Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP (tr.151)
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
35 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 29 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ội dung BT2a.
- Phiếu khổ rộng viết nội dung BT3.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Nhận xét bài thi của HS.
3. Bài mới:
- GTB: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
*Hướng dẫn chính tả:
- GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, lớp đọc thầm.
+ Đoạn này nói lên điều gì?
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài.
- GV nhận xét đánh giá.
*Hướng dẫn viết từ khó.
- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV HD HS cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại bài chính tả để HS soát lỗi.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
HĐ 3: Hoạt động nhóm,
Bài 3: Điền vào chổ trống.
- Gọi 2 HS đọc truyện vui "Trí nhớ tốt".
- Treo tranh minh hoạ để HSquan sát.
+ Nội dung câu truyện là gì?
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu, gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ vừa viết trong bài và chuẩn bị bài: Nhớ viết: Đường đi Sa Pa.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4... không phải do người A rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát-đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1 ,2 ,3 ,4 ...).
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
- HS nhận xét.
- HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai: Ấn Độ; Bát-đa; A-rập....
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe..
- HS viết chính tả.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
- HS lắng nghe.
Bài 3:
2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh.
+ Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được những cả câu chuyện xảy ra từ 500 năm trước; cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm.
4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
+ Giải: nghếch mắt - châu Mĩ - kết thúc - nghệt mặt ra - trầm trồ - trí nhớ.
2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 5: Kỹ thuật
LẮP XE NÔI (t.2)
I. Mục tiêu
- Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ốn định: Hát.
2.Bài cũ: Lắp xe nôi (t.1).
- GV kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Bài mới: GTB: Lắp xe nôi. (t.2)
HĐ 3: * HS thực hành lắp ráp xe nôi.
* Cho HS chọn chi tiết.
- GV quan sát kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ chi tiết để lắp xe nôi.
* Lắp từng bộ phận.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS phải quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe nôi.
- GV nhắc HS trong khi lắp cần chú bên trong lẫn bên ngoài của bộ phận như thanh, lắp chữ u dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
- Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ u khi lắp thành xe và mui.
- Cho HS thực hành lắp xe nôi.
- GV nhắc HS lắp đúng quy định.
* Lắp ráp xe nôi.
- GV quan sát HS thực hành và giúp đỡ những HS không ráp được.
- GV nhận xét, đánh giá
HĐ 4: Hoạt động cá nhân.
* Đánh giá kết quả học tập.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
+ Lắp đúng mẫu đúng quy định.
+ Sản phẩm chắc chắn không xộc xệch
+ Nôi chuyển động được.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương những sản phẩm đúng quy định.
* HS tháo xe nôi.
- Yêu cầu HS tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
- GV yêu cầu khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào trong hộp.
- GV nhận xét đanh giá.
4.Củng cố:
- GV nhận xét tiết học và thái độ học tập, mức độ hiểu bài của HS.
5.Dặn dò:
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Lắp ô tô tải.
- HS hát.
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS nhắc lại.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
3-4 HS đọc ghi nhớ.
- HS quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe nôi.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành lắp ráp xe nôi nhanh nhất và đúng nhất.
- HS lắp đúng theo quy trình SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép.
- HS lắng nghe.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẫm của mính và của bạn.
- HS nhận xét, tuyên dương sản phẩm bạn.
.
- HS tháo rời xe nôi.
- HS sắp xếp gọn vào hộp.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 28 tháng 03 năm 2018
Tiết 1: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên)
Tiết 2: Tập đọc
TRĂNG ƠI ... TỪ ĐÂU ĐẾN?
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu ND, tình cảm yêu mến ,gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 3,4 khổ thơ trong bài).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn BT3.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Đường đi Sa Pa.
- Gọi 3 HS đọc và TLCH trong SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
- GTB: Trăng ơi... từ đâu đến?
- GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
+ Bài thơ có mấy khổ?
- Gọi 6 HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.
- GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS, luyện đọc đúng: lửng lơ, diệu kì, chớp mi.
- GV chú ý sửa phát âm, ngắt nhịp.
- Cho HS đọc theo nhóm.
