Môn : Toán
TIẾT 23 LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- Tính được trung bình cộng của nhiều số .
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- HS yêu thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- HS chuẩn bị bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi 2 HS lên bảng tìm số trung bình của các số sau:
a) 23 và 71
b) 34 , 91 và 64
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2.1.Giới thiệu bài: GV liên hệ vào bài.
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 581 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 5 - Trường TH Hồ Thị Kỷ B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c cho 3 HS viết.
- Nhận xét và cho điểm HS.
1.1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
HD nghe viết CT
a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ.
b) HD viết từ khó.
c) Viết chính tả.
d) Soát lỗi và chấm bài.
- Gọi HS đọc đoạn thơ
- Hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Yêu cầu HS viết các từ khó vừa tìm được.
- GV đọc cho HS viết vào vở.
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm khoảng 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhà vua chọn người trung thực.
+ Người trung thực dám nói lên sự thật.
- luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc
- 3 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con.
- HS nghe viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
HOẠT ĐỘNG2
DH- HS làm bài tập.
Bài 2a
Bài 3
( HS khá, giỏi )
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng .
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tên con vật.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trong nhóm tiếp sức nhau điền từ còn thiếu.
- Cử đại diện đọc lại đoạn văn.
- Nhận xét, chữa bài.
- Chữa bài:
+chen chân, leng keng, áo len, màu đen.
- 2 HS đọc thành tiếng.
* Lời giải:
a) Con nòng nọc.
b) Chim én.
3. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
----------
Môn : Toán
TIẾT 22 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I- MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- HS yêu thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình vẽ và đề bài toán a) , b) phần bài học SGK viết sẵn trên băng giấy.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV ø yêu cầu 1 HS lên bảng điền dấu : > , < , =
1 giờ 24 phút 84 phút 4 giây ; 4 phút 24 giây .. 241 giây
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2.1Giới thiệu bài :
GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình
a) Bài toán1
b) Bài toán 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Hỏi : Có tất cả mấy con gà?
+ Nếu thả số gà ấy vào hai chuồng thì mỗi chuồng có bao nhiêu con gà?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán
+ Chuồng thứ nhất có 6 con gà, chuồng thứ hai có 4 con gà, trung bình mỗi chuồng có mấy con gà?
+ Số TBC của 6 và 4 là mấy ?
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán trên.
- Yêu cầu HS nêu các bước tìm số TBC
và phát biểu quy tắc tìm số TBC của nhiều số.
- 1 HS đọc.
- Có tất cả 6 + 4 = 10 con gà.
+ Nếu thả số gà ấy vào hai chuồng thì mỗi chuồng có : 10 : 2 = 5 con gà.
- 1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào vở nháp.
+ Trung bình mỗi chuồng có 5 con gà.
+ Số TBC của 6 và 4 làø5.
- HS phát biểu.
+ HS suy nghĩ , thảo luận , trả lời:
Bước thứ nhất : Tính tổng các số đó.
Bước thứ hai : Thực hiện phép chia tổng đó cho các số hạng
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho ta biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba số 25 ,27 , 32 có trung bình cộng là bao nhiêu?
- Gọi HS nêu lại quy tắc.
- 1 HS đọc.
+ Số HS của 3 lớp là : 25 HS , 27 HS , 32 HS. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS.
- 1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào vở nháp.
- Là 28.
- HS phát biểu quy tắc.
HOẠT ĐỘNG3
Thực hành
Bài 1
( a, b, c)
Bài 2
- Gọi HS nêu lại quy tắc.
- Yêu cầu HS nêu đề bài sau đó tự làm bài.
- GV chữa bài vàyêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT.
a) ( 42 + 52 ) : 2 = 47
b) ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45
c) ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì? Và yêu cầu chúng ta tính gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc
+ Số cân nặng của 4 bạn . Yêu cầu tính số kg trung bình cân nặng của 4 bạn.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
Bài giải
Bốn bạn cân nặng số ki – lô – gam là :
36 + 38 + 40 + 34 = 148 ( kg)
Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô gam là :
148 : 4 = 37 ( kg )
Đáp số : 37 kg.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
---------
Môn: Kĩ thuật
KHÂU THƯỜNG (TT )
I/ Mục tiêu:
- Cung cấp cho HS kĩ thuật khâu thường.
