TẬP ĐỌC
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.
+ Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. HTL bài thơ.
- Phát triển năng lực tự học, trả lời câu hỏi rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi; biết tự học và chia sẻ kết quả học tập với bạn, biết đánh giá bạn.
- Bồi dưỡng cho HS lòng dũng cảm, tinh thần lạc quan trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- HS: Sgk.
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 25 - Trần Thị Thu Hoài - Trường Tiểu học Lê Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C:
- GV: Tranh minh hoạ.
- HS: Sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ CỦA GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
- 2,3 Hs kể, lớp nx.
? Kể lại việc em đã là để giúp xóm làng, đường, trường học xanh, sạch đẹp?
HĐ2: Bài mới.
- HS nghe.
1. Giới thiệu bài:
2. GV kể chuyện: Những chú bé không chết. 2 lần:
- GV kể lần 1:
- HS nghe, theo dõi tranh và đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- GV kể lần 2: kết hợp chỉ tranh.
3. Hs kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- 1 HS đọc.
- Đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện:
- N4 kể từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, đặt tên khác cho truyện.
- Kể chuyện theo N4:
- Các nhóm thi kể,
- Lớp nx, trao đổi với nhóm bạn về nội dung câu chuyện.
- Một số cá nhân thi kể.
- Thi kể:
- Nx theo tiêu chí: Nội dung; cách kể; cách dùng từ; ngữ điệu.
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm, bạn kể hay, hấp dẫn nhất
- HS nêu: MĐ,YC.
? Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì?
- HS phát biểu theo ý hiểu của mình.
Tại sao truyện có tên là: Những chú bé không chết.
VD: Những thiếu niên dũng cảm; Những thiếu niên bất tử;...
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
? Đặt tên khác cho truyện:
- Nx tiết học. Vn kể chuyện cho người thân nghe. Xem bài KC tuần 26.
KĨ THUẬT
CHĂM SÓC RAU, HOA
I.MỤC TIÊU:
-Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- HS biết làm việc cá nhân và phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, trong lớp
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Đầm xới hoặc cuốc, bình tưới nước, rổ đựng cỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ CỦA GV
*HĐ1. Kiểm tra bài cũ
? HS nêu những vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa?
*HĐ2. Bài mới:
- HS nhắc lại
- HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa.
- HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại, rửa chân tay.
HS tự nhận xét, đánh giá.
*HĐ3. Củng cố, dặn dò:
- HS về áp dụng bài học vào thực tế.
- GV nhận xét, đánh giá.
*HĐ1: HS thực hành chăm sóc rau hoa.
- Cho HS nhắc lại công việc chăm sóc; mục đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc rau hoa.
- GV phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho HS.
- GV quan sát, uốn nắn và nhắc nhở HS làm an toàn.
*HĐ2: Đánh giá kết quả học tập
- GV gợi ý cho HS tự đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số. Biết thêm ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên. Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
- HS có khả năng tự học, biết chia sẻ với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhận xét, đánh giá được bạn.
- HS cẩn thận khi làm bài, trình bày và tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ CỦA GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS trả lời và lấy ví dụ. Lớp cùng làm ví dụ và nhận xét.
? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- GV nx chung.
HĐ2: Bài mới.
Bài 1( Trang 133): Tính (Theo mẫu).
- 1 HS đọc y/c, chia sẻ nhóm đôi nêu cách giải mẫu:
;
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
- GV gọi HS đọc đề, chia sẻ nhóm đôi để cùng tìm hiểu cách giải mẫu như bên:
? Có thể viết rút gọn lại:
-...Ta chỉ việc nhân tử số của phân số với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu số.
? Muốn nhân 1 phân số với số tự nhiên ta làm ntn?
- Mỗi phần 1 HS lên bảng chữa bài.
- Tổ chức HS làm bảng con:
a.
( Phần còn lại làm tương tự).
