1.Khởi động
2.Bài cũ: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường
- Kể tên một số loại thức ăn chứa chất bột đường mà em biết?
- Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể?
- GV nhận xét, chấm điểm .
3.Bài mới:Vai trò của chất đạm, chất béo
- GV giới thiệu, ghi tựa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
Mục tiêu: HS nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm .
- Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm .
Bước 1: Làm việc theo cặp .
5 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 3969 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 3 môn Khoa học - Tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC
TIẾT 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I . MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1 . Kiến thức :
- Sau bài học, HS có thể: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
2 . Kĩ năng :
Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
3 . Thái độ :
Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : SGK .
HS : SGK , VBT .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
3 phút
1 phút
15 phút
12 phút
3 phút
1 phút
1.Khởi động
2.Bài cũ: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường
Kể tên một số loại thức ăn chứa chất bột đường mà em biết?
Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể?
GV nhận xét, chấm điểm .
3.Bài mới:Vai trò của chất đạm, chất béo
- GV giới thiệu, ghi tựa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
Mục tiêu: HS nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm .
- Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm .
Bước 1: Làm việc theo cặp .
Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình 12 SGK.
+ Kể tên các thức ăn có chứa chất đạm mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn.
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
+ Kể tên thức ăn giàu chất béo có trong hình 13 SGK ?
+ Kể tên các thức ăn có chứa chất béo mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
à Kết luận của GV ( SGV / 40 ).
Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
Mục tiêu: HS biết phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập
GV phát phiếu học tập .
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
à Giáo dục BVMT.
Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học
Em hãy kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo ?
- Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
Em hãy nêu vai trò của chất đạm và chất béo ?
- Giáo dục tư tưởng .
5.Tổng kết – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị :Vai trò của vi- ta- min , chất khoáng và chất xơ .
- Hát .
- Một số thức ăn chứa nhiều chất bột đường là : cơm , phở , bánh mì , chuối ,
- Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể .
- Lớp nhận xét .
- HS nêu lại tựa bài .
Hoạt động nhóm đôi - lớp
HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình ở trang 12, 13 SGKvà cùng nhau tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất béo ở mục Bạn cần biết .
+ Đậu nành, thịt heo , trứng gà , vịt quay cá , đậu hũ , tôm , thịt bò , đậu Hà Lan, cua , ốc
+ Thịt gà , đậu đen , cua , ếch , thịt bò
+ Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, cá, trứng, sữa
- Mỡ heo , lạc , vừng , dừa , dầu thực vật .
+ Dầu ăn , mỡ heo , dầu thực vật
+ Chất béo rất giàu năng lượng & giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, K, E. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như lạc, vừng, đậu nành
Hoạt động cá nhân - lớp
HS làm việc với phiếu học tập
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.
HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai .
- HS nêu.
Hoạt động lớp
- HS trả lời
Kiểm tra
Thảo luận
Đàm thoại
Thực hành
Đàm thoại
MT
Củng cố
Rút kinh nghiệm :
KHOA HỌC
TIẾT 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I . MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1 . Kiến thức
- Sau bài học, HS có thể:Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ .
2 . Kĩ năng :
Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
3 . Thái độ :
- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.
II . MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG:
1. KN giao tiếp – tự nhận thức : HS biết tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
2. KN xác định giá trị: Rèn kỹ năng kể tên và nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
3. KN đặt mục tiêu: ham thích tìm hiểu khoa học.
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : SGK , giấy khổ to; bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm .
HS : SGK – VBT .
IV . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
3 phút
1 phút
12 phút
15 phút
3 phút
1 phút
1.Khởi động
2.Bài cũ: Vai trò của chất đạm và chất béo
Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể?
Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể?
GV nhận xét, chấm điểm .
3.Bài mới:Vai trò của vi-ta-min, .
- GV giới thiệu, ghi tựa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
Mục tiêu: HS kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
+Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
GV chia lớp thành 6 nhóm .
GV yêu cầu các nhóm hoàn thiện bảng (SGV) vào giấy khổ to.
GV tuyên dương nhóm thắng cuộc
Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ .
Mục tiêu: HS nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó ?
Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể ?
à GV kết luận
Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó ?
Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
à GV kết luận : SGV / 45 .
Yêu cầu HS thảo luận .
Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có chứa nhiều chất xơ?
- Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước ?
à GV kết luận : SGV / 45 .
Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học
- Em hãy kể tên một số vi- ta- min và
chất khoáng ?
- Vi-ta-min và chất khoáng có tác dụng gì ?
- Vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ có nguồn gốc từ đâu?
- Giáo dục BVMT.
5.Tổng kết – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Hát
Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể : tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lơn lên , thay đổi những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người .
Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min : A D , E , K .
- Lớp nhận xét .
- HS nêu lại tựa bài .
Hoạt động nhóm - lớp
HS tự chia nhóm – Cử thư kí ghi tên các thức ăn vào giấy .
Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn .
Hoạt động nhóm đôi
Tên một số loại vi-ta-min mà em biết : A , B , C , D , E , PP , K ..
- Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể . Nếu thiếu vi-ta-min , cơ thể sẽ bị bệnh.
- Một số chất khoáng như sắt, can-xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh .
- HS thảo luận nhóm đôi .
- Đại diện trình bày – Lớp nhận xét .
- Chất xơ rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
Hằng ngày, chúng ra cần uống khoảng 2 lít nước. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước.
Hoạt động lớp
- Một số vi-ta-min : A , D , E , C , K , PP , B .. Một số chất khoáng : sắt , can-xi , phốt-pho , kẽm
- Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp .bị bệnh .
- Các thức ăn chứa vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật .
Kiểm tra
Trò chơi
Thi đua
Thảo luận
Trình bày
Đàm thoại
Đàm thoại
Thảo luận
Trình bày
Củng cố
MT
Rút kinh nghiệm :
Ngày.tháng.năm 2015
Ban Giám Hiệu
Ngày.tháng.năm 2015
Khối trưởng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KHOA HOC.doc