Giáo án lớp 4 tuần 25 môn Khoa học - Tiết 49: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt

1.Khởi động :

2.Bài cũ : Anh sáng cần cho sự sống (t)

- Anh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ?

- Anh sáng cần cho động vật như thế nào ?

- GV nhận xét – Chấm điểm .

3.Bài mới :Anh sáng và việc bảo vệ đôi mắt

- GV giới thiệu, ghi tựa bài .

4.Phát triển các hoạt động

Hoạt động 1 : Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng .

Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt .

- Tổ chức HS làm việc theo nhóm .

- Yêu cầu : Quan sát hình minh hoạ 1 , 2 / 98 và dựa vào kinh nghiệm của bản thân , trao đổi , thảo luận và trả lời các câu hỏi :

- Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoạc ánh lửa hàn ?

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 3149 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 25 môn Khoa học - Tiết 49: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC TIẾT 49 : ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Nắm ảnh hưởng của ánh sáng đến đôi mắt con người . 2 . Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối , về vật cho ánh sáng truyền qua một phần , vật cản sáng để bảo vệ đôi mắt . Nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh , có hại cho mắt . Biết tránh không đọc , viết ở nơi ánh sáng quá yếu . 3 . Thái độ : - Có ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân và cộng đồng . II . MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1.KN trình bày : Biết trình bày về các việc nên hoặc không nên làm để bảo vệ mắt. 2.KN bình luận : Biết bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Tranh , ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt ; về các cách đọc , viết ở nơi ánh sáng hợp lí , không hợp lí ; đèn bàn . HS : SGK ; VBT . IV . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH P .PHÁP 1 phút 4 phút 1 phút 12 phút 13 phút 3 phút 1 phút 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Aùnh sáng cần cho sự sống (t) - Aùnh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ? - Aùnh sáng cần cho động vật như thế nào ? - GV nhận xét – Chấm điểm . 3.Bài mới :Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt - GV giới thiệu, ghi tựa bài . 4.Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng . Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt . - Tổ chức HS làm việc theo nhóm . - Yêu cầu : Quan sát hình minh hoạ 1 , 2 / 98 và dựa vào kinh nghiệm của bản thân , trao đổi , thảo luận và trả lời các câu hỏi : - Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoạc ánh lửa hàn ? - Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt . à GV giải thích . Hoạt động 2 : Tìm hiểu về một số việc nên và không nên để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc , viết Mục tiêu : Giúp HS vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối , về vật cho ánh sáng truyền qua một phần , vật cản sáng để bảo vệ đôi mắt . Biết tránh không đọc , viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu - Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận và trả lời câu hỏi - Em có đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không ? - Em đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu khi nào ? - Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu? à GV giải thích. Hoạt động 3: Củng cố Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học - Aùnh sáng như thế nào thì có hại cho mắt? - Để tránh hại cho mắt ta cần lưu ý điều gì? - Giáo dục KNS. 5.Tổng kết - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Về thực hiện tốt những điều vừa học . - Chuẩn bị : Nóng , lạnh và nhiệt độ . - Hát - 3 HS nêu . - Lớp nhận xét . - HS nêu lại tựa bài . Hoạt động nhóm – Lớp - HS làm việc theo nhóm . - HS trao đổi , thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày kết qủa làm việc của nhóm . - Lớp nhận xét – bổ sung . - Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn vì : ánh sáng được chiếu trực tiếp từ Mặt trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt , nhìn trực tiếp vào Mặt trời ta cảm thấy hoa mắt , chói mắt . Aùnh lửa hàn rất mạnh , trong ánh lửa hàn có chứa nhiều tạp chất độc : bụi sắt , gỉ sắt , các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt . - Những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt : dùng đèn pin , đèn laze , ánh điện nê-ông quá mạnh , đèn pha ô-tô . - HS lắng nghe . Hoạt động nhóm - HS quan sát , thảo luận . - Đại diện HS trình bày . - Thỉnh thoảng em đọc hoặc viết dưới