp các tên riêng nước ngoài: Bu-ra-ti-nôToóc-ti-la, ba-ra-ba, Đu-rê khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú bé. - Giáo dục học sinh sống chân thật, dũng cảm. - Bồi dưỡng năng lực tự học,tự hợp tác, chia sẻ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ Sgk III. Các hoạt động dạy học chủ yếu - HS: Đọc bài ở nhà . KTBC: Gọi 3 HS lên đọc từng đoạn bài Kéo co và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS * Giới thiệu bài a) Hoạt động 1:Luyện đọc - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - Gọi HS đọc chú giải - GV đọc mẫu: Đọc nhanh, bất ngờ, hẫp dẫn b) Hoạt động 2:Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn giới thiệu chuyện, trao đổi TLCH: + Bu-ra-ti-nô cần moi điều bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, 1 HS hỏi, 2 nhóm trong lớp TLCH và bổ sung. GV kết luận + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật? + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? + Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? + Truỵên nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài c) Hoạt động 3:Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc phân vai(người dẫn truyện, Ba- ra- ba, Bu- ra- ti- nô, cáo A- li- xa) - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “ Cáo lễ phép ngả mũ chàonhư mũi tên” - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn bài. - 4 HS đọc: + Đ1: Biết là Ba- ra- bacài lò sưởi này. + Đ2: Bu- ra- ti- nô hét lênCác- lô ạ. + Đ3: Vừa lúc ấy.nhanh như mũi tên. - Chủ tịch HĐTQ lên chỉ đạo các bạn trả lời câu hỏi. - Học tập nhóm cộng tác + HS nắm bắt nhiệm vụ học tập + Chia sẻ nhóm bàn + Chia sẻ, trao đổi giữa các nhóm và cả lớp - 1 HS đọc - HS đọc + Cần biết kho báu ở đâu. Cả lớp đọc bài + Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, đợi Ba- ra- ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: “ Ba- ra- ba! Kho báu ở đâu”. + Cáo và mèo biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba- ra- ba để kiếm tiền + HS nối tiếp nhau phát biểu. * Nhờ trí thông minh Bu- ra- ti- nô đã biết được điều bí mật vvề nơi cất kho báu ở lão Ba- ra- ba. - 4 HS đọc, HS theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp với từng nhân vật - Thi đọc trong nhóm và trước lớp 3. Tổng kết dặn dò - Giới thiệu chiếc chìa khoá vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô. - Nhận xét tiết học - Dặn tìm đọc chuyện, CB cho giờ sau. Lịch sử Bài 5: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN ( Từ năm 1226 đến năm 1400)( T2) I. Mục tiêu - KT: Mục tiêu 2 trong TL. - KN: Rèn kĩ năng ghi nhớ quan sát, nhận xét. - NL: Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. Tích cực làm việc trong nhóm, chia sẻ kết quả học tập với bạn. - TĐ: Có ý thức tìm hiểu về lịch sử ,yêu đất nước và con người Việt Nam. II. Đồ dùng TL môn Lịch sử III. Các hoạt động dạy học chủ yếu(35- 40 phút) HĐTQ kiểm tra hoạt động ứng dụng. 1. Khởi động. 2. Nhóm trưởng lấy TL. A. Hoạt động cơ bản: Như TL4-5 Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 4: ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần. + Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc? * Hoạt động 5: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến - GV tổ chức cho HS thảo luận theo định hướng + Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu? + Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng như thế nào? + Kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? + Theo bạn, vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang đó? * Tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản - GV tổ chức cho HS kể chuyện về tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản. Gv giáo dục HS. - GV giới thiệu thêm đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước Trần Quốc Toản và đọc tài liệu tham khảo cho HS nghe. + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô: “Đánh”.... + Các chiến sĩ thích vào tay hai chữ: “Sát Thát”. + Trần Hưng Đạo viết hịch tướng sĩ. + Trần Quốc Toản bóp nát trái cam. - Hoạt động nhóm, đọc Tài liệu HD và thảo luận. HĐTQ tổ chức cho các bạn trỡnh bày. + Khi thế giặc mạnh, ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt; quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng và giành được thắng lợi. + Có tác dụng rất lớn, làm cho địch hao tổn vì đói và mệt... + Quân Nguyên không dám sang xâm lược nước ta. + Do có có lòng đoàn kết, quyết tâm đánh giặc, lại có kế sách đánh hay. - 2 HS đọc ghi nhớ. - Thảo luận nhóm đôi: Kể cho bạn nghe câu chuyện về Trần Quốc Toản. 4. Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung chính của bài. C. Hoạt động ứng dụng: như tài liệu. Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu - Dựa vào bài tập đọc Kéo co giới thiệu đuợc cách thức chơi kéo co của hai làng Hữu Trấp (Quế Võ –Bắc Ninh)và Tích Sơn(Vĩnh Yên –Vĩnh Phúc). - Giới thiệu được một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. - Lời giới thiệu rõ ràng, chân thực, có hình ảnh. - Bồi dưỡng năng lực tự học,tự hợp tác, chia sẻ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ Sgk, tranh ảnh một số trò chơi, lễ hội , bảng phụ ghi dàn ý. - HS: Làm bài trước ở nhà III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. KTBC: Gọi HS trả lời câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều gì? Nêu dàn ý tả một đồ vật mà em đã chọn? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS a Giới thiệu bài b. Hoạt động 1:Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co + Bài tập đọc giới thiệu trò chơi ở những địa phương nào? - GV hướng dẫn thực hiện yêu cầu của đề bài - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh + ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào? + ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị? - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính - Yêu cầu HS kể trong nhóm đôi - Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS 1. HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc bài TĐ + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - 3 HS trình bày 2. HS đọc - Quan sát tranh và giới thiệu - Nối nhau TL: + Các trò chơi: thả chim bồ câu, đu quay, ném còn + Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (Hội Lim) + HS trả lời - HS đọc dàn ý - Kể trong nhóm - 3 HS kể trước lớp 3. Tổng kết dặn dò - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 21 tháng12 năm 2016 Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số trung bình cộng. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. - Bồi dưỡng năng lực tự học,tự hợp tác, chia sẻ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: . KTBC: Gọi HS lên bảng chữa bài tập 1 phần b trang 85. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS a Giới thiệu bài b. Hoạt động 1:Hướng dẫn thực hiện phép chia - GV viết bảng phép chia thứ nhất trong Sgk và yêu cầu HS đặt tính và tính - Gọi HS lên bảng tính và nêu cách tính + Phép chia 1944 : 12 là phép chia hết hay có dư? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong mỗi lần chia - GV ghi phép chia thứ hai lên bảng yêu cầu HS đặt tính và tính - Gọi HS lên bảng tính và nêu cách thực hiện - GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính , hướng dẫn cách ước lượng thương trong mỗi lần chia c. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bảng con theo 2 dãy, 2 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét nêu cách làm Bài 2. BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài + Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có các dấu phép tính cộng, trừ, nhân, chia và không có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự nào? Bài 3. Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở - GV chữa bài + Không cần thực hiện phép tính hãy cho biết cửa hàng nào bán được hết số vải đó sớm hơn và giải thích vì sao? + Trong phép chia, nếu giữ nguyên só bị chia và tăng số chia thì thương sẽ tăng hay giảm? + Nếu giữ nguyên só bị chia và giảm số chia thì thương sẽ tăng hay giảm? - HS thực hiện phép tính vào bảng con - 1 HS lên bảng + Phép chia hết. - HS thực hiện tính - 1 HS lên bảng - Lắng nghe 1. HS đọc - HS làm bảng con, 2 HS làm bảng phụ - Nêu cách làm - HS nêu 2. HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ a. 1995 253 + 8 910: 495 = 504 735 + 18 = 504 753 b. 8 700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87 3. HS đọc HS tự tóm tắt và giải vở Bài chữa: Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7 128 m vải: 7 128 : 264 = 27 (ngày) Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7 128 m vải: 7 128 : 297 = 24 (ngày) Vì 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn và số ngày sớm hơn là: 27 – 24 = 3 (ngày) 4. Tổng kết dặn dò - Nhận xét tiết học Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG (tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được lợi ích của lao động . - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động . GDKNS-Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động. -Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II. Chuẩn bị: Phiếu BT bài tập 2 . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: Biết ơn thầy,cô giáo. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: HS tìm hiểu nội dung chuyện. Gv đọc chuyện . - So sánh một ngày của Pê chi-a với những người khác trong câu chuyện? - Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra ? - Là Pê-chi a em sẽ làm gì? - Gv nhận xét kết luận: Gợi ý HS rút ra bài học: - Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con người? - Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp,trường) HĐ2: HS luyện tập Bài tập 1/tr25: Giao nhiệm vụ cho các nhóm Yêu lao động Lười lao động Gv nhận xét,kết luận . Bài tập 2 tr/26 Gv nhận xét kết luận Củng cố: Vì sao ta phải biết yêu laođộng ? Dặn dò: chuẩn bị bài sau Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS HS HĐ cá nhân 1 HS đọc lại chuyện HS đọc chuyện tìm câu trả lời đúng. Lớp nhận xét ,bổ sung HS trả lời cá nhân 1 HS đọc ghi nhớ 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HS hoạt động nhóm trao đổi tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động qua phiếu bài tập Đại diện các nhóm trình bày HS Hoạt động nhóm phân vai sử lí tình huống Các nhóm trình bày kết quả HS trả lời Làm BT 2 VBT Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh Nói về lao động . Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I. Mục tiêu - Biết một số trò chơi rèn luyện sự khéo léo sức mạnh, trí tuệ. - Hiểu ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tực ngữ có nội dung liên quan đến chủ điểm. - Biết sử dụng linh hoạt, khéo léo một số thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống nhất định. - Bồi dưỡng năng lực tự học,tự hợp tác, chia sẻ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh một số trò chơi dân gian, bảng phụ - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. . KTBC: Gọi HS lên bảng mỗi em đặt 2 câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS a Giới thiệu bài b. Hoạt động 1:Hướng dẫn làm BT Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát bảng phụ cho các nhóm. Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu với bạn về trò chơi em biết. - Gọi các nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận lời giải đúng Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát bảng phụ cho các nhóm. Yêu cầu HS hoàn thành BT - Gọi các nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV nhắc HS: . Xây dựng tình huống . Dùng câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn - Gọi HS trình bày - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. 1. HS đọc - Hoạt động nhóm bàn, hoàn thành phiếu: + TC RL sức mạnh: kéo co, vật + TCRL sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu + TCRL trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét 2. HS đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài Đại diện 1 nhóm phát biểu, lớp nhận xét + Làm một việc nguy hiểm: Chơi với lửa + Mất trắng tay: Chơi diều đứt dây + Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ: Chơi dao có ngày đứt tay. + Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống: ở chọn nơi, chơi chọn bạn. 3. HS đọc - HS thảo luận - 3 cặp HS trình bày Nối nhau đọc theo hàng ngang a.Em sẽ nói với bạn: “ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi. b. Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi” đừng có “ Chơi với lửa thế.” 3. Tổng kết dặn dò - Nhận xét tiết học Khoa học Bài 18: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? CHÚNG CÓ VAI TRÒ GÌ ĐỐI VỚI SỰ CHÁY VÀ SỰ SỐNG? (T2) I. Mục tiêu - KT: MT2 như TL. - KN: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế, hợp tác với bạn bè. - NL: Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. Tích cực làm việc trong nhóm, chia sẻ kết quả học tập với bạn. - TĐ: GDHS nên thu dọn rác, tránh để bẩn,... Trồng nhiều cây xanh, vứt rác đúng quy định, thường xuyên làm VS... II. Đồ dùng - Vở. TL HDH Khoa học. - Mỗi nhóm 1 cây nến, 1 lọ thủy không tinh có đáy, 1 đế dùng để gắn nến có thể che kín phần đáy thủng của lọ thủy tinh. 1 đế dùng để gắn nến đã bị cắt đi một phần. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu(35- 40 phút) HĐTQ kiểm tra hoạt động ứng dụng. 1. Khởi động. 2. Nhóm trưởng lấy TL. 3. Ghi đầu bài rồi đọc mục tiêu trong TL. A. Hoạt động cơ bản: Như TL hoạt động 3-6 Sau hoạt động 6, HĐTQ lên tổ chức cho các bạn trình bày và nhận xét. GV hỗ trợ nếu cần. Sau HĐ 6 cho HS nêu: + Không khí có ở xung quanh chúng ta. Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì? (Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi. Trồng nhiều cây xanh, vứt rác đúng quy định, thường xuyên làm VS...) GV giáo dục HS ý thức BVMT. GD kĩ năng sống. 4. Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung chính của bài. C. Hoạt động ứng dụng: như tài liệu. Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có ba chữ số. - Củng cố về chia một số cho một tích. - Giải bài toán có lời văn. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. - Bồi dưỡng năng lực tự học,tự hợp tác, chia sẻ. II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ - HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. KTBC: Gọi HS lên bảng chữa bài tập 1 phần b.(T. 86) - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS a Giới thiệu bài b. Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập: GV phát phiếu cho học sinh Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính vào phiếu. - Gọi HS lên bảng, nhận xét chữa bài Bài 2. Gọi HS đọc bài toán + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào phiếu - GV chữa bài Bài 3. BT yêu cầu chúng ta làm gì? + Các biểu thức trong bài có dạng như thế nào? - GV yêu cầu HS làm theo 2 cách + Khi thực hiện chia một số cho một tích chúng ta có thể làm như thế nào? - GV chữa bài 1. HS đọc - HS làm vào phiếu - 3 HS lên bảng 2. HS đọc bài toán + HS nêu - Cả lớp tự tóm tắt và giải vào phiếu, 1 HS lên bảng: Tóm tắt: Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp Mỗi hộp 160 gói: hộp Bài giải: Số kẹo trong 24 hộp: 120 24 = 2 880 (gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp: 2 880 : 160 = 18 (hộp) 3. HS nêu + Chia một số cho 1 tích - HS làm bảng con mỗi dãy làm một phép tính - Nhận xét chữa bài 3. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học Địa lí Bài 6: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ( T2) I. Mục tiêu - KT: Năm đươc mục tiêu trong TL. - KN: Rèn kĩ năng ghi nhớ, tổng hơp các nội dung đã học - NL: Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. Tích cực làm việc trong nhóm, chia sẻ kết quả học tập với bạn. - TĐ: Có ý thức yêu quê hương, đất nước, tôn trọng những thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng - Vở, TL. Thẻ chữ hoạt động 3- HĐTH III. Các hoạt động dạy học chủ yếu(35- 40 phút) HĐTQ kiểm tra hoạt động ứng dụng. 1. Khởi động. 2. Nhóm trưởng lấy TL. 3. Ghi đầu bài rồi đọc mục tiêu trong TL. A. Hoạt động cơ bản: Như TL hoạt động 6 B. Hoạt động thực hành: Như TL HĐ1-3 Đáp án hoạt động 3: Cấy lúa Nhổ mạ Gieo mạ Làm đất Chăm sóc lúa Gặt lúa Tuốt lúa Phơi thóc Sau hoạt động 3, HĐTQ lên tổ chức cho các bạn trình bày và nhận xét. GV hỗ trợ nếu cần. 4. Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung chính của bài. C. Hoạt động ứng dụng: như tài liệu. Luyện từ và câu CÂU KỂ I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể - Tìm được câu kể trong đoạn văn. - đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. Nội dung câu đúng, từ ngữ trong sáng, câu văn giàu hình ảnh, sáng tạo. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập - Bồi dưỡng năng lực tự học,tự hợp tác, chia sẻ. II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ, chép sẵn đoạn văn phần nhận xét lên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi em viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1:Tìm hiểu VD Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Gọi HS đọc câu được gạch chân, trong đoạn văn + Câu Những kho báu ấy ở đâu? Là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? + Cuối câu ấy có dấu gì? Bài 2. Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì? + Cuối mỗi câu có dấu gì? - GV giảng Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, TLCH: - Gọi HS phát biểu, bổ sung - Nhận xét, kết luận + Câu kể được dùng để làm gì? + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Gọi HS đặt câu kể d. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - GV phát bảng phụ cho 2 nhóm HS. Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi các nhóm treo bảng phụ, cả lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS làm vở - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS 1. HS đọc to + Những kho báu ấy ở đâu? + Là câu hỏi. Nó dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết. + Cuối câu có dấu chấm hỏi. 2. + Giới thiệu về Bu- ra- ti- nô: Bu- ra- ti- nô là một chú bé bằng gỗ. + Miêu tả Bu- ra- ti- nô: Chú có cái mũi rất dài. + Kể lại sự việc liên quan đến Bu- ra- ti- nô: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc- ti- la tặng cho chiếc khoá vàng.. + Cuối mỗi câu có dấu chấm. 3. HS đọc to 2 HS ngồi cùng bàn, thảo luận Tiếp nối nhau phát biểu + Câu kể dùng để kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm. - 2 HS đọc to - Nối nhau nêu VD 1. HS đọc - Hoạt động theo cặp. Viết vào giấy nháp - Nhận xét, bổ sung * Chữa bài: - Chiều chiều, trên bãi cỏ, đám trẻ mục đồng..- (kể sự việc) - Cánh diều mềm mại như cánh bướm (tả) - Chúng tôi vui sướng..(kể sự việc) - Tiếng sáo diều.(tả) - Sáo đơn, sáo kép.(nêu ý kiến, nhận định) 2. HS đọc to Lớp làm vở 4 HS trình bày, GV nhận xét 3. Tổng kết dặn dò - Nhận xét tiết Hoạt động ngoài giờ lên lớp TIỂU PHẨM “MỒNG MỘT TẾT” I. Mục tiêu: - Thông qua tiểu phẩm “Mồng một Tết”, HS hiểu mồng một Tết là ngày con cháu “chúc thọ” ông bà, đó là một phong tục tập quán có từ lâu đời của người VN. - HS có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. II. Quy mô hoạt động Tổ chức theo quy mô lớp. III. Tài liệu và phương tiện - Kịch bản “Mồng Một Tết” - Tranh ảnh quang cảnh ngày Tết - Ảnh chụp ngày Mồng Một Tết con cháu chúc Tết ông bà, cha mẹ của gia đình HS (nếu có). IV. Các bước tiến hành Bước 1: Chuẩn bị - GV nghiên cứu trước kịch bản, có thể sửa chữa, bổ sung cho phù hợp với thực tế. - Lựa chọn một số HS có khả năng diễn xuất tốt, cung cấp kịch bản, phân vai và hướng dẫn các em tập tiểu phẩm. - HS luyện tập tiểu phẩm và chuẩn bị các đạo cụ cần thiết. Bước 2: Trình diễn tiểu phẩm HS xem các bạn trong nhóm kịch trình bày tiểu phẩm. Bước 3: Thảo luận lớp Sau khi tiểu phẩm kết thúc, GV tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: - Chiều mồng Một Tết, cả nhà Thiện An đến nhà ông bà để làm gì? - Vì sao lúc đầu Thiện An định không đi cùng bố mẹ? - Gia đình em thường làm gì vào ngày mồng Một Tết? - Qua tiểu phẩm trên, em có thể rút ra được điều gì? - GV kết luận: Tết Nguyên Đán là dịp để mọi thành viên trong gia đình có điều kiện gặp gỡ, vui vầy, xum họp. Đó là thời gian bày tỏ sự quan tâm, thương yêu của mọi người đối với nhau. Người xưa có câu: “Mồng Một Tết nàh cha”. Thầy (cô) tin các em đã chuẩn bị những lời chúc mừng tốt đẹp nhất dành cho những người thân yêu trong ngày xum họp mừng năm mới. KỊCH BẢN: MỒNG MỘT TẾT * Các nhân vật: Bố, Mẹ, Thiện An, MC - MC: Chiều mồng Một Tết, cả nhà Thiện An đều mặc quần áo mới. - Bố: Mẹ con chuẩn bị xong chưa? Mình đi chúc Tết ông bà. - Mẹ: Em chuẩn bị xong rồi. Ở nhà ông bà về, buổi tối cả nhà mình đi chơi. - Thiện An: Ứ! Con không về ông bà đâu. Con đã hẹn bạn đi chơi rồi. Nhà ông bà chẳng có gì chơi. Không có cả máy chơi game - Bố: Ơ! Con dám nói thế hả? Lớp mấy rồi? Học đến lớp 4 rồi mà còn ăn nói như đứa trẻ mẫu giáo - Mẹ: Thôi, anh đừng giận con. Thiện An à, chiều mồng Một Tết cả nhà mình phải về chúc Tết ông bà chứ, con. Ông bà đang mong gia đình mình lắm đấy! - Thiện An: Nhưng tuần nào nhà mình chẳng về thăm ông bà. Hôm nay, mồng Một Tết, con đã hẹn các bạn rồi. - Mẹ: Chắc các bạn con chưa biết đấy thôi. Gia đình nào cũng thế, theo truyền thống Việt Nam, sáng mồng Một Tết cúng tổ tiên, chiều mồng Một Tết con cháu quây quần về chúc Tết ông bà, cha mẹ truyền thống “Uống nước nhớ nguồn” mà con. - Thiện An (phụng phịu): Thế là con không được chơi với bạn - Mẹ: Có điện thoại kìa, anh! - Bố (nghe điện thoại): Dạ, con chào bố mẹ. Vợ chồng con đang chuẩn bị về chúc tết bố mẹ đây

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCopy of TUẦN 16.in.doc
Tài liệu liên quan