- Gv cùng HS nx chữa bài cả lớp:
Bài 2( Trang 133): Làm tương tự như bài 1.
-...Ta nhân số tự nhiên với tử số của phân số và giữ nguyên mẫu số.
? Muốn nhân một số tự nhiên với một phân số ta làm như thế nào?
- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
- Mỗi dãy làm một phần vào nháp.
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
- Khi nhân 1 với phân số nào thì cũng bằng phân số đó.
- Khi nhân 0 với phân số nào thì cũng bằng 0.
- GV cùng HS nx chữa bài và trao đổi cách làm.
Bài 3( Trang 133):
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cho HS chia sẻ theo 3 bước
bằng tổng của 3 phân số bằng nhau, mỗi phân số bằng (Tương tự đối với phép nhân hai số tự nhiên).
Tự làm bài vào nháp, tìm kiếm sự giúp đỡ của bạn, nêu cách làm.
- Gọi HS chữa bảng.
? Em có nhận xét gì trong phép nhân trên?
Bài 4( Trang 133):
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp tự làm bài phần a vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp KT bài cho bạn.
- GV cùng HS nx chữa bài.
Bài 5( Trang 133):
- HS đọc đề toán, phân tích, tóm tắt .
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ rồi dán bảng, trình bày, lớp n/x nếu sai:
- Tổ chức cho HS tự đọc và tìm cách cách giải bài toán, 1 HS làm bảng phụ rồi dán bảng, chữa.
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
(m).
Diện tích hình vuông là:
(m2)
Đáp số:Chu vi: m.
Diện tích: m2.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Gv thu chấm một số bài:
- GV cùng HS nx, chữa bài.
- GV củng cố, nx tiết học.
- Nhắc HS về ôn lại, c/b giờ sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm được ý nghĩa cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì?
- Xác định được CN trong câu kể Ai là gì? tạo được câu kể Ai là gì? từ những CN đã cho.
- HS biết làm việc cá nhân và phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, trong lớp.
- HS hứng thú học tập và mạnh dạn khi trình bày ý kiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Bảng phụ và bút dạ.
HS: SGK, vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ CỦA GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp.
? Lấy ví dụ về câu kể Ai là gì? Xác định VN trong câu em vừa lấy?
- Lớp nêu miệng và nx bài trên bảng.
- GV nx chung.
HĐ2: Bài mới.
- 1 HS đọc.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- Đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc.
- Đọc thầm các câu a,b:
- HS chia sẻ theo 3 bước
- Y/c HS chia sẻ theo 3 bước
- HS lớp n/x, bổ sung từng phần.
- Trình bày trước lớp, HS khác bổ sung
CN
a. Ruộng rẫy// là chiến trường
Cuốc cày // là vũ khí.
Nhà nông// là chiến sĩ.
b. Kim Đồng và các bạn anh// là những ...
- GV nx chốt ý đúng:
- CN trong các câu trên do danh từ, cụm danh từ tạo thành
3. Phần ghi nhớ: - 3,4 HS đọc.
HĐ3: Phần luyện tập:
Bài 1( Trang 69):
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Gọi HS đọc y/c.
- Từng cặp trao đổi và viết vào vở BTTV.
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp:
- Lần lượt HS nêu từng câu và xác định chủ ngữ của câu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Trình bày:
CN
Văn hoá nghệ thuật// cũng là một mặt trận.
Anh chị em//là chiến sĩ...
Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực ...
Hoa phượng// là hoa học trò.
- GV nx thống nhất ý đúng:
Bài 2( Trang 69):
- 1 HS đọc, lớp theo dõi đề, ND.
- HS tự suy nghĩ, làm cá nhân ra vở BTTV, 1 HS làm bảng phụ, dán bảng, trình bày.
Y/c HS đọc và tự làm bài cá nhân ra vở BTTV, 1 HS làm bảng phụ, dán bảng, trình bày.
- HS khác nhận xét bài của bạn
- Trẻ em// là tương lai của đất nước.
