Tiết 3: TẬP ĐỌC (Tiết 8)
Tre Việt Nam
I. Mục tiêu
- Cảm thụ và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực
- Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc (ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ.
- Học thuộc lòng những câu thơ em thích
- Giáo dục HS giàu lòng yêu thương, ngay thẳng chính trực.
II. Phương tiện: Tranh minh họa trong bài. Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
36 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướng dẫn luyện tập
*Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên nhận xét học sinh.
- Giáo viên hỏi thêm về trường hợp các số 4, 5, 6, 7 chữ số.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các số vừa tìm được.
*Bài 3:
- Giáo viên viết lên bảng phần a của bài: 859 c 67<859.167. Yêu cầu học sinh điền số vào ô trống.
- Giáo viên hỏi: Tại sao phải điền số 0?
- Tương tự học sinh làm các phần còn lại.
*Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài mẫu, sau đó làm bài.
- Giáo viên chữa bài nx hs.
4. Hoạt động củng cốdặn dũ: (3’) Một số em nêu lại cách so sánh số tự nhiên.
- Các em về hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài: “Yến, tạ, tấn”
- GV nhận xét tiết học
Hỏt
- 2 học sinh nêu.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu.
- 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
a. 0, 10, 100
b. 9, 99, 999
- Nhỏ nhất: 1 000; 10 000; 100 000;
1 000 000.
- Lớn nhất: 9 999; 99 999; 999 999;
9 999 999.
- Điền số 0
- Vì so sánh hai số thì số hàng trăm nghìn cùng bằng , hàng chục nghìn cũng bằng 5, hàng nghìn cùng bằng 9. So sánh đến hàng trăm <1; Vậy chỉ có số 0<1 nên ta điền số 0 vào
- Học sinh làm bài và giải thích tương tự.
- Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
b) 2<x<5.
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.
Tiết 2: ÂM NHẠC (GVBM)
---------------------------------------------------------
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Tiết 4)
Nhớ- viết: Truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng, đẹp đoạn từ: Tôi yêu truyện cổ nước tôi... đến nhận mặt ông cha của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình.
- Rốn kĩ năng làm đúng bài tập chính tả, phân biệt r/d/g hoặc ân/âng.
II. Phương tiện: Giấy khổ to - bút dạ.
Viết sẵn bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn ở bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (1’)
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tìm tên một số con vật bắt đầu bằng âm ch/tr.
- Tên một số đồ đạc có dấu hỏi, dấu ngã.
- Giáo viên nhận xét hs.
3. Hoạt động dạy bài mới (30’)
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết chớnh tả
- Đọc mẫu bài chớnh tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó dễ lẫn. Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả
- Giáo viên nhắc nhở học sinh cách trình bày bài thơ lục bát.
- GV y/c HS gấp SGK nhớ viết bài vào vở
- Giáo viên đọc lại cho HS soỏt lỗi và chữa lỗi
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 2a.
- Gọi học sinh chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng
4. Hoạt động củng cố dặn dò (3’): GV chữa lỗi sai phổ biến trờn bảng lớp
- Về hoàn thành bài tập vào vở.và chuẩn bị bài: “N-V: Những hạt thúc giống”
- GV nhận xét tiết học
Hỏt
- 2 em lên tìm.
+ Trâu, trăn, trai, cá trê, chim trá, châu chấu, chèo bẻo, chào mào.
+ Chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, bể cá, chậu cảnh.
Lắng nghe
- 1 HS đọc lại, lớp theo dừi
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu.
+ Khuyên con cháu hãy biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều may mắn, hạnh phúc.
- Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng....
- 2 em nhắc lại.
- Học sinh nhớ viết bài.
- Học sinh soát lỗi và ghi vào lề đỏ.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 2 em lên bảng làm.
+ Gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều.
Tiết 4: THỂ DỤC (GVBM)
----------------------------------------------------------
Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 7)
Từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu
- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép), phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vẫn) giống nhau (từ láy).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
-Giỏo dục HS giữ gỡn sự trong sỏng của Tiếng Việt
II. Phương tiện: Từ điển Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (1’)
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 em đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước. Nêu ý nghĩa của một câu mà em thích.
- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ.
- GVnhận xét học sinh.
3. Hoạt động dạy bài mới (30’)
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay.
- Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên?
- Qua 2 từ vừa nêu, các em đã thấy rõ sự khác nhau về cấu tạo từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu điều đó.
3.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc ví dụ và gợi ý
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, thảo luận cặp đôi.
+ Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành?
- Từ truyện cổ có nghĩa là gì?
- Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành.
- Giáo viên rút ra kết luận: những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
Hỏt
- 2 học sinh thực hiện.
- Từ đơn là từ có 1 tiếng: ăn, uống....
- Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng: xe đạp, ăn cỗ.
- Học sinh đọc các từ trên bảng.
- Hai từ trên đều là từ phức.
+ Từ khéo tay có tiếng âm vần khác nhau.
+ Từ láy có vần giống nhau.
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im. Do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa.
- Truyện cổ: sáng tác văn học từ thời cổ.
- Thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
+ Thầm thì: lặp lại âm đầu.
+ Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu, vần.
+ Cheo leo: lặp lại vần eo.
+ Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e (vần)
- 3 học sinh nhắc lại
- Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy.
3.3. Hoạt động 3: Ghi nhớ
d) Luyện tập
*Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu, giáo viên phát phiếu.
- Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm - nhóm nào làm xong dán ở bảng lớp và giáo viên đi đến kết quả đúng
- 3 đến 5 em nêu ghi nhớ SGK/39.
- 2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của nội dung bài.
- Lớp chia làm 4 nhóm.
+ 1 em nhắc lại những chữ in nghiêng đậm.
Câu
Từ ghép
Từ láy
a
- Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
- Nô nức
b
- Vững chắc, thanh cao
- Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai
Giáo viên: từ “bờ bãi” xếp vào từ ghép? Vì sao?
*Bài 2: Hoạt động nhóm 3 (bàn)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên gõ thước, học sinh hoạt động nhóm. Sau đó yêu cầu học sinh tiếp nối nhau trả lời
- Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa.
- 5 nhóm.
- 1 em đọc to.
- Học sinh tiếp nối trả lời.
Từ
Từ ghép
Từ láy
Ngay
- Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ
- Ngay ngắn
Thẳng
- Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thắng tắp...
- Thẳng thắn, thẳng thớm
Thật
- Chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình...
- Thật thà
4. Hoạt động củng cố dặn dò : (3’) ?Từ ghép là gì? Từ láy là gì? Cho ví dụ.
- Về nhà các em học thuộc từ ngữ vừa tìm và chuẩn bị bài; “Luyện tập về từ ghộp” (Tiếp theo)
- GV nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: TOÁN (Tiết 18)
Yến - Tạ - Tấn
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh: Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn với kg.
- Rốn kĩ năng thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học.
- Giỏo dục HS tớnh cẩn thận, chớnh xỏc.
II. Phương tiện: SGK, bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (1’)
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra 1 số vở bài tập về nhà của một em tiết trước chưa xong.
- Nhận xét và sửa sai.
3. Hoạt động dạy bài mới (30’)
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 2: Giới thiệu yến, tạ, tấn
- Em nêu cho thầy các đơn vị đo khối lượng đã học.
- Để đo các vật nặng hàng chục kg, người ta còn dùng đơn vị yến
- Giáo viên ghi bảng: 1 yến = 10 kg.
- Vậy nếu cô có 5 yến cam thì cô có bao nhiêu kg.?
Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị tạ để đo.
- Giáo viên viết lên bảng: 1 tạ = 10 yến.
- Biết 10 yến = 1 tạ, 1 yến = 10 kg. Vậy 1 tạ = ?kg.
- 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu kg?
- Một bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bằng bao nhiêu tạ, bao nhiêu kg?
- Tương tự hỏi con trâu nặng 200kg.
Để đo khối lượng các con vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.
- Giáo viên nói 10 tạ = 1 tấn.
