Khoa học:
Tiết 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Sau bài học HS nêu được:
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
GDMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
KNS: KN tìm kiếm vá xử lí thông tin về lợi ích của các loại rau, quả chín. KN tư duy phê phán, phân tích , so sánh, nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn.
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 5 - Buổi 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết đó của các bạn không?
+ Kết luận: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì?
- HS thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
+ Em có quyền được nêu ý kiến của mình.
+ Việc làm của Khoa và các bạn là đúng đắn, phù hợp với quyền trẻ em.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
Lớp thể hiện qua giơ thẻ.
- Hướng dẫn HS trắc nghiệm các ý kiến.
- Đồng ý giơ tay.
- Không đồng ý không giơ tay.
- GV đọc từng câu.
- HS giải thích lí do.
+ Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ em. Các ý kiến a, b, c, d là đúng. ý kiến đ là sai.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ Đọc ghi nhớ.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó. Tích cực cùng gia đình, mọi người xung quanh biết bảo vệ môi trường.
D. Đánh giá:
- GV nhận xét giờ học.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 1/10 /2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 3/10 /2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- Bài tập cần làm: bài 1 (a, b, c), bài 2.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học?
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
a. Bài toán 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+Bài tập hỏi gì?
- HDHS giải bài toán.
- GV nhận xét kết luận.
+ Số 5 là số trung bình cộng của 2 số là 6 và 4.
*Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít. Trung bình mỗi can là 5 lít.
+ Nêu cách tính số trung bình cộng của 6 và 4?
- Cho HS nêu lại.
b. Bài toán 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HDHS giải bài toán.
- Số 28 được gọi là gì?
+ Muốn tìm trung bình cộng của 3 số ta làm như thế nào?
+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
3. Thực hành.
Bài 1( 27 )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét mỗi lần giơ bảng.
Bài 2(27):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+Bài toán cho biết gì?
+ Bài tập hỏi gì?
+ Muốn tính trung bình cộng mỗi bạn nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?
- Cho HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét- sửa sai.
Bài 3(27)**:
- HD HSHTT làm bài.
D. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Lớp hát một bài.
- 2 HS cùng bản hỏi và trả lời.
- 1HS đọc bài toán - lớp đọc thầm
Can 1: 6 l
Can 2: 4 l
- Rót đều mỗi can có ... lít dầu?
- HS nêu cách giải..
Giải
Tổng số lít dầu của 2 can là:
6 + 4 = 10 (l)
Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)
Đáp số: 5 lít dầu
( 6 + 4 ) : 2 = 5
- Ta tính tổng của hai số đó rồi chia tổng đó cho 2.
- Vài HS nêu lại.
- 1 HS đọc đề bài.
- Số học sinh lớp: 25; 27; 32
- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
- HS nêu cách giải.
Giải
Tổng số học sinh của 3 lớp:
25 + 27 + 32 = 84(HS)
Trung bình mỗi lớp có:
84 : 3 = 28 (HS)
Đáp số: 28 học sinh
- Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32
+ Muốn tìm trung bình cộng của 3 số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho 3.
* Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
- 3- 4 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con
a. (42 + 52) : 2 = 47
b. ( 36 + 42 + 57) : 3 = 45
c. (34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg, 40kg, 34kg.
- TB mỗi em nặng ... kg?
- Ta tính tổng cân nặng của các bạn rồi chia tổng đó cho số bạn.
- HS làm bài vào vở
Giải
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
(36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)
- 1 HS lên bảng chữa bài
- HSHTT làm bài.
(1+2+3+4+5+6+7+8+9):9=5
_________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
________________________________
Chính tả:
Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu
- Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT (2) a/b nhằm phân biệt âm đầu dễ lẫn: l/n.
- HS nhận thức tốt, tự giải được câu đố ở BT (3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
- HS chơi trò chơi Đố bạn.
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc một số từ: rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng
- GV nhận xét- sửa sai.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn nghe - viết .
a. Tìm hiểu đoạn viết.
- GV đọc mẫu.
- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
- Vì sao người trung thực là người đáng quý?
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Cho HS tự tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Cho HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV nhận xét, sửa sai.
c. Viết chính tả.