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+ Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
+ Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định và KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Khâu thường.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường
-Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.
-Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu.
-GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước:
+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm.
-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu.
+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
-GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
-Đánh giá sản phẩm của HS .
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS lắng nghe.
-HS nêu.
-2 HS lên bảng làm.
-HS thực hành
-HS thực hành cá nhân theo nhóm.
-HS trình bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn .
--------------
Thứ tư ngày 21 tháng 09 năm 2011
Phân môn : Luyện từ và câu
TIẾT9 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I- MỤC TIÊU :
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Trung thực- tự trọng ( BT4); tìm được 1 – 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một số từ tìm được ( BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “ tự trọng” ( BT3 ).
- HS sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm vào trong giao tiếp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- VBT Tiếng Việt .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu tìm từ ghép có nghĩa phân loại , có nghĩa tổng hợp :
+ Bạn học, anh em, bạn đời, hòa thuận.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm vốn từ và cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm đang học.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Hướng dẫn làm bà tập.
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS trao đổi tìm từ đúng, điền vào VBT.
- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng
- Chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- HS hoạt động trong nhóm .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung.
- Đáp án:
Từ cùng nghĩa với từ Trung thực
Từ trái nghĩa với từ Trung thực
thẳng thắng, thẳng tinh, ngay thẳng, chân thật, thật thà.
điêu ngoa, gian dối, xảo trá, gian lận, lưu manh, gian trá.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu trong đó có 1 câu cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Suy nghĩ và nói câu của mình :
+ Bạn Minh rất thật thà.
+ Chúng ta không nên gian dối.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đung nghĩa của tự trọng.
- Gọi HS trình bày.
- Mở rộng cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a), b) , d)
- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ vừa tìm được.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- HS thảo luận cặp đôi .
- HS : Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
+ Tin vào bản thân: tự tin
+ Quyết định công việc của mình: Tự quyết.
+ Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác : tự kiêu, tự cao.
- Đặt câu :
+ Tự trọng là đức tính quý.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- 2 HS đọc trước lớp.
- HS Hoạt động trong nhóm.
- HS tự do phát biểu tiếp nối.
+ Các thành ngữ, tục ngữ a), c) , d) nói về tính trung thực .
+ Các thành ngữ , tục ngữ b), e) nói về lòng tự trọng.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-------------
Phân môn : Lịch sử
Tiết 5 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I- MỤC TIÊU:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới cách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc:
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phait học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
- HS thích tìm hiểu về lịch sử dân tộc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- VBT.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CỦ:
- GV gọi 1- 3 HS lên bảng nêu phần ghi nhớ tiết 4.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
2.1.Giới thiệu bài: GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Làm việc cá nhân
- GV đưa ra bảng ( để trống ) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- HS lắng nghe.
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN 938
- Chủ quyền
- Kinh tế
- Văn hoá
- Là một nước độc lập.
- Độc lập và tự chủ.
- Có phong tục tập quán riêng.
- Trở thành quận , huyện của phong kiến phương Bắc.
- Bị phụ thuộc
- Phải theo phong tục người Hán.
HOẠT ĐỘNG2
Làm việc cả lớp
- GV đưa ra bảng thống kê có ghi các cuộc khởi nghĩa( Cột ghi cuộc khởi nghĩa để trống ).
- GV nhận xét và giảng thêm.
- HS xem bảng và điền các cuộc khởi nghĩa vào cột.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248
Bà triệu
Năm 542
Lý Bí
Năm 55
Triệu Quang Phục
Năm 722
Mai Thúc Loan
Năm 766
Phùng Hưng
Năm 905
Khúc Thừa Dụ
Năm 931
Dương Đình Nghệ
Năm 938
Chiến Thắng Bạch Đằng
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV gọi HS đọc đọc phần Ghi nhớ SGK.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau .
-----------
Môn : Toán
TIẾT 23 LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- Tính được trung bình cộng của nhiều số .
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- HS yêu thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- HS chuẩn bị bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi 2 HS lên bảng tìm số trung bình của các số sau:
a) 23 và 71
b) 34 , 91 và 64
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2.1.Giới thiệu bài: GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số TBC rồi tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
a) ( 96 + 121 + 134 ) : 3 = 117
b) ( 35 + 12 + 24 +21 + 43 ) : 5 = 27
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT.
