Tiết 4 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
I . Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
1 . Kiến thức:
- Dựa vào gợi ý ( SGK ) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã học, nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện
2 . Kĩ năng: Rèn KN kể chuyện trước lớp cho HS
3 . Thái độ: Có ý thức rèn luyện thành người có lòng tự trọng.
II.Chuẩn bị:
GV: - Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
HS: - Ở nhà sưu tầm trước những truyện về lòng tự trọng.
III. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
29 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 6 - Trường Tiểu học Tô Hiến Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét
Bài3/35,36:Yêu cầu HS quan sát biểu đồ
- Biểu đồ biểu diễn gì ?
- Cho HS tự làm bài và chữa bài
a. Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp ? đó là những lớp nào?
b. Nêu số HS giỏi toán của từng lớp
c. Lớp nào có nhiều HS giỏi nhất ? Lớp nào có ít HS giỏi nhất ?
Bài d dành cho HS nhóm 2,3 làm thêm
d. Tìm trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS giỏi toán ?
Bài 4/36: Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT
Bài c dành cho HS nhóm 2,1 làm thêm
100 năm = 1 thế kỷ
Bài 5/36 : Bài này dành cho HS nhóm 2,1 làm thêm
- Cho HS đọc đề sau đó yêu cầu HS kể các số tròn trăm từ 500 – 800
- Những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870
- Vậy x là những số nào ?
Số tròn trăm là những số có tận cùng bên phải 2 chữ số 0.
4. Củng cố :
- GV tổng kết lại bài học
IV. Định hướng học tập tiếp theo:
- Về nhà làm BT trong VBT
- Xem trước và làm bài tập 1,2 bài LTC- tr.36, 37
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 3 em làm ở bảng , lớp làm vở
2835918
2835916
c. Giá trị của số 2
82 360 954 : 2 000 000
7 283 096 : 200 000
1 547 238 : 200
- HS làm bài vào vở rồi 4 HS lên bảng chữa
a. 475 936 > 475 836
c. 903 876 < 913 000
Bài b và d dành cho HS khá giỏi làm thêm
b. 5 tấn 175 kg > 5 075 kg
d. 2 tấn 50 kg = 2 750 kg
- Nhận xét bài của bạn
- HS quan sát biểu đồ .
- Biểu diễn số HS giỏi khối lớp 3
trường LÊ QUÝ ĐÔN năm 04- 05.
- Khối ba có 3 lớp đó là:3A, 3B, 3C
Lớp 3A: 18 HS
Lớp 3B: 27 HS
Lớp 3C: 21 HS
+ Lớp 3 B có nhiều HS giỏi toán nhất ; + + Lớp 3A có ít HS giỏi toán nhất
Bài d dành cho HS nhóm 2,3 làm thêm
- Trung bình mỗi lớp có số HS giỏi
(17+27+21): 3 = 22(HS)
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở:
a. Năm 2 000 thuộc thế kỉ XX
b. Năm 2 005 thuộc thế kỉ XXI
Bài c dành cho HS nhóm 2,3 làm thêm
Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2 001 đến 2 100 .
- Các số: 500, 600, 700, 800
- 600 ; 700 ; 800
- x = 600 ; 700 ; 800
***************************
Tiết 2 Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
***************************
Tiết 3 Luyện từ và câu
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I . Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
1 . Kiến thức: Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng ( ND Ghi nhớ )
2 . Kĩ năng: Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ( BT1, mục III ) ; nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế ( BT2 )
3 . Thái độ: Có ý thức viết đúng các danh từ riêng trong văn bản.
II.Chuẩn bị:
GV: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh (ảnh) về vua Lê Lợi
2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (Phần nhận xét)
HS: - Đọc bài và ghi nhớ nhiều lần.Làm trước bài tập 1 SGK- tr.58.
III. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Danh từ
Danh từ là gì ? cho ví dụ .
Treo bảng phụ đoạn văn yêu cầu HS xác định danh từ .
GV nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. Phần nhận xét
Yêu cầu 1:
+ GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài
GV giải thích thêm
- Sông Cửu Long : sông chính của miền Nam
- Lê Lợi : người có công đánh đuổi giặc Minh lập ra nhà Hậu Lê của nước ta
+ GV nhận xét, chốt lại lời
Yêu cầu 2:
+ GV dùng phiếu đã ghi lời
giải đúng để hướng dẫn HS trả lời đúng
+ GV nói:
* Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung
* Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng
Yêu cầu 3:
GV nhận xét
c. Ghi nhớ
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
d.Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét
=> Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
Bài tập 2:
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét
Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao ?
