BUỔI 2:
Tiếng Việt (TC):
Tiết 9: EM TỰ ÔN LUYỆN ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu câu chuyện Cây bút thần. Biết kể về những giấc mơ thể hiện niềm ao ước của con người trong cuộc sống.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch ( ươn/ương) .
- Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian để phát triển thành một câu chuyện hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 7 - Buổi 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7:
Ngày soạn: 15/10 /2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 17/10 /2017
BUỔI 2:
Địa lí:
Tiết 7 : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:
Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
- HS nhận thức tốt: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông.
- Thấy được sự cải tạo môi trường bằng cách trồng cây công nghiệp trên đất ba dan của đồng bào Tây Nguyên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình (SGK).
III. Các hoạt động dạy học :
A. Ổn định:
- Lớp hát một bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của Tây Nguyên (địa hình, khí hậu) ? ( 2 HS)
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động cơ bản.
Hoạt động 1: Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc chung sống.
+ Mục tiêu: HS nêu được Tây Nguyên là vùng kinh tế mới có nhiều dân tộc chung sống.
+ Cách tiến hành:
- Theo em dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không? Và đó thường là người dân tộc nào?
- Cho HS chỉ trên bản đồ, vị trí các dân tộc Tây Nguyên.
- Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì?
+ Kết luận: GV chốt ý.
Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây nguyên.
+ Mục tiêu : HS nêu được tác dụng cuả nhà rông.
+ Cách tiến hành:
- Nhà Rông dùng để làm gì?
+ Kết luận: GV chốt ý.
Hoạt động 3: Lễ hội, trang phục.
+ Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
+ Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
+ Lễ hội của người dân Tây Nguyên tổ chức vào thời gian nào?
+ Ở Tây Nguyên có những lễ hội nào? Trong lễ hội có các hoạt động nào?
+ Người dân Tây Nguyên có trang phục thế nào ?
* Kết luận: GV nhận xét chốt ý.
- Gọi HS đọc bài học.
D. Củng cố, dặn dò:
- Tây Nguyên có những dân tộc nào sinh sống?
-** Người dân Tây Nguyên đã làm gì trên đất ba dan nhằm cải tạo môi trường?
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS tìm hiểu thêm về người dân ở Tây Nguyên, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thông tin trong SGK – TLCH..
- Do khí hậu và địa hình tương đối khắc nghiệt nên dân cư tập trung ở Tây Nguyên không đông, thường là các dân tộc: Ê-đê; Gia -rai; Ba-na; Xơ-đăng...
- Lớp theo dõi - nhận xét.
- Thường gọi là vùng kinh tế mới vì nơi đây là vùng mới phát triển đang cần nhiều người đến khai hoang, mở rộng và phát triển thêm.
- HS đọc thông tin trao đổi nhóm đôi.
- HS trình bày – HS bổ sung.
+ Là nơi sinh hoạt tập trung của cả buôn làng như hội họp, tiếp khách của buôn.
- HS nhận thức tốt mô tả nhà rông.
- HS thảo luận nhóm 4.
- HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mùa thu hoạch, có các lễ hội như: Hội đua voi; lễ hội Kồng Chiêng; hội đâm trâu. Các hoạt động trong lễ hội thường là nhảy múa, uống rượu cần.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS phát biểu.
- Vài HS đọc bài học.
- Trồng cây công nghiệp như chè, cà phê, cao su...
________________________________
Mĩ thuật:
( Cô Ngân soạn giảng)
________________________________
Hoạt động giáo dục NGLL:
( Cô Trang soạn giảng)
_________________________________________________________________
Ngày soạn: 17/10 /2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 19/10/2017
BUỔI 2:
Tiếng Việt (TC):
Tiết 9: EM TỰ ÔN LUYỆN ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu câu chuyện Cây bút thần. Biết kể về những giấc mơ thể hiện niềm ao ước của con người trong cuộc sống.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch ( ươn/ương) .
- Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian để phát triển thành một câu chuyện hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ.
- Viết tên của 2 bạn trong lớp ( đầy đủ họ, tên lót, tên) ? ( 2 HS).
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Cho HS nêu mục tiêu tiết học.
2. Thực hành.
Bài 4 b (VBT-43)
- HDHS thực hành .
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
Bài 5(VBT-43)
- Tổ chức cho HS làm bài.
- GV nhận xét chốt kết quả .
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 6( 44)**: ( Vận dụng)
- Tổ chức cho HS thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi nhắc nhở.
D. Củng cố, dặn dò:
- Tên địa lí Việt Nam viết thế nào?
- Vận dụng viết đúng tên riêng địa lí VN trong khi viết.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT theo yêu cầu.
- 1HS điền từ trên bảng.
- HS nhận xét, bổ sung.
b) cột 1 dòng 1; cột 2 dòng 2.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT .
- 2 HS lên bảng thi viết lại đúng tên riêng.
+ Thê Húc, Ngọc Sơn, Nghiên, Bút.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS HTT làm bài.
- 1 HS trình bày.
_________________________________
Toán (TC):
Tiết 8: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 7 (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, trừ và biết cách thử lại.
- Tính được biểu thức có hai chữ, ba chữ.
- Sử dụng được tích chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính (tính theo cách thuận tiện)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động:
- Tổ chức cho 2 HS cùng bàn thực hiện khởi động theo SGKtr 36+37.
- GV nhận xét
2. Ôn luyện:
Bài 2(VBT-37)
- HD HS làm bài cá nhân và trao đổi kết quả theo nhóm 2.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4(VBT-38)
- HD làm bài.
- Theo dõi giúp đỡ.
- GV nhận xét- sửa sai.
Bài 5(VBT-39)
- GV HD HS làm bài theo cặp.
- GV theo dõi, nhận xét sửa sai.
Bài 8**(VBT-39)
- Bài toán cho biết gi, hỏi gì?
- GV HD thực hiện.
- GV theo dõi giúp đỡ.
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách thử lại phép cộng hoặc trừ?
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện phần khởi động có thể tính bảng con.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp và kiểm tra kết quả.
thử lại ;
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp và kiểm tra kết quả.
a
30
46
80
b
10
54
100
c
24
35
72
(a+b)+c
64
135
252
a+(b+c)
64
135
252
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp và kiểm tra kết quả.
a. x + 354 = 2162
x = 2162 – 354
x = 1808
b. KQ: 4951
- Nêu đầu bài.
- HS làm bài.
Giải:
Hai ngày cửa hàng thu được:
44700000+35500000= 80200000(đồng)
Cả ba ngày cửa hàng thu được:
80200000+42300000= 122500000(đồng)
Đáp số: 122500000đồng
________________________________
Hoạt động giáo dục NGLL:
( Cô Trang soạn giảng)
__________________________________________________________________
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 7- B2(4B).doc