- GV hướng dẫn và đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
d. Đánh giá, chữa bài.
- GV đánh giá 1 số bài, nhận xét.
3. Luyện tập:
Bài 2- GV chọn phần a cho HS làm
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét - sửa sai.
Bài 3**: Dành cho HS nhận thức tốt.
- GV chọn phần a cho HS làm.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS thi giải câu đố.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Vận dụng viết đúng các tiếng có l/n.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ còn viết sai trong bài chính tả.
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc lại.
- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Vì người trung thực dám nói đúng sự thực,không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người.
- Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng.
- luộc kỹ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài
- 1 HS đọc.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT.
+ lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thi giải đố.
a. Con nòng nọc.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 2/10/2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 4/10/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 23 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành.
Bài 1:
- Số trung bình cộng của 96; 121 và 143?
- Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21; 43 là?
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Nêu lại cách tính trung bình cộng của nhiều số?
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì?
- Muốn biết trung bình mỗi năm số dân tăng bao nhiêu người cần biết gì?
- YC HS làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài..
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4**:
- HS HS hoàn thành tốt làm bài.
D. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- HD HSHTT làm thêm bài 5 ở nhà.
- HS 1 nêu cặp số, yêu cầu bạn tính TB cộng và ngược lại.
- HS trả lời theo nhóm 2.
- HS làm nháp - lên bảng chữa.
(96 + 121 + 143) : 3 = 120
(35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- 1 HS nêu yêu cầu..
3 năm tăng: 96 người; 82 người; 71 người
- Trung bình mỗi năm tăng bao nhiêu người?
- HS nêu cách tìm.
- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng.
Giải:
T/S người tăng thêm trong 3 năm
96 + 82 + 71 = 249 (người)
TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người.
- HS đọc bài toán.
- HS nêu cách tính rồi làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng.
Giải:
Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm)
TB số đó chiều cao của mỗi học sinh là:
670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số: 134 cm.
- HS làm bài.
(536+445):9=40 ( tấn)
________________________________
Tập đọc:
Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài thơ ( SGK).
III. Các hoạt động dạy học.
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
- Yêu cầu đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn.
+ HD HS luyện phát âm.
- Cho HS nối tiếp đọc bài.
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ.
- Đọc nhóm.
- GV đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
- Tin tức cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt.
* Đoạn 1 cho thấy Cáo thế nào?
- Vì sao gà không nghe lời cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
- Thái độ của cáo như thế nào khi nghe lời của gà nói?
- Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra sao?
-** Theo em gà thông minh ở điểm nào?
-** Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì?
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ.
- Gọi HS đọc bài.
- Cho học sinh nhận xét cách đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ khuyên chúng ta điều gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Trung thực có lợi gì? Hãy nêu biểu hiện tính trung thực?( HS hỏi đáp theo cặp)
- Từng cặp đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn.
+ HS luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn.
+ HS đọc chú giải SGK và tìm từ cần giải nghĩa.
+ đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.
- HS đọc trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm nối tiếp thi đọc .
+ HS nhận xét, bình chọn.
- HS đọc lướt đoạn, bài trả lời câu hỏi.
- Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
- Cáo đon đả mời... báo tin cho gà trống tức mới: Từ nay ... kết thân....
tỏ bày tình thân.
- Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống đất để ăn thịt.
* Cáo tinh ranh và xảo quyệt.
- Gà biết đó là ý định xấu của cáo.
- Doạ Cáo ® Cáo rất sợ chó săn ®cáo phải bỏ chạy làm lộ mưu gian.
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
- Gà khoái chí cười ...... bị gà lừa lại.
- Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà giả bộ tin lời cáo.
* Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn.
- HS nhận xét cách đọc.
- HS nghe GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi.
+ Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm.
+ HS nhận xét, bình chọn.
_____________________________
Tập làm văn:
Tiết 9: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu:
Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung ghi nhớ cuối tuần 3 tiết TLV.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định: Trao đổi về tác dụng khi viết thư.
B. Kiểm tra: Nêu các trình bày 1 bức thư.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề:
- GV cho HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư.
- GV cho HS đọc đề bài.