Bài giải
Số dân tăng thêm của xã trong ba năm:
96 + 82 + 71 = 249( người )
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng:
249 : 3 = 83 ( người )
Đáp số : 83 người.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi : Chúng ta phải tính trung bình chiều cao của mấy bạn?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm.
- 1 HS đọc.
- 5 bạn.
-1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT.
Bài giải
Tổng số đo chiều cao của nam bạn là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm )
Trung bình chiều cao của mỗi bạn là:
670 : 5 = 134 ( cm )
Đáp số : 134 cm.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
--------------
Phân môn: Kể chuyện
TIẾT5 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I- MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu được câu chuyện và neu được nội dung chính của câu chuyện.
- HS tỏ thái độ thích kể chuyện.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- HS sưu tầm các mẫu truyện về tính trung thực.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1 KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS lên bảng kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện “ Một nhà thơ chân chính “.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
2.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu những quyển truyệnđã chuẩn bị .
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý
- Hỏi: Tính trung thực thể hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về tính trung thực mà màem biết.
+ Em đọc câu chuyện đó ở đâu ?
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
- GV ghi nhanh các tiêu chí lên bảng .
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
- 4 HS tiêùp nối nhau đọc .
+ HS tiếp nối trả lời : Biểu hiện của tính trung thực là thật thàVí dụ: Một người chính trực: Tô Hiến Thành
- HS đọc.
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề ( 4 điểm)
+ Câu chuyện ngoài SGK: ( 1 điểm)
+ Cách kể hay :( 3 điểm)
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện:( 1 điểm)
+ Trả lời câu hỏi của các bạn :(1điểm)
HOẠT ĐỘNG2
Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS .
- Tổ chức cho HS thi Kể trước lớp.
- Cho điểm HS kể tốt.
- 4 HS ngồi trên dưới cùng kể chuyện , nhận xét , bổ sung cho nhau.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
3. CỦNG CỐ ,DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuỵên mà em đã nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
--------
Thứ năm 22 tháng 09 năm 2011
Phân môn :Tập đọc
TIẾT 10 GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I- MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS hiểu ý nghĩa bài: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời nói ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo ( Trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng ).
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí võm.
- HS yêu thích và sưu tầm thể thơ ngụ ngôn để đọc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa bài thơ.
- Bảng phụ viết câu , đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS lên bảng đọc bài “ Những hạt thóc giống “và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2.1. Giới thiệu bài: GV treo tranh minh họa bài tập đọc và giới thiệu bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Luyện đọc
- GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn thơ. ( 3 lượt HS đọc ).
- GV kết hợp nhắùc nhở sửa chữa cách phát âm giọng đọc cho HS.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó trong phần chú giải.
- GV đọc mẫu.
- HS tiếp nối đọc bài , mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
+ Đoạn 1: Nhác trong tỏ bày.
+ Đoạn 2 : Nghe lời Cáo loan tin này.
+ Đoạn 3: Phầøn còn lại.
- 1 HS đọc phần chú giải, Hs cả lớp theo dõi bài trong SGK.
HOẠT ĐỘNG2
Tìm hiểu bài
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
- GV tổ chức cho HS đọc , trao đổi , thảo luận dựa theo các câu hỏi :
+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào ?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất ?
- Đoạn 1 cho biết điều gì?
- HS đọc thầm , thảo luận rồi trả lời các câu hỏi.
- Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây. Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đoan đã mời Gà trống xuống đất : “Từ rày muôn loài kết thân”.
- Âm mưu của Cáo.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm , trả lời các câu hỏi.
+ Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo ?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến làm gì ?
- Đoạn 2 cho biết điều gì?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, tiếp nối trả lời các câu hỏi.
- Cáo đưa ra tin bịa đặt
+ Vì Cáo rất sợ chó.
- Cho biết sự thông minh của Gà.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 , trả lời câu hỏi :
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời nói của Gà ?
+ Thấy Cáo bỏ chạy ,thái độ của Gà như thế nào?
- Đoạn 3 cho biết điều gì?
- Gọi HS đọc bài thơ và nêu nội dung bài.
- HS đọc thầm đoạn 3 , trả lời câu hỏi:
+ Cáo khiếp sợ.
+ Gà không bốc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo.
