1.Khởi động :
2.Bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
- Yêu cầu HS trả lời trắc nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
3.Bài mới :Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (t.t)
- GV giới thiệu, ghi tựa bài.
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1 : Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta
Mục tiêu : Giúp HS nắm được những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng công nghiệp mạnh nhất nước ta
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK , bản đồ công nghiệp VN , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận theo gợi ý
1 . Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh ?
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 2698 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 22 môn Địa lí - Tiết 23: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng nam bộ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ
TIẾT 23 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ ( t.t )
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
- Giúp HS biết : Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản phẩm công nghiệp phát triển mạnh nhất của cả nước .
- Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
2 : Kỹ năng :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
3 . Thái độ :
- Yêu mến người dân Nam Bộ.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bản đồ công nghiệp VN .
- Tranh , ảnh về sản xuất công nghiệp , chợ nổi trên sông của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
HS : SGK , VBT.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
10 phút
15 phút
3 phút
1 phút
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
- Yêu cầu HS trả lời trắc nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
3.Bài mới :Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (t.t)
- GV giới thiệu, ghi tựa bài.
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1 : Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta
Mục tiêu : Giúp HS nắm được những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng công nghiệp mạnh nhất nước ta
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK , bản đồ công nghiệp VN , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận theo gợi ý
1 . Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh ?
2 . Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
3 .Kể tên một số ngành công nghiệp nổi tiếng ở ĐBNB ?
à GV kết luận, giáo dục BVMT.
Hoạt động 2 : Chợ nổi trên sông
Mục tiêu : Giúp HS nắm đặc điểm về chợ nổi trên sông của người dân Nam Bộ .
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân , chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ theo gợi ý :
1 . Mô tả về chợ nổi trên sông.
2 . Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ.
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả)về chợ nổi ờ đồng bằng Nam Bộ.
- GV nhận xét – Tuyên dương
Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học
- Em hãy nêu đặc điểm của ngành công nghiệp ở đồng bằng Nam Bộ ?
- Nét độc đáo của đồng bằng Nam Bộ là gì ?
- Giáo dục KNS.
5.Tổng kết - Dặn dò :
- GV nhận xét tiét học .
- Chuẩn bị : Thành phố Hồ Chí Minh
- Hát .
- HS thực hiện que trắc nghiệm.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Lớp nhận xét .
- HS nêu lại tựa bài.
Hoạt động nhóm
- HS dựa vào SGK, bản đồ CN VN, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm
- HS dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân , chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.
- Đại diện HS thi kể chuyện về chợ nổi .
- Lớp nhận xét .
Hoạt động lớp
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi có công nghiệp phát triền nhất nước ta .., thực phẩm , hoá chất , cơ khí , dệt , may
- Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long .
Kiểm tra
Trực quan
Mảnh ghép
Trình bày
NL
Trực quan
Thảo luận
Trình bày
Thi đua
Củng cố
KNS
Rút kinh nghiệm :
ĐỊA LÍ
TIẾT 22 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức : HS biết:
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ , hải sản nhất cả nước .
2 . Kĩ năng :
- HS biết nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Biết dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo, nói về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.
- Biết khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
3 . Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ.
HS : SGK – VBT .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
15 phút
10 phút
3 phút
1 phút
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Kể tên các dân tộc chủ yếu và các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?
Nhà ở, làng xóm, phương tiện đi lại của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì? Vì sao?
GV nhận xét – Tuyên dương.
3.Bài mới: HĐSX của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
- GV giới thiệu, ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động1: Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước
Mục tiêu : HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái của cả nước .
GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh, kể tên thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ ?
Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất nước ?
Giải thích vì sao nơi đây trồng nhiều lúa gạo?
Kể tên các loại trái cây điển hình của Nam Bộ ?
Hãy cho biết lúa, gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
GV kết luận.
Hoạt động 2 : Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước .
Mục tiêu : HS biết đồng bằng Nam bộ là nơi đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước .
- Yêu cầu HS ghi và thống I ý kiến.
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt và nuôi được nhiều thuỷ sản ?
GV treo bản đồ ngư nghiệp giải thích thêm.
Kể tên các loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây ?
Sản phẩm thủy, hải sản của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu ?
GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này.
Giáo dục BVMT.
Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học.
GV yêu cầu HS nêu lại một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Giáo dục tư tưởng.
5.Tổng kết - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: HĐSX của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt) .
- Hát
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét
- HS nêu lại tựa bài.
Hoạt động lớp
HS quan sát tranh ảnh và trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc SGK/ và trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
.
Hoạt động nhóm
- HS thực hiện theo yêu cầu GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh, bản đồ ngư nghiệp, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp
- Nhờ có thiên nhiên ưu đãi , người dân cần cù lao động , đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vùng sản xuất lúa gạo , trái cây , thuỷ sản lớn nhất nước
Kiểm tra
Trực quan
Đàm thoại
KT khăn phủ bàn
Đàm thoại
Trực quan
Đàm thoại
KNS
Củng cố
Rút kinh nghiệm:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DIA LI.doc