- Cô giáo // là người mẹ thứ hai của em.
- Bạn Lan// là người Hà Nội.
- Người// là vốn quý nhất.
- GV tổng kết và khen HS làm tốt.
Bài 3( Trang 70):
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng viết câu.
- Y/c HS đọc và làm bài vào vở.
- Nêu miệng, lớp nx chữa bài bạn.
- Trình bày:
VD:
-Bạn Bích Vân là học sinh giỏi của lớp em.
- Hà Nội là thủ đô của nước ta.
- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- 1 HS nêu lại.
- GV nx và chấm một số bài.
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ, tổng kết ND bài.
- Nx tiết học, về ôn lại, c/b giờ sau.
Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số; tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số. Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.
- HS có khả năng tự học, tự hoàn thành bài tập, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, đánh giá bài của bạn.
- HS yêu thích môn học, tính toán cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Phiếu HT
- HS: Sgk, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ CỦA GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
Chữa bài 4b,c (133).
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
- GV cùng HS nx chữa bài
HĐ2: Bài mới.
- Hs tự tính và so sánh hai kết quả rút ra kết luận:
* Giới thiệu một số tính chất của phép nhân.
a. Giới thiệu tính chất giao hoán.
- 2 HS cùng bàn nêu cho nhau nghe về tính chất giao hoán, nêu trước lớp.
? Nhận xét về các thức số của hai tích? Từ đó rút ra kết luận về tính chất giao hoán của phép nhân phân số.
- HS tự làmVD, chia sẻ với bạn rồi rút ra KL:
b. Giới thiệu tính chất kết hợp.
( Làm tương tự như phần a)
- 2- 3 HS nêu.
? Nêu tính chất kết hợp của phép nhân phân số?
- HS tự làm rồi chia sẻ cộng tác với bạn qua VD, nêu cách làm rồi rút ra KL đúng:
c. Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
( Làm tương tự như phần trên)
- 2Hs nêu.
? Nêu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
HĐ3: Thực hành:
Bài 1
- Hs đọc yêu cầu bài: Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm.
- Lớp làm bài vào phiếu, 3 HS lên bảng chữa bài.
a/
b/
- GV cùng HS nx trao đổi cách làm
từng phần.
Bài 2
- HS đọc yêu cầu bài, phân tích, tóm tắt bài.
- Lớp làm bài vào phiêu, 1 HS dán bảng, chữa bài.
- Tổ chức HS tự đọc đề, tìm cách làm bài
a/
b/
- GV thu chấm một số bài:
- GV cùng HS nx chữa bài
Bài 3: Làm tương tự bài 2.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(m).
Đáp số: m.
- GV cùng HS nx chữa bài.
HĐ4: Củng cố, dặn dò.
- Củng cố, nx tiết học. Vn ôn và c/b bài sau.
LỊCH SỬ
PHIẾU KIỂM TRA 2
QUA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN NGÔ, ĐINH, TIỀN LÊ, LÝ, TRẦN, HẬU LÊ, CHÚNG EM BIẾT ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, em cần:
- Nêu được tên kinh đô của từng triều đại và những sự kiện tiêu biểu của từng giai đoạn lịch sử gắn với một số triều đại.
- Viết được một đoạn văn ngắn về một trận đánh hoặc nhân vật lịch sử trong giai đoạn lịch sử các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hậu Lê.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ CỦA GV
*HĐ1. Hoạt động thực hành
- HS làm việc trong phiếu kiểm tra trong vòng 1 tiết học.
Bài 1 : Quan sát ảnh và nối địa danh là kinh đô ở cột Avới triều đại ở cột B
Hoa Lư – Nhà Đinh; Cổ Loa – Nhà Ngô ; Thăng Long – Nhà Hậu Lê, Nhà Lý, nhà Trần.