+ Vậy 1 tấn = ? yến
+ Vậy 1 tấn = ?kg.
- Giáo viên hỏi con voi nặng 2.000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?
- Vậy thì vừa rồi các em đã học những đơn vị nào?
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
*Bài 1: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc to yêu cầu của bài. Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi 1 em đọc to cả lớp nhận xét. Giáo viên bổ sung và ghi kết quả đúng.
*Bài 2: Giáo viên yêu cầu 1 em đọc câu
a. Giáo viên ghi bảng. Cả lớp suy nghĩ để làm bài
- Giáo viên giải thích vì sao 5 yến = 50 kg.
- Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg.
- Cứ như vậy cho học sinh làm phần còn lại.
- Giáo viên nhận xét học sinh.
*Bài 3: Giáo viên viết lên bảng:
18 yến + 26 yến. Yêu cầu học sinh tính.
- Yêu cầu học sinh giải thích cách tính của mình.
Giáo viên lưu ý: khi tính các em tính bình thường sau dó thêm tên đơn vị vào kết quả (cùng đơn vị đo)
4. Hoạt động củng cố dặn dò: (3’) ? Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, bằng 1 tạ, bằng 1 tấn?
- 1 tạ bằng bao nhiêu yến?
- 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?
- Em nào chưa xong bài về tiếp tục hoàn thành.và chuẩn bị bài: “ Bảng đơn vị đo khối lượng”
- Giáo viên nhận xét tiết học
Hỏt
- Vở 5 em
Nghe
- Gam, kg.
- 5 em nhắc lại: 1 yến = 10 kg.
- 2 em trả lời
5 yến = 50 kg.
- 2 em trả lời: 10 yến = 1 tạ.
- 2 học sinh trả lời.
1 tạ = 10 yến = 100 kg.
- Con bê nặng 1 tạ tức con bê nặng 10 yến, nặng 100 kg.
- Bao xi măng nặng 1 tạ, nặng 100 kg.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh: 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 100 yến.
1 tấn = 1.000 kg.
- Voi nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ.
- Tấn, tạ, yến.
- 1 em lên bảng làm, học sinh khác làm vào vở.
a. Con bò cân nặng 2 tạ.
b. Con gà cân nặng 2 kg.
c. Con voi cân nặng 2 tấn
- Học sinh 1 em lên bảng làm phần a. Lớp làm vào vở
1 yến = 10 kg.
10 kg = 1 yến
5 yến = 50 kg
8 yến = 80 kg
1 yến 7 kg = 17 kg
5 yến 3 kg = 53 kg.
- Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10x5= 50 kg.
- Có 1 yến = 10kg, vậy 1 yến 7kg = 10kg+ 7kg = 17kg
- 18 yến + 26 yến = 44 yến
- Lấy 18 + 26 = 44 sau đó viết tên đơn vị vào kết quả.
- 3 đến 5 em nhắc lại.
-
Tiết 2: MỸ THUẬT (GVBM)
-------------------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP ĐỌC (Tiết 8)
Tre Việt Nam
I. Mục tiêu
- Cảm thụ và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực
- Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc (ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ.
- Học thuộc lòng những câu thơ em thích
- Giỏo dục HS giàu lũng yờu thương, ngay thẳng chớnh trực.
II. Phương tiện: Tranh minh họa trong bài. Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (1’)
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên đọc bài: “Một người chính trực”. Trả lời câu hỏi SGK.
Giáo viên nhận xét.
3. Hoạt động dạy bài mới (30’)
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Giáo viên dùng tranh minh hoạ.giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 2: Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài
- Đọc tiếp nối nhau từng đoạn thơ (đọc 3 lượt)
+ Hướng dẫn học sinh phát âm.
+ Hướng dẫn học sinh ngắt nhịp thơ.
+ 1 em đọc từ chú thích.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cỏch đọc
3.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm lướt qua và tìm hiểu?
+ Những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam.
Giáo viên: Tre có từ rất lâu, từ bao giờ cũng không ai biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa.
+ Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam?
+ Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù.
+ Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam?
