Giáo án Lớp 4 Tuần 25 - Buổi 1

BUỔI 1:

Toán:

Tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

I. Mục tiêu:

- Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.( Bài 1, bài 2) (tr135)

- Tìm được phân số của một số.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (tr135).

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc21 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 25 - Buổi 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh chữ nhật ta làm thế nào? Ví dụ: chiều dài 5 m, chiều rộng 3 m S = ? - GV nêu: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m. + Để tính DT hình chữ nhật trên ta phải làm gì? - Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ. + Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu? - Hình vuông có bao nhiêu ô, mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu và bằng bao nhiêu phần DT hình vuông lớn? + Đã tô màu mấy ô? + Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu? - Cho HS tính diện tích hình chữ nhật. + Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? 3. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở. - GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần. Bài 2**: - GV phân tích yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 3: + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. - GV theo dõi gợi ý. - GV chữa bài, nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách nhân hai phân số? - Vận dụng quy tắc vào giải toán. - GV nhận xét giờ học. - HS chơi trò chơi khởi động. - 1 HS thực hiện: - . - HS đọc bài toán. - HS phát biểu. - 1 HS lên bảng tính: S = 5 3 = 15 (m2) - HS nêu ví dụ. - Thực hiện phép nhân. - HS quan sát, nhận xét. - Hình vuông có 15 ô , mỗi ô vuông có diện tích là 1 m2 và bằng m2 - Đã tô màu 8 ô. - Vậy diện tích hình chữ nhật là m2 - HS làm trên giấy nháp = ( m2 ) - HS nêu cách làm - 3 - 4 HS nêu quy tắc. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bảng con. HS kết hợp lên bảng. a. = ; b. = c. d. - HS HTT làm bài. a) = = ; ..... - 2 HS đọc đề bài. - HS nêu cách làm. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật là: = ( m2) Đáp số: m2 - 2 HS nêu _____________________________________ Hoạt động giáo dục đạo đức: Tiết 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Ôn tập nội dung kiến thức đã học từ bài 9 Š bài 11. - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động; Lịch sự với những người xung quanh. Biết tôn trọng và bảo vệ các công trình công cộng. II. Tài liệu phương tiện: - Thẻ màu. III. Tiến trình: A. Hoạt động cơ bản: 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV nêu mục tiêu bài. 3. Bài mới Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân . * Mục tiêu: HS phân biệt được những việc nên làm, những việc không nên làm ở mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - GV đưa ra các ý kiến.. * Hãy tỏ thái độ của mình ý kiến tương ứng. a. Lịch sự là thể hiện tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. b. Chỉ cần lịch sự với khách lạ. c. Người lớn cũng cần phải cư xử lịch sự với trẻ em. - GV nhận xét kết luận. B.Hoạt độngthực hành: Xử lí tình huống. * Mục tiêu: HS biết xử lí phù hợp với các tình huống GV đưa ra. * Cách tiến hành: - GV đưa ra các tình huống; những hành đông, việc làm( đúng sai). a. Chào hỏi lễ phép đối với những người lao động. b. Nói trống không với người lao động. c. Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi. d. Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động. đ. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng. e. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay. - Sau mỗi tình huống GV kết luận. C. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà biết vận dụng nội dung hôm nay vào đời sống hằng ngày. D. Đánh giá - GV đánh giá giờ học, sự tiếp thu bài của HS. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS đọc lại mục tiêu của bài - HS bày tỏ thái độ. - HS dùng thẻ Đ – S bày tỏ. ( Đ – tán thành) + Tán thành.... + Không tán thành.... + Tán thành.... - HS theo dõi, trao đổi cặp. - HS nhận xét - đồng ý theo cách giơ thẻ (đã quy định) __________________________________________________________________ Ngày soạn: 4/3 /2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6/3 /2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 122: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4(a) (tr133). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: + Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - GV phân tích mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - GV gợi ý HS lúng túng. - GV nhận xét sau mỗi lần.. Bài 2: - GV HD mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3**: - Ta thực hiện thế nào? - Yêu cầu tính và so sánh kết quả tính. Bài 4: - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - GV theo dõi gợi ý. - GV đánh giá. Bài 5**: Giải toán có lời văn - Bài toán cho biết gì , hỏi gì? - Thực hiện phét tính gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. D. Củng cố, dặn dò: + Nêu cách nhân 2 phân số? - Vận dụng được cách nhân phân số. - GV nhận xét chung giờ học. - HS chơi trò chơi khởi động. - 2 HS nêu quy tắc. - 1 HS thực hiện: x - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - HS làm bảng con, HS kết hợp lên bảng. a) 8 = = b) 7 = = . - 2 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách thực hiện. - HS QS nắm cách thực hiện. - 3 HS lên bảng chữa bài. a) 4 = = b) 3 = = c)1 = = .... - HSHTT làm bài. 3 = + + 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào bảng con, 1 HS làm bảng phụ. a) == ; b**)= = - HS HTT làm thêm. Bài giải: Chu vi của hình vuông là: x 4 = ( m ) Diện tích hình vuông là: x = ( m2) Đáp số: m ; ( m2) _________________________________ Chính tả: Tiết 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - GV đọc một số từ có ch/tr. - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả. + Em nhận xét gì về tên cướp và bác sĩ trong đoạn văn? - GV đọc cho HS viết một số từ khó. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. + Nêu cách trình bày bài viết?. - GV đọc cho HS viết bài. + GV theo dõi, giúp đỡ HS viết bài. - Đọc phân tích từ khó cho HS sửa lỗi. - GV đánh giá 4 – 5 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2(a): Tiếng điền vào phải hợp với nghĩa của câu, phải viết đúng chính tả. - GV yêu cầu HS làm bài VBT. Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. ** HSHTT làm thêm phần b. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Vận dụng viết đúng các tiếng có gi/d/r. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS viết bảng con: chong chóng, châu chấu, chổi tre, - HS theo dõi. 1 HS đọc đoạn viết. - HS nêu ý kiến. - HS tìm từ khó viết trong bài. - HS viết bảng con các từ khó: quyết, soạt, nghiêm nghị, treo cổ... - HS nêu. - HS viết bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi, tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở bài tập TV * không gian - bao giờ - dãi dầu - đứng gió - rõ ràng(rệt) - khu rừng. _____________________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 49: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: + Nêu vị ngữ trong câu: Em là học sinh lớp 4A. - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD tìm hiểu chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? a) Nhận xét: - GV mời HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK + Trong những câu trên, câu nào có dạng Ai là gì? - HS chơi trò chơi khởi động. - 1HS thực hiện. - Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm các câu văn, câu thơ làm vào VBT. - HS phát biểu. - GV gạch chân các chủ ngữ. **Chủ ngữ trong các câu thơ trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành? - GV nhận xét, kết luận. b) Ghi nhớ: - GV yêu cầu 3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ. 3. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét,kết luận. Bài 2: - GV gợi ý HS làm bài. - Yêu cầu làm bài, 2 HS làm trên bảng nhóm. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - GV gợi ý đặt câu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc câu. - GV đánh giá, sửa cách đặt câu cho HS. D. Củng cố, dặn dò: - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung bài. - Vận dụng phân biệt được chủ ngữ trong câu. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu. - HS trình bày. ( Danh từ và cụm danh từ) - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân. - Nêu kết quả: a) Câu 1; 2 ; 4 là câu kể. b) Văn hoá nghệ..là/... - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài, 2 HS làm bảng nhóm treo KQ trình bày. - HS nhận xét. + Bạn Lan là người Hà Nội. + Người là vốn quý nhất. ... - 2 HS đọc lại kết quả làm bài. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào VBT. - HS tiếp nối trình bày kết quả. VD: Bạn Bích Vân là người đội viên. .... - HS đọc ghi nhớ. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 5/3 /2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 7/3/2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 123: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. - Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3(tr134). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - GV ghi bảng: - Nêu cách thực hiện? - GV nhận xét, đánh giá chung. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hành: Bài 1**: Tính bằng 2 cách. - Hướng dẫn HS HTT làm bài. - Theo dõi hướng dẫn HS còn lúng túng. Bài 2: Củng cố giải toán có lời văn. - HDHS phân tích nêu hướng giải. + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Tính chu vi hình chữ nhận như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài.. Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn có liên quan đến( nhân phân số với số tự nhiên). - GV nêu câu hỏi phân tích đề. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - GV đánh giá một số bài của HS, nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại cách nhân hai phân số? - Áp dụng tốt tính chất phép nhân PS. - GV nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi khởi động. - 1 HS lên thực hiện, HS làm bảng con. - 1 HS. - HS HTT làm bài. Cách 1: 22 = 22 = 22 = = Cách 2: 22 = = = = . - HS đọc bài toán. - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở. HS nhận xét. Bài giải: Chu vi hình chữ nhật là: 2 = ( m) Đáp số: m - HS đọc bài toán. - HS phân tích, nêu hướng giải. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: May 3 chiếc túi hết số vải là: 3 = 2 (m) Đáp số: 2 m vải - 1 HS. ________________________________ Tập đọc: Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc 1, 2 khổ thơ). - GDANQP: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra - Đọc truyện Khuất phục tên cướp biển - GV nhận xét, đánh giá chung. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc: - GV chia đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn. - Luyện đọc đoạn. ( 2 lần) + GV kết hợp sửa cách phát âm, ngắt nhịp thơ. + HDHS giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo nhóm. - GV đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? + Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? - Yêu cầu đọc lướt toàn bài. + Hình ảnh chiếc xe không có kính vẫn băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? - Nêu ý nghĩa của bài? 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Giúp HS nhận ra giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét, đánh giá. D. Củng cố, dặn dò: ** Em nhận xét gì về các chiến sĩ qua bài thơ? - GV nhận xét giờ học, dặn, học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS đọc bài. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ ( L1) + HS luyện đọc đúng. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ ( L2) - 1 HS đọc chú giải. HS tìm thêm từ ngữ tập giải nghĩa. - HS đọc nhóm 4. - Đại diện 4 nhóm thi đọc bài thơ. - HS theo dõi, nắm cách đọc. - HS đọc lướt 3 khổ thơ. - Bom giật bom rung, kính vỡ đi rồi, Ung dung buồng lái ta ngồi, Nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng; Không có kính, ừ ướt áo, Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa. - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, Bắt tay qua cửa kính vỡ mất rồi. Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. - Các chú bội đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. - HS nêu nội dung bài. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm bài thơ. - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đọc TL trước lớp. - 1 HS nêu lại nội dung bài. _____________________________ Hoạt động NGLL: Tiết 44 : TUYÊN TRUYỀN, TÌM HIỂU VỀ Ý NGHĨA NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3 VÀ NGÀY THÀNH LẬP ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH 26/3. I. Mục tiêu: - Thực hiện tốt các phong chào thi đua. - Hiểu ý nghĩa về ngày 8/3 và 26/3. II. Đồ dùng dạy học : III.Các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức: * Khởi động: Tổ chức cho HS biểu diễn bài hát về bà, mẹ về Đoàn. - GV theo dõi HS hoạt động. B. Kiểm tra bài cũ: - KT việc chuẩn bị nội dung bài của HS. C. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động cơ bản. Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về ý nghĩa ngày 8/3 và ngày 26/3. - Tổ chức hoạt động nhóm. - GV theo dõi, giúp các nhóm hoạt động. - GV nhận xét, đánh giá các nhóm. Hoạt động 2: Kể những câu chuyện về bà, về mẹ, những tấm gương tốt về các anh chị Đoàn viên. - Tổ chức cho HS kể theo nhóm. - GV đánh giá chung. - HDHS thực hiện tốt các phong trào thi đua của tháng. D. Củng cố, dặn dò: - Vận dụng thực hiện tốt các cuộc thi đua. - GV đánh giá, nhận xét chung giờ học. - Lần lượt 3 nhóm lên biểu diễn trước lớp. - Các nhóm thảo luận ( N4). - Các nhóm trình bày. - HS nhận xét và trao đổi cùng nhóm bạn. - HS thảo luận (N6). - Đại diện các nhóm trình bày. - HS lớp nhận xét. - Các nhóm tự đưa ra kế hoạch thực hiện. ______________________________ Tập làm văn: Tiết 49: ÔN TẬP XÂY: DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn miêu tả cây cối. - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn miêu tả cây cối. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Hãy lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cây hoa( cây ăn quả). - Cho HS trao đổi trong nhóm làm bài. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Viết đoạn văn miêu tả các bộ phận của một cây hoa( cây ăn quả). - GV hướng dẫn HS thực hành viết đoạn văn. - Gọi HS đọc bài đọc bài. - GV nhận xét, khen đoạn văn viết tốt nhất. D. Củng cố, dặn dò : ** Nêu cầu tạo của bài văn miêu tả cây cối? - Vận dụng viết văn tốt. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn. - HS chơi trò chơi khởi động. - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Các nhóm trình bày nội dung thảo luận. - HS lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS đọc bài của mình __________________________________________________________________ Ngày soạn: 6/3/2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 8/3/2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.( Bài 1, bài 2) (tr135) - Tìm được phân số của một số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (tr135). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Nêu cách nhân phân số? - GV nhận xét, củng cố. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD tìm phân số của một số: a. GV nhắc lại bài toán một phần mấy của một số. + của 12 quả cam là mấy quả cam? b. GV nêu bài toán (SGK) - Cho HS quan sát hình vẽ GV đã chuẩn bị. - GV gợi ý hướng dẫn HS phân tích đề. - HDHS thao tác trên hình vẽ. - GV nhận xét, ghi: + số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả) + số cam trong rổ là: 4 2 = 8 (quả) Vậy của 12 quả cam là 8 quả cam. + Từ cách thực hiện trên em nào có thể nêu cách tìm phân số của một số? 3. Thực hành: Bài 1: (Cần bỏ học sinh loại khá thay bằng HS HT). - GV HD phân tích yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Ta tìm số HS HT thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. GV theo dõi gợi ý HS còn lúng túng. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - GV HD phân tích đề bài. - Yêu cầu làm bài. - GV quan sát hướng dẫn HS. - GV đánh giá 1 số bài của HS. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3**: - GV phân tích đề. - Hướng dẫn làm bài. - Theo dõi gợi ý. D. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tìm phân số của một số? - Vận dụng tìm được phân số của một số. - GV nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi khởi động. - 2HS nêu quy tắc. - Cả lớp tính nhẩm. - HS nêu cách tính: của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả) - HS quan sát. - số cam nhân với 2 thì được số cam. + Tìm số cam trong rổ. + Tìm số cam trong rổ. - HS nêu bài giải của bài toán. Bài giải: số cam trong rổ là: 12 = 8 ( quả) Đáp số: 8 quả cam. - HS nêu quy tắc. - HS đọc bài toán. - HS nêu ý kiến. - HS làm vào vở . - 1 HS lên bảng tóm tắt và giải. Bài giải: Số HS xếp loại HS của lớp đó là: 35 = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh HT. - HS đọc bài toán. - HS vận dụng, làm vào vở. - 1HS lên bảng làm bài. Bài giải: Chiều rộng của sân trường là: 120 = 100 ( m) Đáp số: 100 m - HS HTT làm bài. Bài giải: Số HS của lớp 4A là: 16 = 18 (học sinh) Đáp số: 18 học sinh nữ _____________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục tiêu: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); - Biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì? - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - GV HS HS làm bài. - GV nhận xét, chốt lại kết quả: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. Bài 2: - GV mời 1 HS lên bảng đánh dấu x ( thay cho từ dũng cảm) vào trước hay sau từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ) - GV cùng lớp nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS trò chơi tiếp sức ghép từ. - GV đánh giá, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - GV HD HS làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. D. Củng cố, dặn dò: ** Người thế nào là dũng cảm? - Vận dụng tốt khi sử dụng từ. - GV nhận xét giờ học. - HS chơi trò chơi khởi động. - 2 HS nêu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - 1 HS làm bảng phụ. - 3 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS tiếp nối đọc kết quả. + Dũng cảm: nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại cường quyền; trước kẻ thù; nói lên sự thật. + Ghép từ dũng cảm vào sau các từ còn lại. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS chơi trò chơi ( 3 nhóm) - Các nhóm trao đổi chuẩn bị. - Các nhóm thi đua. - HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS nối vào bảng phụ. - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng thi điền từ nhanh. KQ: người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương. - 1 HS nêu. ________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 45: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 25(Tiết 1) I. Mục tiêu - Đọc và hiểu đoạn trích bài thơ Đất quê ta mênh mông, biết bày tỏ cảm phục với những người anh hùng dân tộc. - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi ( hoặc tiếng có vần ên/ênh) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: - Hãy nêu điều em biết về lịch sử dân tộc ta(VBT-tr43)? B. Kiểm tra: - Đặt câu kể và xác định củ ngữ? B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn luyện. Bài 3 (VBT-44) a) Luyện đọc: - Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn thơ Đất quê ta mênh mông. - GV theo dõi, HDHS đọc đúng một số tiếng, từ khó và câu văn. b) Tìm hiểu câu chuyện. - Tổ chức cho HS lần lượt trình bày câu hỏi và câu trả lời. + Mẹ đào hầm để làm gì? + Hình ảnh nói lên sự kiên cường của mẹ? + Vì sao quân thù phải bạt vía? + Nêu cảm nghĩ của em? - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4 (VBT-46) - HDHS thực hành. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS nêu ý kiến. - HS nêu ý kiến. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nối tiếp đọc bài. - HS theo dõi, đọc thầm. - HS luyện đọc trong nhóm 2. - Đại diện nhóm thi đọc. - HS trao đổi câu hỏi viết ngắn gọn vào VBT và trình bày trước lớp. + Mẹ đào hầm phục vụ bộ đội chiến đấu bảo vệ đất nước. + Đào hầm dưới tầm đại bác. + Vì thấy quân ta từ dưới đất xông lên khắp nơi. + Sự vất vả và cống hiến của người phụ nữ cho đất nước.... - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào VBT theo yêu cầu. - HS nhận xét, bổ sung. a) giục/ dưới/ ríu rít/ dân/ Dô/ dài. **b) bền/ ghềnh/ bên/ bệnh/ bệnh. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 7/3/2018 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9/3 /2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Nắm được cách chia phân số. - Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.( Bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a)) (tr135) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào? - Nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép chia phân số: - Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài của hình đó. - Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng ta làm thế nào? * GV ghi bảng: : - Em nào có cách tính? - GV nêu cách chia 2 phân số: - KL: : = = - Chiều dài của HCN là m. - Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân. - Qua ví dụ trên em nào có thể nêu được cách chia phân số? 3. Thực hành: Bài 1: - Muốn thực hiện chia hai phân số ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. GV theo dõi gợi ý HS. - Nhận xét. Bài 2: - GV mời 1 HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát hướng dẫn HS yếu. Bài 3: - GV HD phân tích yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 4**: - GV gợi ý HS. + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? + Tính chiều dài hình chữ nhật thế nào? - Nhận xét đánh giá. D. Củng cố dặn dò: - Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào? - Vận dụng KT làm tốt các BT. - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS nêu cách thực hiện. - HS nêu lại nội dung bài. - HS nhắc lại cách tính chiều dài hình chữ nhật: lấy diện tích chia cho chiều rộng. - HS phát biểu. - Theo dõi cách tính. - HS thử lại - HS nêu cách chia. * Đọc quy tắc. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - Vài HS lên bảng làm - nêu cách làm. ;.. - Đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài. a, : = = b, : = = c, : = = - HS nêu cách làm. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. - 1 số HS làm bài trên bảng nhóm. a) x = ; : == : = = - HS đọc đề bài. - HS lên bảng tóm tắt và giải. Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: : = (m) Đáp số: m ________________________________________ Tập làm văn: Tiết 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Bảo vệ môi trường) I. Mục tiêu: - Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối. - Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. - Có ý thức bảo vệ cây xanh. GD: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Nêu các cách mở bài đã học? - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - GV gợi ý. + Tìm sự khác nhau 2 cách mở bài của hai đoạn văn tả cây hồng nhung? * GV kết luận: - Đ1: là mở bài trực tiếp. - Đ2: mở bài gián tiếp. + Vậy có mấy cách mở bài cho bài văn miêu tả cây cối? Bài 2: - GV gợi ý hướng dẫn HS làm. - Yêu cầu viết đoạn văn mở bài gián tiếp cho cây phượng, hoa mai, cây dừa. - Gợi ý HS: Cây đó có vẻ đẹp thế nào? Để thể hiện được vẻ đẹp đó cần viết mở bài theo dạng nào? ( Liên hệ về vẻ đẹp của cây để viết mở bài theo kiểu gián tiếp) - GV nhận xét. Bài 3: + Nêu các cây em đã quan sát? - GV dán tranh, ảnh một số cây. - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở. - GV nhận xét. Bài 4: - GV phân tích yêu cầu, gợi ý cho HS. - Yêu cầu viết 1 đoạn mở bài về một cây mà em thí

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 25 -B1(4B).doc
Tài liệu liên quan