Bài 2:
*Triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê:
-Giành lại độc lập sau hơn một nghìn năm bị đô hộ (Năm 938 –Ngô Quyền)
-Dẹp loạn 12 sứ quân (Đinh Bộ Lĩnh)
Đánh thắng quân xâm lược Tống lần thứ nhất (năm 981)
*Triều Lý:
-Dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long.
Đạo Phật rất phát triển.
Trận Như Nguyệt đánh thắng quân xâm lược Tống lần thứ hai.
*Triều Trần:
-Toàn dân đặp đê từ đầu nguồn các con sông lớn ra đến biển.
Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên.
*Triều Hậu Lê:
-Vẽ bản đồ đất nước và soạn bộ luật Hồng Đức.
-Giáo dục và văn học rất phát triển. Khoa học bước đầu có sự phát triển.
Bài 3:
HS tự viết
*HĐ2. Củng cố, dặn dò
- Gv giao phiếu kiểm tra cho hs.
- Quan sát hs làm việc.
GV thu bài; chữa bài, nhận xét; giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài mới.
TẬP ĐỌC
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.
+ Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. HTL bài thơ.
- Phát triển năng lực tự học, trả lời câu hỏi rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi; biết tự học và chia sẻ kết quả học tập với bạn, biết đánh giá bạn.
- Bồi dưỡng cho HS lòng dũng cảm, tinh thần lạc quan trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- HS: Sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ CỦA GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
- 3 Hs đọc, lớp trao đổi nội dung bài.
- Lớp nx,
? Đọc truyện: Khuất phục tên cướp biển theo cách phân vai?
- Gv nx chung
HĐ2: Bài mới: Giới thiệu bài qua tranh
HĐ3: Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- 4 đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn.
- Chia đoạn:
- 4 hs đọc /1 lần
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 4 hs đọc.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 4 hs khác đọc.
+ lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 1,2 Hs đọc.
- Đọc toàn bài:
- Hs nghe.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài .
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm, chia sẻ trong bàn:
- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu trả lời:
- ...Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa...
? Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng háicủa các chiến sĩ lái xe?
- HS đọc lướt, tìm và nói cho nhau nghe, nêu kq trước lớp, bổ sung cho nhau:
- Đọc lướt khổ thơ 4 trả lời:
+ ...Gặp bạn bè ...vỡ đi rồi. Thể hiện tình đồng chí đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn.
? Tình đồng chí đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?
- HS học tập nhóm cộng tác: Tự đọc, suy nghĩ cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, trước lớp, HS khác n/x, bổ sung.
+ Các chú bộ đội lái xe dũng cảm, tuy vất vả nhưng các chú vẫn lạc quan yêu đời, coi thường khó khăn bất chấp kẻ thù.
- Đọc lướt toàn bài và chia sẻ nhóm cộng tác, trả lời:
? Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
- ý chính: như mục tiêu
? Nêu ý chính bài thơ:
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc tiếp nối toàn bài thơ:
- 4 Hs đọc.
- Đọc diễn cảm toàn bài; nhập vai đọc với giọng của những chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình:
+ Khổ 1: 2 dòng đầu giọng kể bình thản, 2 dòng sau giọng ung dung.
+ Khổ 2: Nhấn giọng: gió vào xoa mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim, sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái.
+ Khổ 3: Giọng vui, nhấn giọng: ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối, chưa cần thay mau khô thôi.
+ Khổ 4: giọng nhẹ nhàng tình cảm.
? Tìm giọng đọc từng khổ thơ:
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 3:
- Hs nêu cách đọc khổ 1,3.
+ Gv đọc mẫu:
- Theo cặp.
+ Luyện đọc:
- Cá nhân thi đọc.
- Thi đọc diễn cảm:
- Cả lớp đọc nhẩm bài thơ.
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đọc tốt
- HTL bài thơ:
- HS thi đọc, lớp nx.
- Thi đọc TL từng khổ và cả bài thơ
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- HS nêu theo ý hiểu của mình.