3. Củng cố
Thế nào là danh từ chung , danh từ riêng ? Cho ví dụ .
GV nhận xét tiết học
IV. Định hướng học tập tiếp theo:
Xem trước bài MRVT : Trung thực – Tự trọng và làm bài tập 1,2 tr.62,63
Danh từ là từ chỉ sự vật ( người , vật , hiện tượng ,
VD : con mèo ,
Vua Hùng , trưa, , chân , , dân , quả , xôi , bánh chưng , bánh giầy .
+ 1 HS đọc yêu cầu bài
+ Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp
+ 2 HS lên bảng làm bài
Nghĩa
Từ
a. Dòng nước chảy tương đối lớn trong đó thuyền bè đi lại được
b. Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh của nước ta.
c. Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d. Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh dựng lên nhà Lê ở nước ta.
Sông
Cửu Long
Vua
Lê
Lợi
- Cả lớp nhận xét
+ 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông – Cửu Long; vua – Lê Lợi)
- Sông : tên chỉ chung các con sông
- Cửu Long : tên riêng của một dòng sông
- Vua : tên gọi chung những người đứng đầu nhà nước phong kiến .
- Lê lợi : tên riêng của 1 vị vua
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài
+ Cả lớp suy nghĩ, trao đổi theo cặp, so sánh cách viết các từ trên
- Tên chung (sông) không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể (Cửu Long) viết hoa.
- Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết hoa. Tên riêng của một vị vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa.
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
Danh từ
chung
- núi, dòng, sông , chảy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
Danh từ
riêng
-Chung, Lan, Thiên,Nhẫn, Trác ,Đại, Huệ, Bác Hồ
- HS đọc yêu cầu của bài tập
2 HS làm bảng, lớp làm bài vào VBT
Là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa – viết hoa cả họ, tên, tên đệm
Hoàng Thuý Vân , Võ Thái Bình
Danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa
- Vài HS trả lời
**************************
Tiết 4 Khoa học
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I . Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
1 . Kiến thức:
- Nêu được cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng :
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa em bé đi khám để chữa trị kịp thời
2 . Kĩ năng: Phòng bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em
3 . Thái độ:
Ăn uống đúng cách để phòng tránh 1 só bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II.Chuẩn bị:
GV: - Hình trang 26,27 SGK
HS: - Đọc trước bài và TLCH trước.
III. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra cũ:
- Nêu một số cách bảo quản thức ăn
GV nhận xét,
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Nhóm , cá nhân
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên
- Lập nhóm
- Quan sát các hình 1, 2 trang 26 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bứơu cổ
- Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên
GV nhận xét
ð Kết luận:Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương .Nếu thiếu I-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
Hoạt động 2: Cặp đôi
Mục tiêu: HS nêu được tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- GV yêu cầu cặp đôi trao đổi
Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ, các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng?
Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
ð Kết luận : Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi, cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện khám và chữa trị.
Hoạt động 3: Nhóm
Mục tiêu: HS củng cố những kiến
GV chia lớp thành 2 đội
Cách chơi và luật chơi:Nếu đội 1 nói: “Thiếu chất đạm”, đội 2 phải trả lời: “Sẽ bị suy dinh dưỡng”. Tiếp theo, đội 2 lại nêu: “Thiếu I-ốt”, đội 1 phải nói được tên bệnh
Lưu ý: cũng có thể nêu tên bệnh và đội kia phải nói được bị bệnh đó là do thiếu chất gì
Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc
3.Củng cố :
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
GV nhận xét tiết học
IV. Định hướng học tập tiếp theo:
Đọc trước bài: Phòng bệnh béo phì và TLCH trong SGK
HS trả lời
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát, nhận xét và thảo luận câu hỏi
+ Bệnh suy dinh dưỡng : cơ thể bé , rất gầy , tay chân rất nhỏ
+ Bệnh bướu cổ : Cổ bị lồi to
- Nguyên nhân : Không được ăn đủ lượng và đủ chất dinh dưỡng
Lớp bổ sung, nhận xét
Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như:
+ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A
+ Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
+ Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C
Trò chơi
Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng, rút thăm xem đội nào được nói trước
- HS chơi theo hướng dẫn của GV
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018
Tiết 1 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG(Tr. 36)
I . Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
1 . Kiến thức:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
- Tìm được số trung bình cộng
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ( SGK trang 36, 37 )
2 . Kĩ năng:
- KN đọc, viết, so sánh cấc STN
- KN chuyển đổi đơnvị đo khối lượng, thời gian
- KN giải toán về tìm số TBC và đọc thông tin trên biểu đồ.