- GV đọc mẫu bài, đọc diễn cảm cả bài với giọng tha thiết; đọc câu: Trăng ơi ... từ đâu đến? với giọng hỏi đầy vẻ ngạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài và khổ thơ cuối, nhấn giọng những từ gợi tả: từ đâu đến? hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc 2 khổ đầu, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm và TLCH.
+ Trong hai khổ thơ đầu mặt trăng được so sánh với những gì?
+ Vì sao tác giả lại nghĩ là trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?
+ "Không bao giờ chớp mi" có nghĩa là gì?
+ Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu 1 HS đọc tiếp khổ 3,4, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm và TLCH.
+ Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai?
- Yêu cầu 1 HS đọc tiếp 2 khổ cuối, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm và TLCH.
+ Vầng trăng trong hai khổ thơ này gắn với tình cảm sâu sắc gì của tác giả?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?
*ND chính: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến,sự gần gũi của nhà thơ với trăng.
HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm và HTL.
- Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài thơ, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
- GV HD, điều chỉnh cách đọc cho HS.
- Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.
- GV cho các nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: Hơn một nghìn ngày vòng quyanh trái đất.
- HS hát.
3 HS đọc và TLCH trong SGK.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Bức tranh chụp cảnh một đêm trăng với hình ảnh của một vườn chuối và xa hơn là mặt trăng tròn đang chui ra từ các đám mây.
1 HS đọc lại toàn bài thơ.
+ Có 6 khổ thơ.(mỗi đoạn là 1 khổ)
6 HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.
+ Khổ1: Trăng ơi ... lên trước nhà.
+ Khổ2: Trăng ơi ... bao giờ chớp mi.
+ Khổ3: Trăng ơi ... đá lên trời.
+ Khổ4: Trăng ơi ... trâu đến giờ.
+ Khổ5: Trăng ơi ... vàng góc sân.
+ Khổ6: Trăng ơi ... đất nước em.
- HS lắng nghe và luyện đọc cá nhân.
- HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS lắng nghe.
1 HS đọc 2 khổ đầu, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm và TLCH.
+ Mặt trăng được so sánh: (Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá).
+ Vì tác giả nhìn thấy mặt trăng hồng như quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
+ Mắt nhìn không chớp.
+ Hai đoạn đầu miêu tả về hình dáng, màu sắc của mặt trăng.
1 HS đọc tiếp khổ 3,4, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm và TLCH.
+ Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân-những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương.
1 HS đọc tiếp 2 khổ cuối, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm và TLCH.
+ Bài thơ nói lên tình yêu trăng của nhà thơ.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh trăng , nói lên tình yêu trăng , yêu đất nước của nhà thơ.
+ HS lắng nghe.
6 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.
- Các nhóm thi đọc TL từng khổ thơ đã thuộc.
- HS nhận xét và tuyên dương bạn.
2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP (tr.151)
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Tìm hai số khi biết hiệu & tỉ số của hai số đó.
- Gọi 4 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
+ Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Luyện tập.
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
* Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Ta có sơ đồ:
?
?
Số bé:
85
Số lớn:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
? bóng
Ta có sơ đồ:
Số bóng đèn màu:
250 bóng
Số bóng đèn trắng:
? bóng
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động cá nhân.
Bài 3: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ Hướng dẫn:
- Tìm hiệu của số học sinh lớp 4A và lớp 4B.
- Tìm số cây mỗi HS trồng.
- Tìm số cây mỗi lớp trồng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Ta có sơ đồ:
?
72
Số bé:
Số lớn:
?
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ Gọi 2 HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS hát.
4 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 - 3 = 5 (phần)
Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là: 85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51
Số lớn: 136
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu là:
250 : 2 5 = 625 (bóng)
Số bóng trắng màu là:
625 - 250 = 375 (bóng)
Đáp số: Đ.màu: 625 bóng
Đ,trắng: 375 bóng
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 - 33 = 2 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
10 : 2 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng:
5 x 35 = 175 (cây)
Số cây lớp 4B trồng:
175 - 10 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây
4B: 165 cây
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 5 = 4 (phần)
Số bé là:
74 : 4 5 = 90
Số lớn là:
90 + 72 = 162
Đáp số: Số bé: 90
Số lớn: 162
- HS nhận xét, chữa bài.