- Cho biết Cáo lộ rõ bộ mặt gian xảo.
- 4 HS đọc .
Nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời nói ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo
HOẠT ĐỘNG3
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài thơ .
- GV nhâïn xét và giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn thơ và cả bài thơ.
- Gọi HS thi đọc .
- Cho HS đọc theo vai .
- GV cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
- 5HS đọc .
+ HS luyện đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Hỏi : Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau.
--------------
Phân môn : Tập làm văn
Tiết 9 VIẾT THƯ
( Kiểm tra viết )
I- MỤC TIÊU:
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư.
- HS yêu thích viết thư thăm hỏi người thân ở xa.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.
- Phong bì.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌCCHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi 1- 3 HS lên bảng nhắc lại nội dung của một bức thư .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2.1.Giới thiệu bài: GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Tìm hiểu đề bài
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS.
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK trang 52.
- Nhắc HS:
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề bài để làm bài.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
-2 HS đọc .
HOẠT ĐỘNG2
Viết thư
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV thu bài và chấm một số bài.
- GV nhận xét.
- HS tự làm bài.
- HS nộp bài.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Giáo dục HS qua bài học.
- Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau .
----------
Môn : Toán
TIẾT 24 BIỂU ĐỒ
I- MỤC TIÊU:
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết thông tin trên biểu đồ tranh.
- HS yêu thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC;
- Các biểu đồ minh họa cho bài học trong SGK .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng tìm số trung bình cộng của các số sau: 23 và 71
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2.1Giới thiệu bài : GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Tìm hiểu biểu đồ các con của năm gia đình
- GV Treo biểu đồ các con trong năm gia đình.
- Hỏi : Biểu đồ gồm có mấy cột?
+ Cột bên trái cho biết gì?
+ Cột bên phải cho biết gì ?
+ Biểu đồ cho biết số con của các gia đình nào?
+ Gia đình cô Mai có mấy con ?
+ Gia đình cô Lan có mấy con ?
+ Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ?
+ Vậy còn gia đình cô Đào, cô Cúc ?
- Yêu cầu HS nêu lại những đều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ.
- HS quan sát đọc biểu đồ đó.
+ Biểu đồ gồm có 2 cột.
+ Nêu tên của các gia đình.
+ Cho biết số con của mỗi gia đình.
+ Gia đình cô Lan, cô Mai , cô Hồng , cô Đào , cô Cúc.
+ Có 2 con.
+ Chỉ có một con.
+ Gia đình cô Hồng có 1 trai và 1 gái.
+ Gia đình cô Đào có 1 gái, cô Cúc có 2 con đều là trai.
- HS tổng kết lại các nội dung trên.
HOẠT ĐỘNG2
Thực hành
Bài 1
Bài 2
( a, b )
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ. Sau đó tự làm bài.
- GV chữa bài :
+ Biểu đồ thể hiện những nội dung gì?
+ Khối 4 có mấy lớp?
+ Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao?
+ Môn bơi có mấy lớp tham gia?
+ Môn nào có ít lớp tham gia nhất ?
- HS làm bài.
+ Biểu đồ thể hiện các môn thể thao khối 4 tham gia.
+ Khối 4 có 3 lớp : 4 A, 4B , 4C
+ Cả 3 lớp tham gia 4 môn thể thao.
+ Môn bơi có 2 lớp tham gia: 4A , 4C.
+ Môn cờ vua.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 1 ý.
Kết quả:
a) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2000 là:
10 x 15 = 150 ( tạ) ; 150 ( tạ) = 15 tấn.
b) Số tạ thóc năm 2000 bác Hà thu hoạch được là:
10 x 4 = 40 ( tạ )
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
---------
Phân môn : Luyện từ và câu
TIẾT10 DANH TỪ
I- MỤC TIÊU :
- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong các số danh từ cho trước và tập đặc câu ( BT mục III ).
- HS tham gia tích cực vào các hoạt động học tập.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 1, 2 phần nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn các nhóm danh từ và bút dạ.
- Tranh, ảnh về con sông , cây dừa.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu :
+ Tìm từ trái nghĩa với từ trung thực :
+ Tìm từ cùng nghĩa với từ trung thực :
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
2.1 Giới thiệu bài: GV liên hệ vào bài .
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Tìm hiểu ví dụ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 5 Lop 4_12420896.doc