3 . Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
GV:- Bài giảng điện tử
HS:- Xem trước và làm bài tập 1,2 bài LTC- tr.36, 37
III. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 1, 2a,c tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
-GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm.
Đáp án
1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8
c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg = kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây = giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
2. 2,5 điểm
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:
25 – 22 = 3 (quyển số)
e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
3.HS nhóm 2,1 .2,5 điểm
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m
4.Củng cố:
-GV nhận xét bài làm của HS.
IV. Định hướng học tập tiếp theo:
Dặn CC về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương một để chuẩn bị kiểm tra cuối chương.
Đọc trước bài phép cộng và làm bài tập 1,2 SGK tr. 39
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và nxcho nhau.
.
****************************
Tiết 2 Tiếng anh
Giáo viên chuyên dạy
****************************
Tiết 3 Tập đọc
CHỊ EM TÔI
I . Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
1 . Kiến thức:
- Hiểu từ ngữ: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng.
- Hiểu ý nghĩa: khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình ( trả lời được các CH trong SGK )
2 . Kĩ năng: Tự nhận thức về bản thân
3 . Thái độ: Không nói dối trong học tập và trong sinh hoạt
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Tự nhận thức về bản thân - Thệ hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị - Lắng nghe tích cực
III. Các phương pháp và kĩ thuật tích cực sử dụng trong bài :
- Trải nghiệm - Đóng vai - Thảo luận nhóm
IV.Chuẩn bị:
GV: - Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
HS: - Đọc nhiều lần trước bài : Chị em tôi.
- Trả lời câu hỏi cuối bài và tìm hiểu trước nội dung của bài.
V. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2 .Kiểm tra bài cũ :
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi
GV nhận xét
Bài mới:
a.Khám phá Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học
b.Kết nối:
-Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1: Chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm sai,
Lượt 2: Yêu cầu HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. Đọc câu dài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c.Tìm hiểu bài
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Cô chị xin phép ba đi đâu?
Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu ?
Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
- Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào ?
- Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?
Đoạn 1 nói với chúng ta điều gì ?
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối?
- Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình nói dối ?
- Thái độ của người cha lúc đó thế nào
- Cho HS xem tranh minh hoạ
Đoạn 2 nói về chuyện gì ?
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Vì sao cách làm của cô em giúp được cô chị tỉnh ngộ?
GV: Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính mình. Chị lo em sao nhãng học hành , hiểu mình đã là gương xấu cho em. Ba biết chuyện, buồn rầu khuyên hai chị em bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác động đến cô chị.
Cô chị đã thay đổi như thế nào?
- Đoạn 3 nói về điều gì ?
Câu Chuyện muốn nói với ta điều gì ?
d.Thực hành:
GV gọi HS đọc tiếp đọc bài
GV hướng dẫn HS luyện thi đọc diễn cảm theo cách phân vai
GV sửa lỗi cho HS
4.Áp dụng Củng cố :
Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách?
GV nhận xét tiết học
VI. Định hướng học tập tiếp theo:
Đọc nhiều lần trước bài : Trung thu độc lập
Trả lời câu hỏi cuối bài và tìm hiểu trước nội dung của bài.
- Hát
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
- 1 HS khá đọc cả bài
+ Đoạn 1: Dắt xe . . . tặc lưỡi cho qua
+ Đoạn 2: Cho đến . . . cho nên người
+ Đoạn 3: Từ đó . . . tỉnh ngộ
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS đọc phần chú giải
HS đọc thầm đoạn 1
Cô xin phép ba đi học nhóm
Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la cà ngoài đường
Cô nói dối ba nhiều lần đến nỗi không biết lần nói dối này là lần thứ bao nhiêu.
Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba vẫn tin cô.
Tặc lưỡi cho qua
-Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba
- Nhiều lần cô chị nói dối ba
- HS đọc thầm đoạn 2
Cô em bắt chước cô chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp thì tức giận bỏ về.