- Tuyên dương HS.
- Củng cố ND bài: Qua bài thơ, em học tập được đức tính gì từ các chiến sĩ lái xe...?
- Vn tiếp tục HTL bài thơ.
Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS vai trò của người lao động, thế nào là lịch sự với mọi người, vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng. Từ đó biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn người lao động, có thái độ cư xử lịch sự với mọi người xung quanh, biết tôn trọng, giữ gìn công trình công cộng.
- Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, phát biểu to, rõ ràng, đúng nội dung.
- HS có ý thức vận dụng những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Phiếu học tập
- HS: Ôn bài cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ CỦA GV
HĐ1:
HĐ2: Ôn tập kiến thức bài 9,10,11
- 2 HS ngồi cạnh nói cho nhau nghe và học thuộc ghi nhớ 3 bài.
- Lần lượt vài Hs nêu lại ghi nhớ 3 bài đó.
HĐ3: Thực hành kỹ năng 3 bài 9,10,11.
- HS tự hoàn thành phiếu học tập, có thể chia sẻ với bạn nếu khó khăn :
Câu 1 : Khoanh đáp án trước việc làm tỏ lòng kính trọng, biết ơn người lao động :
a. Chào hỏi lễ phép với người lao động.
b. Nói trống không với người lao động.
c. Tiết kiệm sách, vở, đồ dùng, đồ chơi.
d. Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động.
e. Giúp đỡ người lao động những việc làm phù hợp với khả năng mình.
g. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay.
Câu 2 : Hãy bày tỏ thái độ của mình bằng cách đánh dấu + vào ý kiến em chọn.
a. Lịch sự là thể hiện tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
Tán thành Không tán thành
Chỉ cần lịch sự với khách lạ :
Tán thành Không tán thành
c. Người lớn cũng cần phải cư xử lịch sự với trẻ em
Tán thành Không tán thành
Câu 3 : Điền các từ ngữ : trách nhiệm, tài sản, lợi ích, vào chỗ trống trong các câu sau :
Công trình công cộng là...................chung của xã hội. Các công trình đó phục vụ cho ..............
của mọi người. Mọi người đều phải có.............
bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
Giới thiệu - ghi bài
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp phần ghi nhớ 3 bài đã học.
- Gv gọi HS trình bày.
- GV phát phiếu học tập cho HS, y/c HS làm phiếu.
- Tổ chức cho HS chia sẻ theo 3 bước, giải thích ý kiến của mình, HS khác bổ sung nếu cần thiết.
- GV củng cố kiến thức.
- Củng cố ND bài. Nhận xét tiết học, nhắc Hs về ôn lại, c/b bài sau .
TOÁN
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
- HS biết tự học, chia sẻ với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- HS cẩn thận khi làm bài, chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Băng giấy như hình sgk, bảng phụ.
HS: Sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ CỦA GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
- 3Hs nêu
? Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng phân số?
HĐ2: Bài mới.
-...là : 12: 3 = 4(quả).
1. Giới thiệu bài.
2. Cách tìm phân số của một số.
của 12 quả cam là mấy quả?
- Hs quan sát trên hình vẽ:
- Gv nêu bài toán: sgk/135.
Số cam trong rổ là : 12: 3 = 4 (quả).
? Tìm 1/3 số cam trong rổ?
Số cam trong rổ là: 4x 2= 8 (quả).
? Tìm 2/3 số cam trong rổ?
-....8 quả cam.
Vậy 2/3 của 12 quả cam là mấy quả cam?
- HS chia sẻ với bạn tìm cách giải
Bài giải
Số cam trong rổ là:
12 x = 8(quả)
Đáp số: 8 quả cam.
- Cho HS chia sẻ theo 3 bước
?Nêu cách giải bài toán:
- Hs nêu...
? Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?
HĐ3: Thực hành:
Bài 1( Trang 135):
- HS đọc yêu cầu bài, tóm tắt phân tích bài toán.