+ Những hình ảnh nào của tre, tượng trưng cho tính ngay thẳng.
Hỏt
- 3 em lên bảng đọc và trả lời
- Học sinh quan sát tranh minh họa.
- 1 HS đọc bài
- 4 em học sinh đọc 1 lượt
Học sinh 1:....nên luỹ... tre ơi
Học sinh 2: ....hát ru lá cành.
Học sinh 3: ...truyền đời cho ... măng.
Học sinh 4: còn lại
- Tre xanh, khuất mình bão bùng, luỹ thành, lưng trần...
- Yêu nhiều/nắng nó...
Tre xanh/ không đứng...
Bão bùng/ thân bọc...
...cho măng
- 1 em đọc, học sinh khác đọc thầm.
- Rèn đọc theo cặp.
- Theo dừi
Đọc và TLCH:
+ Tre xanh/ xanh tự...
Chuyện ngày xưa...
Bờ tre xanh.
- Gọi vài em nhắc lại...
- Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng.
- ở đâu tre cũng xanh tươi.
Cho dù đất sỏi .. màu
Rễ siêng...
Tre bao nhiêu rễ...
+ Khi bão bùng/ tre tay
ôm tay núi cho gần nhau thêm/Thương nhau tre chẳng ở riêng mà mọc thành luỹ...
+ Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho em/ Măng luôn luôn mọc thẳng.
Giáo viên: Tre được ta trong bài thưo có tính cách như người: ngay thẳng, bất khuất.
- Học sinh đọc lướt 4 dòng thơ cuối bài.
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?- Giáo viên nêu nội dung: qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng chính trực.
3.4. Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
- 1 em đọc to, học sinh khác đọc thầm.
+ Bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ (mai sau xanh) thể hiện sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - tre già, măng mọc.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
+ Giáo viên đọc mẫu.
+ Học sinh đọc diễn cảm theo cặp và học thuộc lũng bài thơ.
+ Học sinh thi đọc diễn cảm.
+ Giáo viên nhận xét hs.
4. Hoạt động củng cố dặn dũ : (3’) ? Nờu ý nghĩa bài thơ? GV chốt lại, liờn hệ, giỏo dục HS
- Về nhà học thuộc lũng bài thơ và chuẩn bị bài: “Những hạt thúc giống”
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh phát hiện giọng đọc diễn cảm.
- Đọc đoạn
Nũi tre đâu chịu..
Xanh màu tre xanh
- Theo dừi
- Cỏc cặp luyện đọc
- 3 HS đọc diễn cảm và thuộc lũng
Tiết 4: KỂ CHUYỆN (Tiết 4)
Một nhà thơ chân chính
I. Mục tiêu
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi nhà thơ chân chính có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền.
- Chăm chú nghe cô kể chuyện - nhớ chuyện. Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- HS tớnh ngay thẳng, chớnh trực.
II. Phương tiện: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (1’)
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương...
3. Hoạt động dạy bài mới (30’)
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: giới thiệu câu chuyện.
3.2. Hoạt động 2:
- GV kể lần 1: Giải nghĩa một số từ khó (sau truyện)
- GV treo tranh minh hoạ và kể lần 2.
- Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
- Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
- Từng cặp các em kể và nêu ý nghĩa của truyện.
- Gọi học sinh thi kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét bình chọn.
4. Hoạt động củng cố dặn dò (3’): GV chốt lại nội dung cõu chuyện, liờn hệ, giỏo dục HS.
- Về kể cho người thân nghe.và chuẩn bị bài: “Kể chuyện đó nghe, đó học”
- GV nhận xột tiờt học
- 2 HS kể
- Một nhà thơ chân chính.
- Học sinh lắng nghe.
- Dân chúng truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
- Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
- Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Chỉ có một nhà thơ, trước sau vẫn im lặng.
- Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thành thực và khí phách của nhà thơ, thà bị thiêu cháy chứ không nói sai sự thật.