-Bị chị mắng, em thủng thẳng đáp là em đi tập văn nghệ khiến chị càng tức, hỏi: Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à? Em giả bộ ngây thơ, hỏi lại: Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu bóng vì phải ở rạp chiếu bóng mới biết em không đi tập văn nghệ. Cô chị sững sờ vì bị lộ.
- Ba sẽ tức giận mắng mỏ thậm chí đánh hai chị em
- Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi
Xem tranh minh hoạ
- Cô em giúp chị tỉnh ngộ
- HS đọc thầm đoạn 3
+ Vì cô em bắt chước mình nói dối
+ Vì cô chị biết cô là tấm gương xấu
-Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa.
- Cô chị không nói dối nữa
* Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em . Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài , lắng nghe tìm giọng đọc
HS luyện đọc phân vai
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- Khuyên chúng ta không nên nói dối, vì nói dối sẽ làm người ta mất lòng tin.
+ Cô bé ngoan + Cô chị biết hối lỗi
*****************************
Tiết 4 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
I . Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
1 . Kiến thức:
- Dựa vào gợi ý ( SGK ) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã học, nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện
2 . Kĩ năng: Rèn KN kể chuyện trước lớp cho HS
3 . Thái độ: Có ý thức rèn luyện thành người có lòng tự trọng.
II.Chuẩn bị:
GV: - Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
HS: - Ở nhà sưu tầm trước những truyện về lòng tự trọng.
III. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu 1 HS kể một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về tính trung thực
GV nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HS kể chuyện
+ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng tự trọng
Thế nào là lòng tự trọng ?
- Em đã đọc những câu chuyện nào về lòng tự trọng
- Em đọc những câu chuyện đó ở đâu ?
Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3
GV ghi tiêu chí đánh giá:
+ Câu chuyện ngoài SGK : 1 bông hoa
+ Kể hay , hấp dẫn , phối hợp điệu bộ , cử chỉ
+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện : 2 bông hoa
+ Trả lời được câu hỏi của bạn : 1 bông hoa
C. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
+ Yêu cầu HS kể chUyện theo nhóm
GV lưu ý: Với những truyện khá dài mà HS không kể hết được, GV cho phép HS chỉ cần kể 1, 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện nổi bật, có ý nghĩa.
+ Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
3.Củng cố :
GV nhận xét tiết học.
IV. Định hướng học tập tiếp theo:
Xem trước bài: Lời ước dưới trăng, tập kể lại theo tranh và tìm hiểu trước ý nghĩa của câu chuyện.
HS kể
HS nhận xét
-HS đọc đề bài
HS cùng GV phân tích đề bài
4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4
- Tôn trọng bản thân mình , giữ gìn phẩm giá , không để ai coi thường mình
Nối tiếp nhau kể
- Truyện cổ tích , ngụ ngôn , xem tivi
Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3
HS nghe và theo dõi các tiêu chí
- Tìm hiểu tiêu chí kể để thống nhất chọn truyện theo nhóm
-HS kể chuyện theo nhóm 4
Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
-HS xung phong thi kể trước lớp
Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018
Tiết 1 Toán
PHÉP CỘNG (T38)
I . Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
1 . Kiến thức:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp .
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ( dòng 1 và 3 ) ; Bài 3 SGK trang 38, 39
2 . Kĩ năng: Rèn KN cộng có nhớ.
3 . Thái độ: Làm đúng các phép cộng có nhớ.
II.Chuẩn bị :
GV: - Hình vẽ bài 4
HS: - Đọc trước bài phép cộng và làm bài tập 1,2 SGK tr. 39
III. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra
GV nêu nx
GV nhận xét chung về bài làm của HS
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Nội dung :
GV ghi bảng : 48 352 + 21 026
Yêu cầu HS đặt tính và tính
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính cộng?
Trong phép tính này, những số nào là số hạng, số nào là tổng?
GV đưa tiếp ví dụ: 367 859
+ 541 728
Yêu cầu HS thực hiện
Để thực hiện được phép tính cộng, ta phải tiến hành những bước nào ?
Luyện tập :
Bài 1/39: Đặt tính và tính
- Nhận xét
Bài2/39: Tính
- Cho HS tự làm bài .
- Sau đó 1 em đọc kết quả
- Theo dõi , giúp HS
- GV nhận xét chung
GV chốt: Cách đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu + và kẻ gạch ngang.
