Giáo án Lớp 4 Tuần 32 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân

Tiết 2: Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được: đọan văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật , đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2) tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo,.

III. Hoạt động dạy - học:

 

docx36 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 32 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu khổ rộng viết nội dung BT3b. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Nghe lời chim nói. - Yêu cầu HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước vào nháp. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Nghe-viết: Vương quốc vắng nụ cười - Phân biệt: o /ô/ơ. HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết. *Hướng dẫn chính tả: - GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn viết chính tả. (từ đầu đến trên những mái nhà.) + Đoạn này nói lên điều gì? *Hướng dẫn viết từ khó. - Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Viết chính tả: - GV HD HS cách trình bày. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại bài chính tả để HS soát lỗi. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. * Hướng dẫn HS làm bài tập: HĐ 3: Hoạt động nhóm, Bài 2b: Điền vào chổ trống. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GVchia nhóm, giao việc. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ vừa viết trong bài và chuẩn bị bài: Nhớ-viết: Ngắm trăng. Không đề. - HS hát. - HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước vào nháp. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. (từ đầu đến trên những mái nhà.) + Nỗi buồn chán, tẻ nhạt trong vương quốc vắng nụ cười. - HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai: kinh khủng, rầu rỉ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo,... - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS viết chính tả. - HS soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS lắng nghe. Bài 2b: 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm. - HS trình bày kết quả bài làm. b) (Người khôpng biết cười): dí dỏm - hómg hỉnh - công chúng - trò chuyện - nổi tiếng. 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - HS nhận xét, chữa bài. - HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 5: Kỹ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. Mục tiêu - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chon mang tính sáng tạo. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ốn định: Hát. 2.Bài cũ: Lắp ô tô tải. (t.2) - Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ lắp ôtô tải. - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: - GTB: Lắp ghép mô hình tự chọn. (t.1) HĐ 1: * HS chọn mô hình lắp ghép. - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. HĐ 2: * Chọn và kiểm tra các chi tiết. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết đúng và đủ. - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. - GV nhận xét đanh giá. 4.Củng cố: - GV nhận xét tiết học và thái độ học tập, mức độ hiểu bài, sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS. 5.Dặn dò: - HS về nhà tập lắp ghép và chuẩn bị bài: Lắp ghép mô hình tự chọn (t.2). - HS hát. 2 HS nhắc lại ghi nhớ lắp ôtô tải - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK, và xếp từng loại vào nắp hộp . - HS chọn các chi tiết và xếp theo từng loại vào nắp hộp. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 18 tháng 04 năm 2018 Tiết 1: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên) Tiết 2: Tập đọc NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc một bài thơ). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc diễn cảm. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Vương quốc vắng nụ cười. - Gọi 3 HS đọc và TLCH trong SGK. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Ngắm trăng - Không đề. - Các em sẽ được học hai bài thơ của Bác Hồ: Bài: Ngắm trăng Bác viết khi bị giam trong nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. Bài: Không đề Bác viết khi ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống Thực dân Pháp (1946 - 1954). Với hai bài thơ này, các em sẽ thấy Bác Hồ kính yêu luôn lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi khó khăn. HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. * Bài: Ngắm Trăng. - Yêu cầu HS đọc bài (2 lượt HS đọc). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Lưu ý HS phát âm đúng ở các từ và đúng ở các cụm từ như: Trong tù không rượu cũng không hoa Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: - Đọc diễn cảm cả bài giọng (ngân nga, thư thái); kết hợp giải thích về xuất xứ của bài thơ, nói thêm về hoàn cảnh của Bác Hồ khi ở trong tù: rất thiếu thốn, khổ sở về cơ sở vật chất, dễ mệt mỏi suy sụp về ý chí, tinh thần; giải nghĩa từ "hững hờ". - GV có thể đọc thêm một số bài thơ khác của bác trong nhật kí trong tù để học sinh hiểu thêm về Bác Hồ trong hoàn cảnh gian khổ, Bác vẫn yêu đời, vẫn lạc quan và hài hước VD: Mỗi ngày nửa chậu nước nhà pha Rửa mặt, pha trà tự ý ta Muốn để pha trà đừng rửa mặt Muốn đem rửa mặt chớ pha trà. HĐ 2: Hoạt động nhóm. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc bài thơ đầu trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? GV: Nói thêm nhà tù này là của Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. + Hình ảnh nào cho biết tính cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? + Em hiểu "nhòm” có nghĩa là gì? + Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? GV: Bài thơ nói về tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như là một người bạn tâm tình. Bác lạc quan yêu đời, ngay cả trong hoàn cảnh tưởng chừng như không thể vượt qua được. HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu thơ, ngắt nhịp và các từ ngữ cần nhấn giọng và cần luyện đọc diễn cảm. Trong tù không rượu / cũng không hoa Cảnh đẹp đêm nay / khó hững hờ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trang nhòm khe cửa / ngắm nhà thơ. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng từng câu thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại lớp. - GV nhận xét và tuyên dương từng HS. HĐ 4: Hướng dẫn luyện đọc: * Bài: Không đề. - Yêu cầu HS đọc bài (2 lượt HS đọc). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Lưu ý HS phát âm đúng ở các từ và đúng ở các cụm từ. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: - GV đọc diễn cảm cả bài - giọng (ngân nga, thư thái, vui vẻ); kết hợp giải thích về xuất xứ của bài thơ, nói thêm về hoàn cảnh của Bác Hồ khi ở trong tù; giải nghĩa từ "không đề, bương". HĐ 5: Hoạt động nhóm. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc bài thơ Không đề thảo luận và trả lời câu hỏi. + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? Từ ngữ nào cho biết điều đó? GV: Nói thêm về thời kì gian khổ cả dân tộc ta phải kháng chiến chống Thực dân Pháp (1946 - 1954) Trung ương Đảng và Bác Hồ phải sống trên chiến khu để giúp HS hiểu rõ thêm hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và sự vĩ đại của Bác. + Hình ảnh nào cho biết lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Hồ? + Em hiểu "bương" có nghĩa là gì? GV: Qua lời tả của Bác, cảnh rừng núi chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời. HĐ 6: Hướng dẫn đọc điễn cảm. - HD HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu thơ, ngắt nhịp và các từ ngữ cần nhấn giọng và cần luyện đọc diễn cảm. Đường non / khách tới / hoa đầy Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn Việc quân / việc nước đã bàn Xách bương , dắt trẻ ra vườn tưới rau . - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng từng câu thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại lớp. - GV nhận xét và tuyên dương từng HS. 4. Củng cố: + Hai bài thơ giúp em hiểu được điều gì về tính cách của Bác Hồ? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười.(phần2) - HS hát. 3 HS đọc và TLCH trong SGK. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS đọc cả bài thơ. - HS lắng nghe HD để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. - HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, thảo luận theo cặp & TLCH. + Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù. - HS lắng nghe. + Hình ảnh: "Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ. Trăng nhòm khe của ngắm nhà thơ". + Là ý nói được nhân hoá như trăng biết nhìn, biết ngó. - HS phát biểu cá nhân: + Em thấy Bác Hồ là người không sợ gian khổ, khó khăn. + Bác Hồ là người coi thường gian khổ luôn sống lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên. + Em thấy Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những lúc gặp khó khăn gian khổ. - HS lắng nghe. 2 HS tiếp nối nhau đọc - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - HS lắng nghe. - HS thi đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc thuộc lòng từng câu thơ. - HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - HS nhận xét và tuyên dương bạn. 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS lắng nghe HD để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng . - HS lắng nghe. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, thảo luận theo cặp & TLCH. + Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống Thực dân Pháp rất gian khổ. + Những từ ngữ: đường sâu, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn. - HS lắng nghe . + Hình ảnh: Khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. + Là loại cây thuộc họ với tre trúc, có nhiều đốt thẳng dùng để chứa nước. - HS lắng nghe. 2 HS tiếp nối nhau đọc. - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - HS lắng nghe. - HS thi đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc thuộc lòng từng câu thơ. - HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - HS nhận xét và tuyên dương bạn. + HS trả lời. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ (tr.164) I. Mục tiêu: - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ vẽ biểu đồ ở BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt). - Gọi 4 HS lên bảng làm BT2/160, lớp làm vào nháp. a) 12054 : (15 + 67) 29150 - 136 x 201 b) 9700 : 100 + 36 x 12 (160 x 5 - 25 x 4) : 4 - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Ôn tập về biểu đồ. HĐ: Hoạt động cả lớp. * Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV treo biểu đồ BT, y/c HS quan sát biểu đồ và tự TLCH của BT. SỐ HÌNH CỦA BỐN TỔ ĐÃ CẮT ĐƯỢC Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, làm vào vở và trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, làm vào vở và trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số. - HS hát. 4 HS lên bảng làm BT2/160, lớp làm vào nháp. a) ...