2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Thể dục (Giáo viên chuyên)
Tiết 5: Kể chuyện
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG.
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoa (SGK), HS kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( BT2).
- Giáo dục học có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện "Đôi cánh của ngựa trắng".
- Các câu hỏi gọi ý viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Ktbc: Nhận xét bài thi giữa HK II.
3. Bài mới:
- GTB: Đôi cánh của Ngưạ Trắng.
* Hướng dẫn kể chuyện.
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.
* GV kể chuyện.
- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại Bàng Núi (trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày, đáng yêu, vững vàng, loang loáng, mê quá, ước ao...); giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn cuối: Ngựa Trắng đã biết phóng như bay.
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
* Hướng dẫn HS kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm (mỗi HS kể một đoạn) theo tranh.
- GV nhận xét đánh giá.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương HS có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học,
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
- HS nhận xét bổ sung.
2 HS đọc yêu cầu BT.
- HS tiếp nối kể từng đoạn câu chuyện theo 6 bức tranh.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS thi kể.
- HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 29 tháng 03 năm 2018
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP (tr.151)
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Tìm hai số khi biết hiệu & tỉ số của hai số đó.
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ TLCH:
+ Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập.
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
* Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
?
?
30
*Ta có sơ đồ:
Số thứ 1:
Số thứ 2:
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
?
60
?
*Ta có sơ đồ:
Số thứ 1:
Số thứ 2:
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động cá nhân.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
*Ta có sơ đồ:
540 kg
?kg kg
?kg
Gạo nếp:
Gạo tẻ:
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
*Ta có sơ đồ:
? cây
? cây
170 cây cây
Số cây cam:
Số cây dứa:
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
4. Củng cố:
- Y/c HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- HS hát.
2 HS đứng tại chỗ TLCH:
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số thứ hai là : 30 : 2 = 15
Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45
Đáp số: Số thứ nhất: 45
Số thứ hai: 15
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là:
60 : 4 = 15
Số thứ hai là:
60 + 15 = 75
Đáp số: Số thứ nhất: 15
Số thứ hai: 75
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Số gạo nếp là
540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 kg
Gạo tẻ: 720 kg
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Giải:
Theo sơ đồ, Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 1 = 5 (phần)
Số cây cam là:
170 : 5 = 34 (cây
Số cây dứa là:
34 x 6 = 204 (cây)
Đáp số: cây cam: 34
cây dứa: 204
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
- HS nêu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Tập làm văn
ÔN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
- Gọi 2 HS đọc tại chổ:
1 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loài cây.
1 HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Ôn tập miêu tả cây cối.
HĐ 1: HD HS làm bài tập:
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu BT.
+ Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình cảm đối với cây đó.
+ Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
HĐ 2: Thực hành.
- GV cho HS làm bài văn vào vở.
- GV thu bài và nhận xét 5 bài tại chổ.
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những HS làm tốt.
4. Củng cố:
- GV cho HS nêu ND ôn tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Tóm tắt tin tức.
- HS hát.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS khác theo dõi và nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
2 HS đọc yêu cầu BT.
.+ HS lắng nghe.
+ HS viết nháp dàn ý.
- HS làm bài văn vào vở.
- HS nộp bài theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét, tuiyên dương bạn.
- HS nêu ND ôn tập.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là lồi yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1,2 mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4).
- HSKG đặt được hai câu khiến khác nhau trong 2 tình huống đã cho ở BT4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vài tờ phiếu khổ to ghi lời giải BT2,3 (phần nhận xét).
- Vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Ktbc:
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT 4/LTVC "Du lịch - thám hiểm" ở tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
HĐ 1: Hoạt động cá nhân.
* Phần nhận xét:
Câu 1,2:
- GV dán bảng đoạn văn BT 1 viết sẵn.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm để làm câu hỏi 2 vào vở.
- Yêu cầu HS dùng bút chì gạch dưới các câu nêu yêu cầu, đề nghị.