- 2 em 1 nhúm
- Cỏc cặp tập kể và trao đổi ý nghĩa của truyện
- 3 em thi kể
Tiết 5: KHOA HỌC (Tiết 7)
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
I. Mục tiêu:
- Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
- Giỏo dục HS ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong cỏc bữa ăn hằng ngày.
II. Phương tiện: - Tranh ảnh các loại thức ăn.
- Sưu tầm đồ chơi bằng nhựa như: gà, cá, tôm, cua...
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (1’)
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lờn bảng trả lời cõu hỏi:
Em hóy nờu vai trũ của chất khoỏng, chất sơ, Vi ta min.
- GV nhận xột HS.
3. Hoạt động dạy bài mới (25’)
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Hằng ngày cỏc em thường ăn những loại thức ăn nào?
- Nếu ngày nào cũng ăn 1 mún em cảm thấy thế nào?
3.2. Hoạt động 2: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
Hỏt
- 2-3 hs trả lời
Cỏ , rau,.
- chỏn, khụng muốn ăn,
Nghe
- Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nếu ngày nào cũng ăn 1 vài món thức ăn cố định, em sẽ thấy thế nào?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn ra quả?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc rau...?
- Học sinh hoạt động nhóm 3 (bàn).
- Thảo luận và rút ra câu trả lời đúng:
+ Cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.
+ Không.
- Học sinh trả lời tự do.
- Học sinh tự trả lời theo ý của mỗi em.
- Giáo viên kết luận:
3.3.Hoạt động 3: Làm việc với SGK, tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
- Giáo viên treo tháp thức ăn và hình minh họa SGK trang 16 và 17. Yêu cầu học sinh vẽ và tô màu các loại thức ăn.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
+ Những nhóm thức ăn nào cần: ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế?
- Giáo viên kết luận:
3.4. Hoạt động 4: Trò chơi đi chợ
- Học sinh quan sát và tô màu các loại thức ăn mình chọn cho một bữa ăn.
- Học sinh tiếp nối nhau trả lời
+ ăn đủ: lương thực, rau, quả.
+ ăn vừa phải: thịt, cá, thuỷ sản, đậu phụ.
+ ăn có mức độ; dầu, mỡ, vừng, lạc.
+ ăn ít: đường.
+ ăn hạn chế: muối.
- Giáo viên giới thiệu trò chơi: các em hãy thi xem ai là người đầu bếp giỏi biết chế biến những món ăn tốt cho cơ thể. Hãy lên thực đơn cho 1 ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao chọn những thức ăn này.
+ Giáo viên phát thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 - 7 phút
+ Gọi các nhóm trình bày - học sinh khác bổ sung - giáo viên tổng kết
4. Hoạt động củng cố dặn dò (3’) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.GV liờn hệ, gd HS.
- Về học thuộc mục bạn cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng, sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá và chuẩn bị bài: “Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật”
- GV nhận xét tiết học
- Học sinh lắng nghe.
- Hoàn thành thực đơn.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa.
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: TOÁN (Tiết 19)
Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu:
-Giúp học sinh:Nhận biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề - ca - gam, héc - tô - gam, quan hệ của đề - ca - gam và héc - tô - gam với nhau.
- Rốn cho HS biết tên gợi, ký hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đo khối lượng.
- Rốn kĩ năng tớnh toỏn cận thận.
II. Phương tiện: Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK, chưa viết chữ và số.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (1’)
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: (5’)
-GV yờu cầu HS lờn bảng làm bài
7 yến 6 kg = kg 6000 kg = tạ
8 tấn 2 yến = kg
- GV nhận xột hs.
3. Hoạt động dạy bài mới (30’)
3.1. Hoạt động 1: giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 2: Giới thiệu đề - ca - gam và héc - tô - gam
+ Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học
+ 1 kg = ?g
- Giáo viên nêu: để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, ta dùng đơn vị đề - ca - gam
- Đề - ca - gam viết tắt: dag.
- 1 dag = ?g
- Giới thiệu héc - tô - gam tương tự như trên
- Héc - tô - gam viết tắt là hg
- Giáo viên: 1hg = 10 dag = 100g.