- Cả lớp làm bài vào nháp, 1 HS chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài cho bạn, chữa bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
Bài giải.
Số học sinh xếp loại khá của lớp đó là: 35x= 21( Học sinh)
Đáp số: 21 học sinh khá.
- GV cùng HS nx, chữa bài:
Bài 2( Trang 135): Làm tương tự bài 1.
Bài giải
Chiều rộng của sân trường là:
120 : 6 x 5 = 100 (m).
Đáp số: 100m.
Bài 3( Trang 135): Làm tương tự bài 1, 2.
- Hs làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ rồi dán bảng, lớp n/x, chữa bài.
Bài giải
- GV thu chấm một số bài:
Số học sinh nữ của lớp 4A là:
16 x = 18(học sinh)
Đáp số: 18 học sinh nữ.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Nx tiết học. Vn làm ôn lại, c/b giờ sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I.MỤC TIÊU:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
- HS biết chia sẻ với bạn trong học nhóm, biết tự học, nói đúng nội dung cần trao đổi
- HS yêu thích môn học, chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ, phiếu HT.
- HS: Sgk, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ CỦA GV
HĐ1:
- HS nêu
Giới thiệu bài.
+ Chúng ta đang học chủ điểm gì? Chủ điểm đó nói về những con người như thế nào? Hôm nay cô trò mình cùng nhau đi mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ đểm Dũng cảm.
- GV ghi đầu bài.
HĐ2( BT1) Em hiểu thế nào là dũng cảm?
- HS nêu: Dũng cảm là có dũng khí, dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
- HS suy nghĩ cá nhân rồi nói cho nhau nghe trong bàn, nêu kq trước lớp, mỗi em nêu 1 từ: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
- Y/c HS suy nghĩ để tìm những từ ngữ cùng nghĩa với dũng cảm.
- Gọi HS trình bày
- HS trình bày.
- Lớp nx, trao đổi.
- GV hỏi: Em hiểu thế nào là anh hùng?
+ Em hãy đặt câu với từ anh dũng?
- HS trả lời: đó là từ trái nghĩa với dũng cảm vì nhát gan là chỉ sự không dám đối mặt với khó khăn, nguy hiểm để làm một việc nên làm.
- HS nhận phiếu học tập, làm cá nhân rồi chia sẻ cộng tác với bạn cùng bàn, chia sẻ trước lớp:
Phiếu học tập
BT1: Nối từ ở cột A với lời giả nghĩa thích hợp ở cột B
B
A
gan dạ
( chống chọi) kiên cường, không lùi bước
gan góc
gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
gan lì
không sợ nguy hiểm.
- HS đọc y/c và làm BT2 trên phiếu HT, 1 HS điền bảng phụ, trình bày.
BT2: Điền từ dũng cảm vào trước hoặc sau từng từ ngữ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa:
..................................tinh thần..............................
.................................hành động............................
..................................xông lên..............................
.............................người chiến sĩ..........................
............................nữ du kích................................
............................em bé liên lạc.............................
...............................nhận khuyết điểm.....................
.................................cứu bạn..................................
..........................chống lại cường quyền.................
............................trước kẻ thù................................
...........................nói lên sự thật.............................
- HS nêu : anh Kim Đồng.
- HS tự đọc y/c và làm bài, 1 Hs làm bảng phụ rồi dán bảng, trình bày.
BT3: Điền các từ ( can đảm, người liên lạc, hiểm nghèo, tấm gương, mặt trận) thích hợp vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau:
Anh Kim Đồng là một.........................rất............
.....Tuy không chiến đấu ở.........................., nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức.......................................Anh đã hi sinh, nhưng.............................sáng của anh vẫn còn mãi mãi.
HĐ3: Củng cố- dặn dò:
- GV nx chốt ý đúng, hỏi:
+ Theo em, nhát gan có cùng nghĩa với dũng cảm không, đó là từ có nghĩa như thế nào với dũng cảm?