* Cách tính: cộng theo thứ tự từ phải sang trái.
Bài 3/39: Gọi HS đọc đề bài
Cây lấy gỗ : 325 164 cây ? Cây
Cây ăn quả : 60 830 cây
Bài 4/39: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS cách tìm x
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
3.Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng các số tự nhiên
IV. Định hướng học tập tiếp theo:
Đọc trước bài phép trừ và làm bài tập 1,2 SGK tr. 40
- Sửa bài vào vở
HS đọc phép tính
- 2 em làm ở bảng lớp , lớp làm bảng con
Cách đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu + và kẻ gạch ngang.
Cách tính: cộng theo thứ tự từ phải sang trái.
Vài HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính
HS nêu, vài HS nhắc lại
HS thực hiện
-Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính cộng
-HS làm bài vào vở . 2 em làm ở bảng .
a.6 987 b. 940
-HS đọc yêu cầu.
-7 988 9184
- HS nêu cách đặt tính và cách tính
- Làm bài vào vở kiểm tra nhau
- Thống nhất kết quả:
a. 7 032 b. 434 390
14 660 597 023
58 510 800 000
- Nhận xét
- 1 em làm ở bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Số cây huyện đó trồng :
325 164 + 60 830 = 385 994 ( cây )
Đáp số : 385 994 cây
- 2 em làm ở bảng
x - 363 = 975 207 + x = 815
x = 975 + 363 x = 815 – 207
x = 1 338 x = 608
- Nhận xét bài của bạn
- HS nêu
****************************
Tiết 2 Tiếng anh
Giáo viên chuyên dạy
******************************
Tiết 3 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I . Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
1 . Kiến thức:
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng ( BT1, BT2 )
- Bước đầu biết xếp từ Hán Việt có tiếng “ trung ” theo hai nhóm nghĩa ( BT3 ) và đặt câu được với một từ trong nhóm ( BT4 )
2 . Kĩ năng: Rèn KN đặt câu với từ ngữ thuộc chủ đề Trung thực - Tự trọng.
3 . Thái độ: Có thái độ trung thực trong cuộc sống
II.Chuẩn bị:
GV: - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3
HS: - Xem trước bài MRVT : Trung thực – Tự trọng và làm bài tập 1,2 tr.62,63
III. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu HS viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng; viết 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh
GV nhận xét
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài
GV nhận xét bài làm của HS
Bài tập 2:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV tổ chức cho tổ thi tiếp sức
GV nhận xét , sửa lỗi dùng từ cho HS
- Khen HS đặt câu tốt.
3.Củng cố
Cho HS chơi trò chơi truyền điện để thi tìm các từ có chủ đề về trung thưc – Tự trọng.
- GV nhận tiết học .
IV. Định hướng học tập tiếp theo:
Đọc trước bài : Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam.
Làm trước BT 1 tr. 68
2 HS lên làm trên bảng lớp
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm vào VBT
3 HS làm bài trên phiếu , dán phiếu
Thứ tự các từ cần điền : tự trọng – tự kiêu – tự ti – tự tin – tự ái – tự hào
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả
+ Một lòng. . . nào đó: trung thành.
+ Trước sau . . chuyển được:trung kiên
+ Một lòng . . . việc nghĩa : trung nghĩa
+ Ăn ở . . . như một : trung hậu
+ Ngay thẳng, thật thà : trung thực
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cặp đôi thảo luận và ghi trên phiếu
Trung có nghĩa
“ở giữa”
Trung có nghĩa
“một lòng một dạ”
Trung thu
Trung bình
Trung tâm
Trung hậu
Trung kiên
Trung thực
Trung nghĩa
- Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS suy nghĩ, đặt câu
Từng thành viên trong tổ nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ ở BT3. Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục, đặt nhiều câu sẽ thắng cuộc.
******************************
Tiết 4 Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I . Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
1 . Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ... ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn của Gv
2 . Kĩ năng: Có KN nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay và nhận thức được cái hay của bài được Thầy ( Cô ) giáo khen
3 . Thái độ:
Cảm nhận được những câu văn, bài văn hay.
II.Chuẩn bị:
GV: - Phiếu bài tập
Lỗi về bố cục/ Sửa lỗi
Lỗi về ý / Sửa lỗi
L
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 6 Lop 4_12429290.docx