- Cho học sinh cầm 2 vật cụ thể
Hỏt
- 1 HS lờn bảng làm bài
+ Tấn - tạ - yến- kg - g
+ 1 kg = 1.000g
- 3 đến 5 em đọc.
- 1 dag = 10 g
- Vài em nhắc lại.
- 1 quả cam: 100g.
- 1 gói đường: 500g
và cho học sinh nêu cảm nhận về độ lớn của đề - ca- gam và héc - tô - gam
3.3. Hoạt động 3: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng đơn vị đo khối lượng vừa thành lập và nêu:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại mối quan hệ giữa một số đơn vị thông dụng.
- Lớp đọc đồng thanh bảng đơn vị đo.
3.4. Hoạt động 4: Luyện tập
*Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài
a. Giúp học sinh củng cố lại mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng theo cả 2 chiều.
b. Cách làm các bài tập trong cột thứ ba tương tự tiết trước đã học về dạng bài này.
*Bài 2: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài
Nhớ viết tên đơn vị trong kết quả tính
Chẳng hạn: 380g + 195 g = 575 g.
4. Hoạt động củng cố dặn dò (3’)
- Nêu tên các đơn vị đo khối lượng lớn hơn 1g; nhỏ hơn kg?
- Về hoàn thành bài tập vào vở (những em chưa xong)
- Học thuộc bảng đo khối lượng và chuẩn bị bài: “Giõy, thế kỉ”
- GV nhận xột tiết học
Mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau và nêu nhận xét:
- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó
- 1 tấn = 1000 kg
1 tạ = 100kg
1 kg = 1000g
- Học sinh đọc to ghi nhớ
HS tự làm bài vào vở và chữa bài theo từng cột.
- 1 HS làm, lớp làm vào vở
452 hg x 2= 904 hg; 768hg : 6 = 128 hg
928 dag – 274 dag = 654 dag
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN (Tiết 7)
Cốt truyện
I. Mục tiêu
- Hiểu được thế nào là cốt truyện. Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành cốt truyện.
- Kể lại câu chuyện sinh động, hấp dẫn dựa vào cốt truyện
- Giỏo dục HS yờu thớch học tập làm văn
II. Phương tiện: Giấy khổ to bút dạ. Hai bộ bảng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (1’)
2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: (5’)
- Một bức thư thường gồm những phần nào? Nêu nội dung của mỗi phần?
- Gọi học sinh đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn?
-Nhận xét HS.
3. Hoạt động dạy bài mới (30’)
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 2: Nhận xột
* Bài 1:Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1- Yêu cầu học sinh đọc truyện: Dế Mèn phiêu lưu ký- Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả. Học sinh khác nhận xét. Giáo chọn ý đúng, học sinh dán ở bảng trên.
*Bài tập 2: Giáo viên: chuỗi các sự kiện như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì?
*Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu - suy nghĩ và trả lời câu hỏi - giáo viên chốt lại ý chính.
- Hỏi: sự việc 1 cho biết điều gì?
- Hỏi: sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì?
- Sự việc 5 nói lên điều gì?
* Kết luận:
3.3. Hoạt động 3: Ghi nhớ
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ
3.4. Hoạt động 4: Luyện tập
*Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi.
- Giáo viên rút ra kết luận: 1b, 2d, 3a, 4c, 5c, 6g.
*Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.
+ Lần 1: đơn giản
+ Lần 2: cao hơn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo sách giáo viên
4. Hoạt động củng cố dặn dò (3’) -Thế nào gọi là cốt truyện? Câu chuyện cây khế khuyên chúng ta điều gì?
- Về kể câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: “Luyện tập về cốt chuyện”
- GV nhận xét tiết học
Hỏt
- 1 em trả lời
- 2 em.
Hoạt động nhóm 7 em, trỡnh bày:
- Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khó bên tảng đá.
- Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó khi bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt.
- Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đê đến chỗ mai phục của bọn Nhện.
- Sự việc 4; Gặp bọn Nhện: Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò.
- Sự việc 5; Bọn Nhện sợ hãi phải nghe
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 4 Lop 4_12420004.doc