ánh sáng quá yếu . - Em đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu vào buổi tối . - Em sẽ đề nghị bố mẹ thay bóng đèn hoặc xin mẹ mua cho em chiếc đèn để bàn . Hoạt động lớp - Aùnh sáng không thích hợp sẽ có hại cho mắt . Aùnh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể làm hỏng mắt . - Không nên học , đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh đều có hại cho mắt Không nên nhìn quá lâu vào màn hình máy tính , ti-vi cũng có hại cho mắt . Kiểm tra Thảo luận Trình bày Giảng giải Thảo luận Trình bày Giảng giải Củng cố KNS/LH Rút kinh nghiệm : ANH VĂN GV bộ môn KỸ THUẬT TIẾT 25 : CHĂM SÓC RAU , HOA ( t.t ) GV bộ môn KHOA HỌC TIẾT 50 : NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Nhận biết khái niệm nóng , lạnh và nhiệt độ . 2 . Kỹ năng : - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao , thấp . Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người ; hơi nước đang sôi ; nước đá đang tan . Biết sử dụng từ nhiệt độ trong diễn tả sự nóng , lạnh . Biết đọc và sử dụng nhiệt kế . 3 . Thái độ : - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . II . MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG: 1.KN giao tiếp – tự nhận thức: HS nêu được VD về ácc vật có nhiệt độ cao, thấp. - Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; của hơi nước đang sối, của nước đá đang tan. 2.KN xác định giá trị: Biết sử dụng từ nhiệt độ trong diễn tả sự nóng lạnh, biết sử dụng và đọc nhiệt kế 3.KN đặt mục tiêu: Ham thích học hỏi khoa học. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế , phích nước sôi , một ít nước đá . HS : Chuẩn bị theo nhóm : Nhiệt kế , 3 chiếc cốc . IV . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH P .PHÁP 1 phút 4 phút 1 phút 15 phút 10 phút 3 phút 1 phút 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Aùnh sáng và việc bảo vệ. - Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ . - Em hãy nêu những việc nên làm để bảo vệ đôi mắt ? - GV nhận xét – Chấm điểm . 3.Bài mới :Nóng , lạnh và nhiệt độ - GV giới thiệu, ghi tựa bài . 4.Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt . Mục tiêu : Giúp HS nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao thấp . Biết sử dụng từ nhiệt độ trong diễn tả sự nóng , lạnh - Yêu cầu HS ghi thẻ từ, gắn bảng nhóm và trình bày. - Kể tên một số vật nóng , vật lạnh thường gặp hàng ngày ? - Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi . - Trong 3 cốc nước , cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào ? - Tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau ; vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia ; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật à GV kết luận. Hoạt động 2 : Thực hành sử dụng nhiệt kế Mục tiêu : Giúp HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản . - GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế (đo nhiệt độ cơ thể và đo nhiệt độ không khí ) . - GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế . - GV hướng dẫn HS thực hành đo nhiệt đo.ä - Giáo dục KNS. Hoạt động 3: Củng cố Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học - Em hãy nêu nhiệt độ của hơi nước đang sôi và nhiệt độ của nước đá đang tan ? -Nhiệt độ cơ thể của người khoẻ mạnh ? - Gv nhận xét , chốt ý. 5.Tổng kết - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Về xem lại bài . - Chuẩn bị :Nóng , lạnh và nhiệt độ( tt) - Hát - 2 HS đọc phần ghi nhớ . - Những việc nên làm để bảo vệ đôi mắt là : Khi đi ngoài trời nắng chúng ta phải đeo kính râm , đội mũ hoặc che dù - Lớp nhận xét . - HS nêu lại tựa bài . Hoạt động lớp - HS thực hiện theo yêu cầu. - Vật nóng : nước đun sôi , bóng đèn nồi đang nấu ăn , hơi nước , nền xi măng khi trời nóng . - Vật lạnh : nước đá , khe tủ lạnh , đá trong tủ lạnh - HS quan sát – nhận xét . - Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b . - HS nêu ví dụ . Hoạt động lớp - HS quan sát , lắng nghe . - Vài em lên thực hành đọc . Khi đọc , cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế . - Thực hành đo nhiệt độ : Sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của các cốc nước. Sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể . Hoạt động lớp - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100 0C , của nước đá đang tan là 00C . - Nhiệt độ cơ thể của người khoẻ mạnh là 37 0C . Kiểm tra BTNB Trình bày Trực quan Đàm thoại Trực quan Thực hành KNS/GT Củng cố Rút kinh nghiệm :

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKHOA HOC.doc
Tài liệu liên quan