Giáo án Lớp 4 Tuần 31 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân

Tiết 4: Thể dục (Giáo viên chuyên)

Tiết 5: Kể chuyện

ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (t.30)

I. Mục tiêu:

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện)đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)

- Truyện về du lịch hay thám hiểm.

- Giấy khổ tó viết dàn ý KC.

- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.

III. Hoạt động dạy - học:

 

docx35 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 711 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 31 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ktbc: Đường đi Sa-Pa. - Yêu cầu HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước vào nháp. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Nghe-viết: Nghe lời chim nói. - Phân biệt: l /n, thanh hỏi, thanh ngã. HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết. *Hướng dẫn chính tả: - GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn viết chính tả. + Nội dung bài thơ nói gì? *Hướng dẫn viết từ khó. - Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Viết chính tả: - GV HD HS cách trình bày. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại bài chính tả để HS soát lỗi. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. * Hướng dẫn HS làm bài tập: HĐ 3: Hoạt động nhóm, Bài 3b: Điền vào chổ trống. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GVchia nhóm, giao việc. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ vừa viết trong bài và chuẩn bị bài: Nghe viết: Vương quốc vắng nụ cười. - HS hát. - HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước vào nháp. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. - HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha,... - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - HS viết chính tả. - HS soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS lắng nghe. Bài 3b: 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm. - HS trình bày kết quả bài làm. b) (Sa mạc đen): Ở nước Nga - cũng màu đen - cảm giác - cả thế giới. 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - HS nhận xét, chữa bài. - HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 5: Kỹ thuật LẮP Ô TÔ TẢI (t.2) I. Mục tiêu - Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải. - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. - Với HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ốn định: Hát. 2.Bài cũ: Lắp ô tô tải. (t.1) - Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ lắp ôtô tải. 3.Bài mới: GTB: Lắp ô tô tải. (t.2) HĐ 3: * HS thực hành lắp ô tô tải. a) Cho HS chọn chi tiết. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận. - GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. *GV nhắc nhớ: + Khi lắp ca bin cần chú ý vị trí trêndưới của tấm L với các thanh thẳng . + Chú ý lắp tuần tự theo hình 3a , 3b , 3c , 3d đúng quy trình. - GV luôn theo dõi và uốn nắn kịp thời những nhóm HS lắp còn lúng túng. c) Lắp ráp xe ôtô tải . *GV nhắc nhớ: + Vị trí trong ngoài của các bộ phận khác nhau. - Các mối ghép phải vặn chặt. - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm hoàn chỉnh. - GV nhận xét, đánh giá HĐ 4: Hoạt động cá nhân. * Đánh giá kết quả học tập. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá: + Lắp đúng mẫu theo đúng quy trình. + Xe được lắp chắc chắn. + Xe chuyển động được. - GV nhận xét đanh giá. 4.Củng cố: - GV nhận xét tiết học và thái độ học tập, mức độ hiểu bài của HS. 5.Dặn dò: - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS nhắc lại ghi nhớ lắp ôtô tải - HS nhắc lại. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK, và xếp từng loại vào nắp hộp . 1 HS đọc. - Cả lớp quan sát kĩ hình trong SGK và nội dung từng bước lắp. - HS bắt đầu thực hành lắp từng bộ phận. - HS lắp ráp xe theo các bước trong SGK. - HS trưng bày sản phẩm hoàn chỉnh. - HS lắng nghe.. - HS dựa vào tiêu chí trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 11 tháng 04 năm 2018 Tiết 1: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên) Tiết 2: Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh ảnh con chuồn chuồn và cây lộc vừng. - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Ăng-co vát. - Gọi 3 HS đọc và TLCH trong SGK. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Con chuồn chuồn nước. - GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi. + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Bài thơ Con chuồn chuồn nước là những phát hiện về vẻ đẹp của thế giới xung quanh, của muôn vật. Bài "Con chuồn chuồn nước" tả về một chú chuồn chuồn bé và quen thuộc. Dưới ngòi bút miêu tả của nhà văn Nguyễn Thế Hội, con vật quen thuộc đó hiện lên thật đẹp và mới mẻ. HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. + Bài tập đọc có mấy đoạn? - Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài như: giấy bóng, lộc vừng... - GV chú ý sửa phát âm, ngắt nhịp. - Lưu ý HS phát âm đúng ở các từ và đúng ở các cụm từ như:lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, luỹ tre xanh, tuyệt đẹp, thung thăng gặm cỏ,... - Cho HS đọc theo nhóm. - GV đọc mẫu bài, đọc diễn cảm cả bài với giọng tha thiết nhẹ nhàng. HĐ 2: Hoạt động nhóm. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu 1 HS đọc Đ.1, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm và TLCH. + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bàng những hình ảnh so sánh nào? + Em hiểu "giấy bóng” có nghĩa là gì? + Em hiểu "phân vân” có nghĩa là gì? + Em thích nhất hình ảnh so sánh nào? + Đ.1 nói lên điều gì? - Yêu cầu 1 HS đọc Đ.2, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm và TLCH. + Cách miêu tả chú chuồn chuồn nước bay có gì hay? + Tình yêu quê hương đất nước của tác giả được thể hiện qua những câu văn nào? HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc - GV HD, điều chỉnh cách đọc cho HS. - GV giới thiệu đoạn văn đọc diễn cảm. ôi ! chao chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bỏng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét và tuyên dương từng HS. 4. Củng cố: + Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập đọc và chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười. - HS hát. 3 HS đọc và TLCH trong SGK. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát tranh minh hoạ. + Bức tranh vẽ cảnh một một dòng sông nước xanh ngăn ngắt bên bờ có một cây to xoè tán xuống dòng sông có con chuồn chuồn đang đậu trên cành cây và xa hơn là cảnh một đàn trâu đang gặm cỏ trên cảnh đồng. + HS lắng nghe. 1 HS đọc lại toàn bài thơ. + Có 2 đoạn (mỗi xuống dòng là 1 đoạn).. 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn. + Đ.1: Ôi ! chao chú chuồn chuồn ... dài trên mặt sông. + Đ.2: Rồi đột nhiên chú ... đến hết. - HS lắng nghe và luyện đọc cá nhân. - HS tìm hiểu các từ khó trong bài như: giấy bóng, lộc vừng... - HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài. - HS phát âm đúng ở các cụm từ như:lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, luỹ tre xanh, tuyệt đẹp, thung thăng gặm cỏ,... - HS luyện đọc theo nhóm. - HS lắng nghe. 1 HS đọc Đ.1, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm và TLCH. + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như còn đáng phân vân. + Là loại giấy được làm bàng ni lông mà đỏ hoặc màu xanh, vàng, mỏng và màu rất sáng + Là như có ý còn suy nghĩ không quyết đoán - HS phát biểu theo ý thích: + Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn với bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thuỷ tinh vì đó là những hình ảnh so sánh đẹp giúp em hình dung ra cánh và đôi mắt của chú chuồn chuồn nước. + Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn với thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu vì đó là hình ảnh so sánh đẹp giúp em hình dung ra được màu sắc hài hoà mát dịu của chú chuồn chuồn nước. + Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn chuồn nước. 1 HS đọc Đ.2, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm và TLCH. + Đây là hình ảnh miêu tả rất thực tế về cách bay lên rất bất ngờ, tả theo cánh bay của chú chuồn chuồn nhờ vậy mà tác giả đã kết hợp để tả được cảnh thiên nhiên một cách tự nhiên về phong cảnh làng quê. - HS tiếp nối phát biểu: + Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). - HS theo dõi. - HS lắng nghe. - HS thi đọc từng đoạn. 2-3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả bài. - HS nhận xét và tuyên dương bạn. + Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó tác giả vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời qua đó bộc lộ tình yêu của mình với đất nước quê hương. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) (tr.161) I. Mục tiêu: - So sánh được các số có đến 6 chữ số. - Biết sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên. - Gọi 1 HS lên bảng làm BT2/160. 5794 20 292 190 909 - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Ôn tập về số tự nhiên.(tt) HĐ 1: Hoạt động cả lớp. * Thực hành: Bài 1: So sánh. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, trình bày kết quả. a) 7426; 999; 7642; 7624 b) 3158; 3518; 1853; 3190 - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, trình bày kết quả. a) 1567; 1590; 897; 10261 b) 2476; 4270; 2490; 2518 - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: Hoạt động cá nhân. Bài 4: HSKG - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 5: HSKG - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở. Tìm x, biết 57 < x < 62 và: a) b) c) x là số chẵn x là số lẻ x là số tròn chục - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt) - HS hát. 1 HS lên bảng làm BT2/160. = 5000 + 700 + 90 + 4 = 20000 + 200 + 90 + 2 = 100000 + 90000 + 900 + 9 - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - HS nối tiếp nêu kết quảtừng cặp số: 989 < 1321 27105 > 7985 8300:10 = 830 34579 < 34601 150482 > 150459 72600 = 726x100 - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm bàn, trình bày kết quả. a) 999 < 7426 < 7624 < 7642 b) 1853 < 3158 < 3190 < 3518 - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm bàn, trình bày kết quả. a) 10261 > 1590 > 1567 > 897 b) 4270 > 2518 > 2490 > 2476 - HS nhận xét, chữa bài. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở. Kết quả: a) 0; 10; 100 b) 9; 99; 999 c) 1; 11; 101 d) 8; 98; 998 - HS nhận xét, chữa bài. Bài 5: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở. a) b) c) x = 58; 60 x = 59; 61 x = 60 - HS nhận xét, chữa bài. 2 HS nêu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4: Thể dục (Giáo viên chuyên) Tiết 5: Kể chuyện ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (t.30) I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện)đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Truyện về du lịch hay thám hiểm... - Giấy khổ tó viết dàn ý KC. - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. * Hướng dẫn kể chuyện. HĐ 1: - Hoạt động cả lớp. * Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. - Y/cầu 3HS nối tiếp đọc các gợi ý. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình sắp kể. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Hoạt động nhóm. * HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS: + Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). + Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS kể chuyện theo cặp và thảo luận về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương HS có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học, 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Kể chuyện: Khát vọng sống. - HS hát. 2 HS kể lại câu chuyện theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - HS đọc gợi ý. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - HS nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá. - HS kể chuyện theo cặp và thảo luận về ý nghĩa câu chuyện. - HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 12 tháng 04 năm 2018 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) (tr.161) I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - BT4,5 HSKG. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Ôn tập về các số tự nhiên. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở nháp BT2 (tiết trước) tr.161./SGK. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập về các số tự nhiên (tt). HĐ 1: Hoạt động cả lớp. HĐ 2: Hoạt động nhóm. * Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. *Biết: 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: HSKG - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. *Với ba chữ số 0; 5; 2: Viết các số có ba chữ số chia hết cho 2 và chia hết cho 5. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 5: HSKG - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi 4 HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3; 2; 5; 9. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. - HS hát. 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở nháp BT2 (tiết trước) tr.161./SGK. a) 999 < 7426 < 7624 < 7642 b) 1853 < 3158 < 3190 < 3518 - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. a) b) Các số chia hết cho 2 là: Các số chia hết cho 5 là: Các số chia hết cho 3 là: Các số chia hết cho 9 là: 7362;2640;4136 605;2460 7632;2640;20601 7362;20601 c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640 d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605 e) Số không chia hết cho 2 và 9 là: 605;1207 - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. Số Chia hết cho: Số cần điền vào ô trống a) c52 3 2; 5 hoặc 8 b) 1c8 9 0 hoặc 9 c) 92c 2 và 5 0 d) 25c 5 và 3 0 hoặc 5 - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. * Những số tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, mà x là số lẻ nên chỉ có tận cùng là 5. * Vì 23 < x < 31 nên x = 25 - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. * Những số vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2 tận cùng phải bằng 0. * Vậy các số đó là: 520 và 250. - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 5: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. Giải: 1 đĩa 3 quả thì hết, vậy số cam chia hết cho 3. 1 đĩa 5 quả thì hết, vậy số cam chia hết cho 5. Biết rằng số cam ít hơn 20 quả. Vậy số cam là: 15 quả. - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). 4 HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3; 2; 5; 9. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1,2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo,... III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Điền vào giấy tờ in sẵn. - Gọi 2 HS đọc tại chổ: + Đọc lại Phiếu khai báo TTTV hoàn chỉnh. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. HĐ: Hoạt động cá nhân. * HD HS quan sát và chọn chi tiết miêu tả: Bài 1,2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu đọc kĩ đoạn Con ngựa. - HD HS thực hiện yêu cầu. - GV cho HS làm bài. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - GV dùng thước và phấn màu gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận con ngựa mà HS nêu. - GV nhận xét, đánh giá, chốt lời giải đúng, tuyên dương HS có ý kiến hay. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó,...) - Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài vật mà em yêu thích. + Em chọn bộ phận nào của con vật (đầu, mình, chân, đuôi,... ) để tả? - HD HS thực hiện yêu cầu. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - HD HS nhận xét và bổ sung nếu có. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những HS làm tốt. 4. Củng cố: - GV cho HS nêu ND ôn tập. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. - HS hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS khác theo dõi và nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1,2: 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc kĩ đoạn Con ngựa. - HS lắng nghe để nắm được cách làm bài. - HS tự làm bài. - HS lần lượt trình bày ý kiến. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả - Hai tai - Hai lỗ mũi - Hai hàm răng - Bờm - Ngực - Bốn chân - Cái đuôi to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp ươn ướt, động đậy hoài trắng muốt được cắt rất phẳng nở khi đứng cũng cứ giậm lộp độp trên đất dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái - HS nhận xét, tuyên dương bạn. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó,...) 1 HS đọc. +Phát biểu theo ý tự chọn. - HS suy nghĩ để hoàn thành y/cầu vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - HS nhận xét tuyên dương bạn. 2 HS nêu lại nội dung ôn tập. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết hai câu văn BT1 (phần nhận xét); Ba câu văn ở BT1 (phần luyện tập). - Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập). III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Thêm trạng ngữ cho câu. - Gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. HĐ 1: Hoạt động cá nhân. * Phần nhận xét: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và VN trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ. - Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b lên. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng. b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. HĐ 2: * Ghi nhớ: - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. (SGK) - Yêu cầu HS HTL phần ghi nhớ. HĐ 3: Hoạt động nhóm. * Luyện tập. Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi và làm bài vào PHT. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả trạng ngữ trong câu: - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận và phát biểu. + Gọi HS trình bày. - GV nhận xét chốt ý đúng. Bài 3: HSKG - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý HS các em cần phải điền đúng bộ phận để hoàn thiện và làm rõ ý cho các câu văn (là bộ phận chính chủ ngữ và vị ngữ). - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV dán 4 băng giấy lên bảng. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. 5. Nhận xét - dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. - HS hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét bạn. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu BT. 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên bảng phụ. - HS làm bài vào vở nháp. - HS nhận xét, chữa bài. a) Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu. b) Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu. 2 HS đọc ghi nhớ SGK. - HS thi đua đọc TL phần ghi nhớ. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi và làm bài vào PHT. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trạng ngữ trong câu: + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. + Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. - HS nhận xét bổ sung. Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS thảo luận và phát biểu trước lớp: a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng bài và hăng hái phát biểu. c) Ngoài vườn, hoa đã nở rộ. - HS nhận xét chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - HS suy nghĩ và tự làm bài. - 4 HS đại diện lên bảng làm trên băng giấy a) Ngoài đường, b) Trong nhà, c) Trên đường đến trường, d) Ở bên kia sườn núi, xe cộ đi lại nườm nượp mọi người đi lại tấp nập. em bé đang say ngủ. em nhìn thấy một bà lão ăn xin rất tội nghiệp. hoa ban nở trắng một vạt đồi. - HS nhận xét, tuyên dương bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất. 2 HS đọc lại ghi nhớ. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4: Lịch sử NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần Lợi dụng thời đó Nguyễn Anh huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, nguyễn Anh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long Hoàng đế, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc...) + Ban hành bộ luật Gia Long

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 31 Lop 4_12326604.docx
Tài liệu liên quan