- GV nêu: Vừa rồi chúng ta đã tìm được rất nhiều từ cùng nghĩa với dũng cảm, tuy nhiêm mỗi từ đó lại có những nét
nghĩa riêng biệt, để phân biệt được nghĩa của các từ: gan dạ, gan góc, gan lì,các em cùng thực hiện cho cô bài tập sau trên phiếu học tập:
- GV phát phiếu HT, y/c HS tự làm rồi chia sẻ cộng tác với bạn, 1 HS làm trên phiếu to rồi dán bảng, trình bày.
- Gọi HS khác n/x, bổ sung.
- Gọi nhiều HS nêu lại nghĩa của 3 từ bên.
- GV chuyển ý: Các em vừa tìm được các từ cùng nghĩa và hiểu nghĩa của 1 số từ cùng nghĩa với dũng cảm, vậy từ dũng cảm có thể ghép với những từ ngữ nào để tạo thành những cụm từ có nghĩa, chúng ta cùng làm bài 2 sau đây.
- GV y/c HS thực hiện BT2 trên phiếu HT.
- Gọi HS nêu y/c của bài.
- Cho HS tự làm bài, nếu làm xong thì chia sẻ cộng tác với bạn ngồi cùng bàn.
- Gv gọi HS nêu nối tiếp, mỗi em 1 câu.
- Hỏi HS: Vì sao em điền “tinh thần dũng cảm” mà không điền “dũng cảm tinh thần” ?
- GV KL đúng: ...vì khi điền “dũng cảm tinh thần” thì không tạo thành cụm từ có nghĩa.
- GV chuyển ý: Năm nay các em đã là đội viên, cho cô biết Đội trưởng đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là ai? Để biết rõ hơn Kim Đồng là người thế nào, chúng ta cùng làm BT3 để hoàn thành đoạn văn nói về anh Kim Đồng.
- Cho HS làm BT3 trên phiếu học tập, 1 Hs làm bảng phụ, trình bày miệng, lớp n/x, sửa.
- GV chốt bài làm đúng
- Gọi vài HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Củng cố ND bài. Nx tiết học.
- Ghi nhớ những từ ngữ học trong bài và học tập tinh thần dũng cảm của anh Kim Đồng
KHOA HỌC
BÀI 26: NÓNG , LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học , em:
- Nêu được ví dụ về cách làm các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
- Biết cách sử dụng nhiệt kế.
- HS biết chia sẻ với bạn trong học nhóm, biết tự học, nói đúng nội dung cần trao đổi
- HS yêu thích môn học, chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Cốc nước nóng , lạnh, nhiệt kế 2 loại đo nhiệt độ không khí và nhiệt độ cơ thể người.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ CỦA GV
HĐ1: Hoạt động cơ bản
Bài 1: HĐ nhóm đôi
- Hs hỏi- đáp nhau về yc và giải thích vì sao?
Bài 2,3: Hđ cả lớp
- HS quan sát, đọc thông tin và hiểu biết thực tế trả lời câu hỏi.
Bài 4: HĐ cả lớp: thực hành đo nhiệt độ
- Hs nghe hd, thực hành đo theo yc
HĐ2: Củng cố , dặn dò
- GV: cốc a nhiệt độ cao nhất, cốc c nhiệt độ thấp nhất.
- Gv đưa ra câu hỏi: nhiệt kế dùng đê làm gì?
- Có mấy loại nhiệt kế, công dụng và cách sử dụng của từng loại ?
- Gv hỏi ý b) bài 3, sau đó liên hệ đến hs.
- Gv hd lại cụ thể cách sử dụng nhiệt kế.
- Tổ chức cho hs thực hành.
- Kiểm tra kết quả.
- GV giới thiệu thêm nhiệt kê đo nhiệt độ cơ thể người, cách nhận biết, phân biệt và cách sử dụng.
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS 2 cách mở bài
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 25.doc