Giáo án Lớp 4 Tuần 27 - Trường tiểu học Kim Đồng

Tập đọc

CON SẺ

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có ).

- Bảng phụ ghi viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. Hoạt động dạy - học:

 

docx26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 27 - Trường tiểu học Kim Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Tính: a) + 1 = ............................................................................................ b) x 2 = ............................................................................................ c) 2 - = ............................................................................................ Bài 2. Rút gọn các phân số Trong các phân số đã cho, có những phân số bằng nhau là: Bài 3. Có 27 học sinh lớp 4C được xếp thành 3 hàng đều nhau. Hỏi: a) 2 hàng chiếm mấy phần số học sinh của lớp? b) 2 hàng có bao nhiêu học sinh? Bài giải Bài 4. Đội văn nghệ của trường có 35 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm số học sinh của cả đội văn nghệ. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu học sinh nam? Bài giải c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. Tawmg cường Toán LUYỆN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về phân số; 4 phép tính trên phân số; rút gọn phân số; giải toán văn liên quan đến phân số 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Tính a) = ............................................................................................. b) = ............................................................................................. c) = ............................................................................................. d) = ............................................................................................. Bài 2. Tính a) = ............................................................................................. b) = ............................................................................................. c) = ............................................................................................. Bài 3. Rút gọn rồi so sánh: a) ; So sánh: ....................................... b) ; So sánh: ....................................... Bài 4. Một cửa hàng bán gạo. Ngày thứ nhất bán được số gạo trong kho. Ngày thứ hai bán được số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn bao nhiêu phần gạo? Bài giải c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. Tập làm văn MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV tự chọn); bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh một số cây cối. - Giấy bút để làm bài kiểm tra. - Bảng phụ ghi đề bài dàn ý. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết) - GV ghi 4 đề lên bảng. Đề bài: 1. Tả một cây có bóng mát. 2. Tả một cây ăn quả. 3. Tả một cây hoa. 4. Tả một luống rau hoặc vườn rau. - Yêu cầu HS lựa chọn một đề. - GV nhắc lại một số yêu cầu cơ bản khi HS làm bài: * Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. * Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. * Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi. - GV nhận xét vài bài tại chổ. 4. Củng cố: - GV nhận xét thái độ làm bài của HS. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Kiểm tra giữa HK II. - HS hát. - Các tổ trưởng kiểm tra tổ viên của mình. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS theo dõi. - HS chọn một đề để làm bài viết. - HS theo dõi và nhăc lại. - HS làm bài vào vở. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Buổi chiều Luyện từ và câu CÂU KHIẾN I. Mục tiêu: - Nhận biết đđược câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, dụng củanêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết BT2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. - Gọi 1 HS làm bảng BT1, lớp làm nháp. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Câu khiến. * Hướng dẫn làm bài tập: HĐ 1: Hoạt động nhóm. Bài 1, 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận và tự làm bài vào vở. - Yêu cầu đại diện nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở. + Em hãy nói với bạn ngồi cạnh một câu để mượn quyển vở. Viết lại câu đó. - GV kết luận, chốt lại ý đúng. HĐ 2: Hoạt động cá nhân. * Ghi nhớ. - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ tr.88/SGK. - GV nhận xét. HĐ 3: Hoạt động nhóm. * Luyện tập. Bài 1: Xác định câu khiến. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm bàn. - Gọi 4 HS làm bảng phụ, mỗi HS một đoạn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, dùng bút chì gạch dưới câu khiến vào SGK. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2: (HSKG: Đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau). - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV phát giấy cho HS các nhóm, ghi lời giải vào giấy. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm nào tìm được nhiều câu khiến nhất. *GV: Câu mệnh lệnh cũng là câu khiến. Bài 3: Đặt câu khiến.. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn. + GV: HS đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu. - GV kết luận, chốt lại ý đúng. 4. Củng cố: + Thế nào là câu khiến? Cuối câu có dấu gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Cách đặt câu khiến. - HS hát. - HS thực hiện theo y/cầu của GV. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1, 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS các nhóm thảo luận và tự làm bài vào vở. - Đại diện nhóm nêu kết quả. 1) Câu in nghiêng trong VD được dùng để nhờ vả (Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào cho mình). 2) Cuối câu in nghiêng có dấu chấm than. - HS nhận xét chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở + Cho mình mượn quyển vở một chút ! + Làm ơn cho mình mượn quyển vở một chút ! - HS nhận xét, chữa bài. 2 HS đọc ghi nhớ tr.88/SGK, lớp đọc thầm - HS nhận xét ghi nhớ. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm bàn. 4 HS làm bảng phụ, mỗi HS một đoạn. - HS thảo luận nhóm bàn, dùng bút chì gạch dưới câu khiến vào SGK. a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! d) Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta! - HS nhận xét bạn, chữa bài (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm bàn và làm BT. - HS trình bày kết quả. VD: * Dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn (TV4-tập2/tr.28). * Em hãy tóm tắt một trong các tin trên bằng một hoặc hai câu (TV4-tập2/tr.73). * Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn, với anh chị hoặc với giáo viên (TV4-tập2/tr.89). - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở + Với bạn: Cho mình mượn cây thước một tí! + Với anh: Anh ơi, cho em mượn quyển truyện tranh của anh nhé! + Với cô: Em xin phép cô em ra ngoài một lát ạ! - HS nhận xét, chữa bài. + HS nêu... - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Kể chuyện ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). II. Đồ dùng dạy - học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: - Luyện tập chung. - Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện và TLCH. + Vì sao truyện có tên là: Những chú bé không chết? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: - GTB: Kể chuyện đã nghe đã đọc. * Hướng dẫn kể chuyện. HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài: - GV ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn HS phân tích đề. - Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS thi kể trước lớp. - GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. - Kể câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. (HSKG). - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học, 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - HS hát. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. +... - HS nhận xét, tuyên dương bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Đề bài: Kể lại một câu chuyện kể về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc. - Đọc và gạch: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. 4 HS đọc nối tiếp các gợi ý 1,2, 3,4 - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. - HS nhận xét bổ sung. - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. - HS kể câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa (HSKG). - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2018 Tập đọc CON SẺ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có ). - Bảng phụ ghi viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Dù sao trái đất vẫn quay ! - Gọi 2 HS đọc và TLCH trong SGK. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Con sẻ. - GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và nêu câu hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Bài học hôm nay các em sẽ được biết về một câu chuyện ca ngợi về lòng dũng cảm của một con sẻ bé bóng khiến cho một con người phải kính cẩn nghiêng mình trước nó. tìm hiểu. HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. + Bài có mấy đoạn? - Gọi 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc theo nhóm. - GV đọc mẫu bài, đọc diễn cảm cả bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc Đ.1 thảo luận và TLCH. + Trên đường đi con chó thấy gì? Nó định làm gì? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Y/cầu HS đọc tiếp Đ.2, thảo luận và TLCH. + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con con chó dừng lại và lùi? + Em hiểu "khản đặc" có nghĩa là gì? + Đoạn 2 có nội dung chính là gì? - Y/cầu 1 HS đọc Đ.3, thảo luận và TLCH. + Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào? + Đoạn 3 cho em biết điều gì? - Yêu cầu 1 HS đọc Đ4, thảo luận và TLCH. + Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu “Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất” là sức mạnh gì? - Yêu cầu 1 HS Đ.5, thảo luận và TLCH. + Vì sao tác giả lại bày tỏ lòng kính phục của mình đối với con chim sẻ bé nhỏ? GV KL: Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu con của sẻ già. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm. - GV đọc diễn cảm đọan: Bỗng từ trên xuống đất. - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc cả bài, lớp theo dõi. - GV cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn. - Gọi đại diện nhóm thi đọc diễn cảm cả bài - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm đọc diễn cảm đúng với diễn biến của bài 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài văn và chuẩn bị bài: Kiểm tra giữa HK II. - HS hát. 2 HS đọc và TLCH trong SGK. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. + Bức tranh vẽ hình ảnh một con chó săn đang lao vào tấn công một con chim sẻ con và gặp sự liều lĩnh, dũng cảm chống trả quyết liệt của một con chim sẻ mẹ, phía sau có một người đang đứng nhìn. + HS lắng nghe. 1 HS đọc lại toàn bài. + Có 5 đoạn. - Đ.1: Tôi đi dọc ... từ trên tổ xuống. - Đ.2: Con chó chậm ... răng của con chó. - Đ.3: Sẻ già lao đến ... nó xuống đất. - Đ.4: Con chó của ... đầy thán phục. - Đ.5: Đoạn còn lại. 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS lắng nghe và luyện đọc cá nhân. - HS đọc phần chú giải: tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài. 2 HS đọc lại cả bài. 1 HS đọc, thảo luận nhóm bàn và TLCH. + Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần con sẻ non. + Nói về con chó gặp con sẻ non rơi từ trên tổ xuống. 1 HS đọc, thảo luận nhóm bàn và TLCH. + Đột ngột một con sẻ già lao từ trên cây xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại). + Khản đặc ý nói giọng bị khàn không nghe rõ. + Nói lên hành động dũng cảm của sẻ già cứu sẻ non. 1 HS đọc, thảo luận nhóm bàn và TLCH. + Con sẻ mẹ lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó: lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết; nhảy lại hai, ba bước về phía cái mỏm há rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con,... + Miêu tả hình ảnh dũng cảm quyết liệt cứu con của sẻ già. 1 HS đọc, thảo luận nhóm bàn và TLCH. - HS tiếp nối nhau phát biểu: + Đó là sức mạnh của tình mẹ con dù nguy hiểm nó vẫn lao xuống vì thương con. + Đó là một sức mạnh tự nhiên khi sẻ già thấy con mình bị nguy hiểm đã lao xuống cứu con + Sức mạnh xuất phát từ lòng thương con khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con. 1 HS đọc, thảo luận nhóm bàn và TLCH. + Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng khiến cho con người phải cảm phục. - HS lắng nghe. - HS nhận xét bổ sung. - HS luyện đọc diễn cảm. 5 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi. - Các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm cả bài. - HS nhận xét và tuyên dương bạn. 2 HS nêu nội dung chính của bài. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán HÌNH THOI I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra giữa HK II. - GV nhận xét đánh giá bài kiểm tra. 3. Bài mới: GTB: Hình thoi. HĐ 1: Hoạt động cả lớp. a) Hình thành biểu tượng về hình thoi: - GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông. - Yêu cầu HS từ mô hình vừa ghép hãy vẽ vào nháp hình vuông. - GV vẽ hình lên bảng. - GV làm lệch hình vuông nói trên để tạo thành một hình mới: đó là hình thoi. - GV vẽ hình này lên bảng. - Cho HS quan sát các hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó nhận thấy biểu tượng về hình thoi có trong các văn hoa trang trí. - HD HS tên gọi về hình thoi ABCD như trong SGK. * Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. b) Nhận biết một số đặc điểm về hình thoi: - Y/c HS nêu các đặc điểm của hình thoi. - Gọi 1 HS lên bảng đo các cạnh của hình thoi, ở lớp đo hình thoi trong SGK và đưa ra nhận xét. - Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình thoi có trong thực tế cuộc sống. + Hình thoi có đặc điểm gì? HĐ 2: Hoạt động nhóm. * Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Y/c HS thảo luận và nêu đặc điểm hình thoi. - GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi đại diện nhóm lên bảng xác định hình thoi, lớp làm vào vở - GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV vẽ hình như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS đo và rút ra nhận xét về đặc điểm của 2 đường chéo của hình thoi ABCD - Gọi 2 HS lên bảng thực hành đo và đưa ra nhận xét, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. + Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . - Gọi 2 HS nhắc lại. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi. - HS hát. - HS theo dõi. - HS nhắc lại tên bài. - HS ghép thành hình vuông. - HS vẽ hình vuông vừa ráp được vào vào nháp. - HS quan sát. - HS theo dõi. - HS vẽ hình vào vở. - HS quan sát nhận dạng các hình thoi có trong các hoạ tiết trang trí. - HS đọc tên hình thoi ABCD. B A C D - HS nêu các đặc điểm của hình thoi. 1 HS thực hành đo trên bảng, cả lớp thực hành đo hình thoi trong SGK rút ra nhận xét. - Hình thoi ABCD có: - Các cạnh AB, BC, CD, DA đều bằng nhau. - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - HS nêu một số ví du và nhận biết một số hình thoi trên bảng. + Hình thoi có hai căp cạnh đối diện song song với nhau có 4 cạnh đều bằng nhau. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm bàn và nêu đặc điểm. - Đại diện nhóm lên bảng xác định hình thoi, cả lớp làm vào vở. h.3 h.1 h.2 h.4 h.5 - Các hình 1, 3 là hình thoi. - Hình 2 là hình chữ nhật. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS theo dõi. B A O C D 2 HS thực hành đo trên bảng và đưa ra nhận xét, cả lớp làm vào vở. a) 1HS thực hành dùng e ke đo để nhận biết hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. b) 1HS dùng thước có chia vạch xen-ti-mét để kiểm tra và chứng tỏ rằng hai đường chéo hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS nhận xét, chữa bài. + HS lắng nghe. 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 22 tháng 03 năm 2018 Toán DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình thoi. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ SGK. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập chung. - Gọi 2 HS đứng tại chỗ TLCH: + Hình thoi có đặc điểm gì? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Diện tích hình thoi. HĐ 1: Hoạt động cả lớp. * Công thức tính diện tích hình hình thoi: - GV vẽ lên bảng hình thoi ABCD. B n 2 n n 2 A O C D m - GV đạt vấn đề: - Chúng ta hãy tính diện tích hình thoi. - Cho HS quan sát và kẻ được hai đường chéo hình thoi, HD HS cắt theo đường chéo để tạo thành 4 hình tam giác vuông va ghép lại (như hình vẽ SGK) để có hình chữ nhật ACNM. - Gợi ý để HS nhận xét và so sánh diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành . - Yêu cầu nhận xét về mối quan hệ giữa hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thoi. - GV kết luận và ghi quy tắc và công thức diện tích hình thoi lên bảng. + Nếu gọi diện tích hình thoi là S - Đường chéo thứ nhất là m - Đường chéo thứ hai là n S = + Ta có công thức: - Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc. HĐ 2: Hoạt động cá nhân. * Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. a) Hình thoi ABCD, biết: B AC = 3cm BD = 5cm A C b) ) Hình thoi ABCD, biết : D MP = 7cm N NQ = 4cm M P Q - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: HSKG - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở. B 2cm A C D 5cm M N 2cm Q 5cm P - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính diện tích của hình thoi. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS hát. 2 HS đứng tại chỗ TLCH: +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát hình thoi ABCD, thực gọi tên và nhận biết về hai đường chéo của hình thoi ABCD. - HS thực hành cắt theo đường chéo hình thoi sau đó ghép thành hình chữ nhật ACNM. M B N n 2 A o C m - Hình chữ nhật ACNM có diện tích bằng diện tích hình thoi ABCD. - Tính diện tích hình chữ nhật ACNM là: m x mà : m x = - Vậy diện tích hình thoi ABCD là: * Qui tắc: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài của hai đường chéo chia cho 2. 2 HS nêu lại qui tắc, lớp đọc thầm. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. Giải: a) Diện tích hình thoi ABCD là: (cm2) b) Diện tích hình thoi MNPQ là: (cm2) Đáp số: a) cm2 b) 14cm2 - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. Giải: a) Diện tích hình thoi là: (dm2) b) Đổi 4m = 40dm Diện tích hình thoi là: (dm2) Đáp số: a) 50 dm2 b) 300dm2 - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp tự làm vào vở. Giải: a) Diện tích hình thoi là: (cm2) b) Diện tích chữ nhật là: 5 x 2 = 10(cm2) a) DT hình thoi bằng DT hình chữ nhật. S b) DT hình thoi bằng DT hình chữ nhật. Đ - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). - Hai HS nêu lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS KG: Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. II. Đồ dùng dạy và học: - Bảng phụ, phấn màu, phiếu sửa lỗi... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết). 3. Bài mới: - GTB: Trả bài văn miêu tả cây cối. HĐ 1: Nhận xét chung kết quả bài viết. - Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ). - GV yêu cầu HS nêu lại nội dung. - GV nhận xét chung kết quả bài viết của HS theo các bước: + Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt. + Những thiếu sót hạn chế (nói chung). - GV phát bài kiểm tra cho HS. HĐ 2: Hướng dẫn HS sửa bài. a) Hướng dẫn sửa lỗi từng HS: - GV phát phiếu sửa lỗi cho HS. - Gọi HS đọc mẫu phiếu sửa lỗi. - GV yêu cầu HS: - Đọc lời phê của thầy cô. - Xem lại bài viết. - Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại. - GV cho HS đổi vở, phiếu để soát lỗi. - GV quan sát giúp đỡ những HS kém, kiểm tra việc làm của HS. b) Hướng dẫn sửa lỗi chung: - GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng. - Gọi HS nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng. - GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai. - GV yêu cầu HS sửa vào vở. HĐ 3: HD học tập những đoạn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 27 Lop 4.docx