- Cho 1 vài học sinh nêu đề bài mình chọn?
- Khi viết thư em cần chú ý điều gì?
3. Thực hành:
- GV cho HS làm bài viết.
- GV quan sát- giúp đỡ HS.
D. Củng cố, dặn dò:
- Một bức thư gồm mấy phần, đó là những phần nào?
- GV nhận xét giờ học.
- HS nêu ND cần có của 1 lá thư.
- HS đọc 4 đề trong SGK - lớp đọc thầm.
- Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
- Viết xong thư ghi tên người gửi, người nhận.
- HS viết thư.
______________________________
Khoa học:
Tiết 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Sau bài học HS nêu được:
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
GDMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
KNS: KN tìm kiếm vá xử lí thông tin về lợi ích của các loại rau, quả chín. KN tư duy phê phán, phân tích , so sánh, nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn.
II. Đồ dùng dạy học: Hình (SGK).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật?
- GV nhận xét - đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
* Mục tiêu:
- HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
* Cách tiến hành:
+ Bước1: Cho HS quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Bước 2: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày.
- Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả
* Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả?
3. Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn.
* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn .
* Cách tiến hành:
+ Bước1: Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo luận.
- Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
4. Hoạt động 3: Các biện pháp giữ vệ sinh
an toàn thực phẩm.
* Mục tiêu: Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Cho HS thảo luận nhóm
+ Bước 2: Cho các nhóm trình bày kết quả.
- GV đánh giá chung
* Kết luận: GV chốt lại ý chính.
D. Củng cố, dặn dò
- Các loại thực phẩm như rau, quả có từ đâu? Em cần làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên?
- Vận dụng chọn thực phẩm ở gia đình. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Trao đổi về việc ăn uống hàng ngày ở gia đình em theo cặp.
- 2 HS trả lời.
- HS tự nêu.
+ HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 số đồ hộp mang đến lớp.
- Thực phẩm nuôi trồng theo quy định hợp vệ sinh.
- Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
-Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
- Không ôi thiu.
- Không nhiễm hoá chất.
- Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ.
+ HS thảo luận nhóm.
- Cách chọn thực phẩm tươi, sạch.
- Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói.
- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
- Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác - bổ sung.
- HS liên hệ bảo vệ môi trường.
______________________________
Kĩ thuật:
Tiết 5: KHÂU THƯỜNG ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
* Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu khâu thường. Vải, kim, chỉ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động
2. Giới thiệu bài- ghi đầu bài
- GV dán mục tiêu lên bảng
3. Bài mới:
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động 1: HS thực hành khâu thường.
- GV gọi hai HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường?
- Yêu cầu 1 HS thực hiện một vài mũi khâu thường.
- Nhận xét thao tác của HS.
- GV sử dụng tranh quy trình nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo hai bước.
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
- Tổ chức cho HS thực hành khâu.
- GV giúp đỡ những HS còn lúng túng.
C. Hoạt động ứng dụng
- Cho HS liên hệ mũi khâu thường được khâu ở đâu?
- GV nhắc nhở HS ứng dụng mũi khâu thường vào cuộc sống.
D. Đánh giá:
- GV tổ chức cho HS trưng bày SP.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá SP.
- GV nhận xét chung, đánh giá kết quả của HS
- GV nhận xét sự chuẩn bị , thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Dặn hs tự thực hành thêm ở nhà.
- Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng bài 4.
- Các nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập
- HS viết bài vào vở
- 2 HS đọc mục tiêu của bài
- 2 HS nêu lại kĩ thuật khâu thường trước lớp.
- 1 HS thực hành trước lớp.
- HS thực hành khâu mũi thường trên vải.
- 2 HS nêu
- HS trưng bày SP .
- HS tự đánh giá SP theo các tiêu chuẩn trên.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 3/10/2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 5/10/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 24 : BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
- Bài tập cần làm: bài tập 1, bài 2 (a, b).
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học.
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
- GV nhận xét- củng cố.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Làm quen với biểu đồ tranh.
+ Cho học sinh quan sát biểu đồ.
- Em có nhận xét gì về cách lập biểu đồ?
- Nhìn vào hàng thứ nhất gia đình cô Mai cho biết gì?