- GV yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá.
Câu 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Nhận xét yêu cầu của Hùng và Hoa?
- GV nhận xét, đánh giá.
Câu 4:
+ Theo em, như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
+ Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
HĐ 2: * Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS dựa vào phần nhận xét, tự nêu cách nói lời yêu cầu đề nghị để bày tỏ phép lịch sự.
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
HĐ 3: Hoạt động nhóm.
* Luyện tập.
Bài 1:
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm đôi.
+ Các em hãy đọc thật kĩ các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện như BT1
+ Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV chia nhóm 4 HS.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận .
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Nhóm nào làm xong trước dán băng giấy lên bảng.
Câu khiến
a)
- Lan ơi, cho tớ về với!
- Cho đi nhờ một cái!
b)
- Chiều nay, chị đón em nhé!
- Chiều nay, chị phải đón em đấy!
c)
- Đừng có mà nói như thế!
- Theo tớ, cậu không nên nói như thế!
d)
- Mở hộ cháu cái cửa!
- Bác mở giúp cháu cái cửa này với!
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm nêu đúng các ý lịch sự.
Bài 4: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để đặt câu khiến phù hợp với mỗi tình huống sau.
- Dán lên bảng 1 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho mỗi nhóm.
- Gọi1 HS lên làm trên bảng.
- Gọi 1 HS cùng nhóm đọc kết quả làm bài.
a) Em muốn xin tiền bố mẹ để mua một quyển sổ ghi chép:
b) Em đi học về nhà, nhưng nhà em chưa có ai về, em muốn ngồi nhờ bên hàng xóm để chờ bố mẹ về:
- GV nhận xét, tuyên dương HS đặt câu hay.
4. Củng cố:
+ Như thế nào là lịch sự khi yêu ầuc, đề nghị?
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
5. Nhận xét - dặn dò:
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu khiến với mỗi tình huống và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét bạn.
Câu 1,2:
- HS quan sát.
1 HS đọc, lớp đọc thầm để làm câu hỏi 2 vào vở.
- HS dùng bút chì gạch dưới các câu nêu yêu cầu, đề nghị.
- HS nối tiếp đọc các câu yêu cầu, đề nghị vừa tìm được.
+ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trể giờ học rồi.
+ Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
+ Bác ơi cho cháu mượn cái bơm nhé.
- HS nhận xét, bổ aung.
Câu 3:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Yêu cầu của Hùng: Bất lịch sự.
+ Yêu cầu của Hoa: Lịch sự.
- HS nhận xét bổ sung:
Câu 4:
+ Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.
+ Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ sẳn sàng làm cho mình.
- HS dựa vào phần nhận xét, tự nêu cách nói lời yêu cầu đề nghị để bày tỏ phép lịch sự.
2 HS đọc ghi nhớ SGK.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi và trình bày.
+ Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể nói:
c) Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không?
- HS nhận xét bạn.
Bài 2:
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận và phát biểu:
+ Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, các em có thể nói:
b) Bác ơi, mấy giờ rồi ạ!
c) Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi!
d) Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ!
- HS nhận xét bạn.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành yêu cầu trong phiếu.
- Đại diện lnhóm dán băng giấy lên bảng.
Lịch sự
Không lịch sự
x
x
x
x
x
x
x
x
- HS nhận xét, tuyên dương các nhóm nêu đúng các ý lịch sự.
1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
1 HS làmbảng đặt câu theo từng tình huống như yêu cầu viết vào phiếu.
1 HS đọc kết quả:
a) Bố ơi, bố cho con tiền để mua một quyển sổ ạ !
+ Bố ơi, bố cho con tiền để con mua một quyển sổ nhé!
+ Bố ơi, bố có thể cho con tiền để con mua quyển sổ được không ạ ?
b) Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà bác một lúc có được không ạ?
+ Xin bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc ạ!
- HS nhận xét tuyên dương bạn.
+ HS nêu...
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Lịch sử
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (Năm 1789)
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lược đồ, tường thật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đóng Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa, (Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm dược đồn Ngọc Hồi. cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống, phải thắc cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoản loạn, bỏ chạy về nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 29 Lop 4_12314986.docx