= = 12 054 : 82 147 ...= = 29 150 - 27 336 1814 b) ...= = 97 + 432 529 ...= = (800 - 100) : 4 700 : 4 = 175 - HS nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát biểu đồ và tự TLCH của BT: a) Cả bốn tổ cắt được 16 hình: 4 hình tam giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ nhật. b) Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2: 1 hình vuông; ít hơn tổ 2: 1 hình chữ nhật. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm bàn, làm vào vở và trình bày kết quả. a) Diện tích TP Hà Nội là 921km2 Diện tích TP Đà Nẵng là 1255km2 Diện tích TP HCM là 2095 km2 b) Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội số ki-lô-mét là: 1255 - 921 = 334 (km2) Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP Hồ Chí Minh số ki-lô-mét là: 2095 - 1255 = 840 (km2) - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm bàn, làm vào vở và trình bày kết quả. a) Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 Í 42 = 2100 (m) b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải: 50 Í 129 = 6450 (m) - HS nhận xét, chữa bài. 2 HS nêu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4: Thể dục (Giáo viên chuyên) Tiết 5: Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng , đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp dược toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3). * Giáo dục HS có ý chí vượt khó khắc phục trở ngại trog môi trường thiên nhiên. - Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân. - Tư duy sáng tạo: Bình luận, nhận xét. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Giấy khổ tó viết dàn ý KC. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện có nội dung nói về một cuộc du lịch hay đi cắm trại mà em đã tham gia. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Khát vọng sống. - Giắc Lơn-đơn là nhà văn Mĩ nổi tiếng. Ông sáng tác rất nhiều tác phẩm mà Khát vọng sống là một trong những tác phẩm rất thành công của ông. Câu chuyện hôm nay chúng ta kể là một trích đoạn trong tác phẩm Khát vọng sống. * Hướng dẫn kể chuyện. HĐ 1: - Hoạt động cả lớp. Hướng dẫn kể chuyện. * Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV treo tranh minh hoạ, y/cầu HS quan sát và đọc thầm về y/cầu tiết kể chuyện. - GV kể câu chuyện Khát vọng sống. - Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả những gian khổ nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn. - GV kể lần 1: Cần kể với giọng rõ ràng, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay... - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Hoạt động nhóm. * HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối đọc y/cầu của bài kể chuyện trong SGK. * Kể trong nhóm: - Cho HS thực hành kể trong nhóm đôi. - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4 người (mỗi HS kể một đoạn) theo tranh. - Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện hoặc cùng các bạn đối thoại, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương HS có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học, 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Ôn tập. - HS hát. 2 HS kể lại câu chuyện theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu. - HS theo dõi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS nhận xét, bổ sung. 3 HS tiếp nối đọc y/cầu của bài kể chuyện trong SGK. - HS kể trong nhóm đôi và thảo luận về ý nghĩa câu chuyện. - HS kể theo nhóm 4 người (mỗi HS kể một đoạn) theo tranh. 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện trong yêu cầu 3. - HS thi kể. - HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 19 tháng 04 năm 2018 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tr.166) I. Mục tiêu: - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình vẽ về phân số BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Ôn tập về các số tự nhiên. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở nháp BT2 (tiết trước) tr.161./SGK. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập về phân số. HĐ 1: Hoạt động cả lớp. HĐ 2: Hoạt động nhóm. * Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở. + Khoanh vào trước câu trả lời đúng: là phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào? - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. 0 ... ... ... ... 1 - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 5 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. - Rút gọn phân số: - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: HSKG - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 3 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. *Quy đồng mẫu các phân số: a) b) c) - GV nhận xét, đánh giá. Bài 5: HSKG - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu lại nội dung ôn tập. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với phân số. - HS hát. 