- Nhìn vào hàng thứ hai gia đình cô Lan cho biết gì?
- Nhìn vào hàng thứ ba gia đình cô Hồng cho biết gì?
- Nhìn vào hàng thứ tư gia đình cô Đào cho biết gì?
- Nhìn vào hàng thứ năm gia đình cô Cúc cho biết gì?
3. Thực hành.
Bài 1( 29):
- Cho HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ
+ GV nêu câu hỏi:
- Những lớp nào được nêu trong biểu đồ?
- Khối 4 tham gia mấy môn thể thao? Gồm những môn nào?
- Môn bơi có mấy lớp tham gia? Là những lớp nào?
- Môn nào có ít lớp tham gia nhất?
- Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn? Hai lớp đó cùng tham gia những môn nào?
- GV nhận xét- sửa sai.
Bài 2( 29 )** ( Phần b, c dành cho HS nhận thức tốt )
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét- sửa sai.
D. Củng cố, dặn dò:
- Biểu đồ tranh để làm gì?
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Lớp hát một bài.
- 2 HS trả lời.
+ HS quan sát biểu đồ "Các con của 5 gia đình" trong SGK
- Biểu đồ gồm có 2 cột.
+ Cột bên trái ghi tên các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết số con trai và con gái của mỗi gia đình.
- Gia đình cô có 2 con gái.
- Gia đình cô Lan có 1 con trai.
- Gia đình cô Hồng có 1 con trai, 1 con gái
- Gia đình cô Đào có 1 con gái.
- Gia đình cô Cúc có 2 con trai.
- HS đọc và quan sát biểu đồ trong SGK
- HS trả lời miệng:
- Lớp 4A, 4B, 4C
- Khối 4 tham gia 4 môn thể thao: Bơi, nhảy dây, đá cầu, cờ vua.
- Có 2 lớp tham gia là lớp 4A, 4C
- Môn cờ vua
- Hai lớp tham gia tất cả 3 môn. Hai lớp đó cùng tham gia môn đá cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. Giải
a. Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2000 là:
10 5 = 50 ( tạ ) = 5 (tấn)
b. Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu được là:
10 4 = 40( tạ ) = 4 (tấn)
Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là:
50 – 40 = 10 ( tạ ) = 1 (tấn)
_____________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết10: DANH TỪ
I. Mục tiêu:
- Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người, vật hoặc đơn vị).
- Nhận biết được DT và tập đặt câu (BT mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Những từ chỉ đồ vật bạn nêu có tác dụng gì?
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn tìm hiểu danh từ.
a. Phần nhận xét:
Bài 1:
- GV treo bảng phụ có chép sẵn đoạn thơ.
- Bài tập yêu cầu gì?
+ Cho HS thảo luận.
- Gọi HS trình bày.
- GV gạch chân dưới những từ chỉ sự vật theo thứ tự từng dòng.
* Kết luận: Những từ các em vừa tìm được là danh từ.
Bài 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS thảo luận.
- Cho các nhóm lên bảng dán bài của nhóm mình.
- GV đánh giá, kết luận những nhóm điền đúng.
- Danh từ là gì?
b. Ghi nhớ: (SGK)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3. Thực hành.
Bài 1: ( Chỉ tìm các DT chỉ người, vật đơn vị.)
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS tự làm bài .
- Cho HS nêu miệng bài giải.
- GV kết luận.
- Cho HS nhắc lại, GV gạch chân các danh từ trong đoạn trên bảng.
- Thế nào là danh từ?
- GV đánh giá nhận xét.
Bài 2: Đặt câu với một trong những danh từ vừa tìm được trong bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trình bày miệng.
- GV nhận xét những HS đặt câu đúng và hay.
-** Khi đặt câu em cần chú ý điều gì?
D. Củng cố dặn dò:
- Danh từ là gì? Có những loại danh từ nào?
- Nêu đúng các từ là danh từ, khi nói có danh từ.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hãy nêu các từ chỉ đồ vật quanh bạn?
- HS trao đổi trước lớp.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Tìm các từ chỉ sự vật.
+ HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày theo từng dòng.
Cả lớp nhận xét - bổ sung.
* Truyện cổ; cuộc sống, tiếng, xưa; cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, chân trời, truyện cổ, mặt, ông cha.
- 2 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- HS thảo luận theo nhóm viết vào bảng nhóm.
- Các nhóm thực hiện, đại diện các nhóm đọc bài của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét - bổ sung.
+ Từ chỉ người: Ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng.
* Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật hoặc đơn vị)
- 3 - 4 HS đọc ghi nhớ.
- 1- 2 HS đọc
- HS thảo luận nhóm 4 áp dụng kĩ thuật “ khăn trải bàn”.
- Tìm những danh từ có trong đoạn văn.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
* Chủ tịch Hồ Chí Minh, nước, nhà, điểm.
- 2 HS nêu.
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp đọc câu mình đặt trước lớp.
VD: Bạn Na có một điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà.
- 2 HS trả lời.
________________________________
Kể chuyện:
Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu kể chuyện: Một nhà thơ chân chính.
- GV nhận xét- đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay qua ai đó kể lại) hoặc được đọc về tính trung thực.
- GV gạch chân các từ quan trọng.
- Cho HS đọc gợi ý.
- Tính trung thực biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em biết?
- Em đọc được câu chuyện ở đâu?
- Cho HS đọc kĩ phần 3.
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể trong nhóm.
** Thi kể trước lớp
- GV đưa tiêu chuẩn đề HS đánh giá.
- GV nhận xét chung.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Vận dụng tính trung thực trong đời sống.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS kể trong cặp.
- 2 HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề.
- 4 HS đọc nối tiếp.
+ Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái nghĩa công bằng: Ông Tô Hiến Thành
+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: Cậu bé Chôm trong truyện những hạt thóc giống,
- Em đọc được trên báo, trong sách đạo đức,
- 2 HS đọc.
- HS thực hành kể theo cặp .
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS các nhóm cử đại diện lên kể trước lớp.
- HS kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn bình chọn.
_____________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 5: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 5
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu câu chuyện Điều bí mật của ba. Hiểu cha mẹ vì muốn tốt cho con nrrn nhiều khi phải giấu con một số điều.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n .
- Tìm được các danh từ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định: Nói ví dụ về danh từ theo cặp và đặt câu.
B. Kiểm tra bài cũ.
+ Tìm 2 danh từ ? đặt câu
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Cho HS nêu mục tiêu tiết học.
2. Thực hành.
Bài 3(VBT–30)
a) Luyện đọc:
- GV chia đoạn để HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài: Điều bí mật của ba.
- GV theo dõi, HDHS đọc đúng một số tiếng, từ khó và câu văn.
- GV nhận xét, đánh giá.
b) Tìm hiểu câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc 4 câu hỏi .
- Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi và trình bày.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Tổ chức cho HS lần lượt trình bày câu hỏi và câu trả lời.
+ Vì sao người cha không cho con tiền tiêu vặt?
+ Điều gì khiến các con nghĩ cha mình thật lạnh lùng, xa cách?
+ Cuối cùng, người con đã phát hiện ra điều bí mật gì về việc làm của cha đối với mình?
+ Theo em, tác giả bài Điều bí mật của ba muốn nói gì với người đọc?
* GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4 a(VBT–32)
- HDHS thực hành điền l/n.
- GV viết 2 lần BT lên bảng.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức điền âm đầu.
a) măng non lon ton nước non
lóng lánh nóng nực lóng ngóng
gian nan hoa lan lan tỏa
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 5 (VBT–32) Gạch dưới các danh từ trong đoạn thơ.
+ Thế nào là danh từ?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- GV nhận xét chốt kết quả .
+ mặt trời, núi, nắng, bò, sương, bụng.
Bài 6** (VBT–33)
- Tổ chức cho HS tự làm bài và trình bày.
- GV nhận xét đánh giá KQ.
+ DT: sông biển, trường học, bầu trời, đồng ruộng, cửa sổ, ngôi nhà, đồi núi, cha mẹ.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Từ như thế nào được gọi là danh từ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 5 HS nối tiếp đọc bài.
- HS theo dõi, đọc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 5 BUOI 1(4B).doc