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở nháp BT2 (tiết trước) tr.161./SGK. a) 999 < 7426 < 7624 < 7642 b) 1853 < 3158 < 3190 < 3518 - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở. A. hình 1 B. hình 2 C. hình 3 D. hình 4 + Khoanh vào hình C (hình 3) - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. 0 1 - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 5 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. hoặc: - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 3 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. a) b) (giữ nguyên) c) ; ; - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 5: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. Giải: Ta có: và 1 Mà 3) và < (vì 3 < 5); Nên ta có kết quả là: < < < - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). 2 HS nêu lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được: đọan văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật , đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2) tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo,... III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. - Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. HĐ: Hoạt động cá nhân. * HD HS luyện tập. Bài 1: - GV treo tranh. - Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK). - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV giao việc. - GV cho HS làm bài. a) Bài văn gồm mấy đoạn? + Nêu ND từng đoạn. b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê? c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ. - GV nhận xét, đánh giá, chốt lời giải đúng, tuyên dương HS có ý kiến hay. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV treo bảng tranh ảnh về các con vật để HS quan sát và thảo luận. GV lưu ý HS: - Các em quan sát hình dáng bên ngoài của vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình con vật, chú ý chọn để tả những đặc điểm riêng, nổi bật. - Yêu cầu HS cố gắng hoàn chỉnh đoạn văn. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - GV nhận xét tuyên dương HS có những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn. Bài 3: Làm như BT2 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV treo bảng tranh ảnh về các con vật để HS quan sát và thảo luận. GV lưu ý HS: - Các em quan sát hình dáng bên ngoài của vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình con vật, chú ý chọn để tả những đặc điểm riêng, nổi bật. - Yêu cầu HS cố gắng hoàn chỉnh đoạn văn. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - GV nhận xét tuyên dương HS có những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn. 4. Củng cố: - GV cho HS nêu ND ôn tập. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - HS hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS khác theo dõi và nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: - HS quan sát tranh minh họa con tê tê. 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe để nắm được cách làm bài. - HS tự làm bài. - HS lần lượt trình bày ý kiến. a) Bài văn gồm 6 đoạn. + Đ1: Từ đầu thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê. + Đ2: Từ bộ vẩy chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con têtê. + Đ3: Từ Tê tê săn mời mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi. + Đ4: Từ Đặc biệt nhất lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. + Đ5:Từ Tuy vậy miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê. + Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó. b) Tác giả chú ý đến đặc điểm, hình dáng bên ngoài của con tê tê. + Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy c) Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ. + Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài xấu số”. + Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó díu đầu xuống lòng đất”. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS quan sát tranh ảnh các con vật và thảo luận nhóm bàn. - HS lắng nghe. - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - HS nhận xét tuyên dương bạn. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS quan sát tranh ảnh các con vật và thảo luận nhóm bàn. - HS lắng nghe. - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - HS nhận xét tuyên dương bạn. 2 HS nêu lại nội dung ôn tập. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời cho CH Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? - ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2,3). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết nội dung BT1. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. - Gọi 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. HĐ: Hoạt động cá nhân. * Luyện tập. Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lớn lên bảng. - Gọi 3 HS đại diện lên bảng làm vào 3 tờ phiếu lớn. - GV nhắc HS chú ý: - GV nhận xét, chốt ý đúng: Bài 2: Điền các từ: nhờ, vì, tại vì. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý HS cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3: Đặtcâu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý cho HS đặt câu sau đó gạch chân trạng ngữ chỉ nguyên nhân mỗi câu. - Gọi 5 H

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 32 Lop 4_12332727.docx