TIẾT 6: Lịch sử
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
(NĂM 938)
I. Mục tiêu:
- Nêu được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng
- Tường thuật được diễn biến trận Bạch Đằng
- Hiểu được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc: Chiến thắng trận Bạch Đằng và viẹc do Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn 1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình minh họa trong SGK.
- GV và HS tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc địa danh nhắc đến chiến thắng Bạch Đằng.
III. Hoạt động dạy - học:
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 7 - Trường TH A Vĩnh Hanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giáo dục.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
************************************************
TIẾT 3: Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam;
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT1, 2 mục III, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam).
- GD HS thêm yêu vẻ đẹp,và sự đa dạng phong phú của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ hành chính của địa phương.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Y/c 3 HS lên bảng, mỗi HS đặt câu với 2 từ
+ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
- GTB: Cách viết tên người, tên địa lí VN.
- Hướng dẫn HS luyện tập:
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ:
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau:
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ: Vì sao phải viết hoa tiếng đó?
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ: Vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa?
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại ND bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học phần Ghi nhớ và chuẩn bị bài mới cho tiết sau.
- HS hát.
3 HS lên bảng làm miệng theo y/cầu.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
3 HS lần lượt đọc Ghi nhớ trước lớp.
- Dán phiếu lên bảng nhận xét.
Tên người
Tên địa lý
Trần Hồng Minh
Hà Nội
Nguyễn Hải Đăng
Hồ Chí Minh
Phạm Như Hoa
Mê Công
Nguyễn Anh Nguyệt
Cửu Long
Dương Quốc Đạt
Nghệ An
- HS nhận xét.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu bài 1.
3 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp nhận xét bạn viết bảng.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
3 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp nhận xét bạn viết bảng.
2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾT 4: THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn dạy)
TIẾT 5: TIẾNG ANH (Giáo viên bộ môn dạy)
************************************************************************
Thứ Tư ngày 10 tháng 10 năm 2018
TIẾT 1: TIẾNG ANH (Giáo viên bộ môn dạy)
TIẾT 2: Toán
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
- GD HS thêm yêu thích môn toán và giải đúng các bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a + b
a : b
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, HS lớp làm nháp.
Tính giá trị của biểu thức a + b biết:
a) a = 15; b = 20 b) a = 6 cm ; b = 10 cm
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: - GTB: - Tính chất giao hoán của phép cộng
HĐ 1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng.
- Treo bảng số.
- Y/c 3 HS lên bảng thực hiện.
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b và biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30
- Tương tự cho 2 trường hợp còn lại.
+ Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a?
- Ta có thể viết: a + b = b + a
+ Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a
+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không?
- Yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Y/c HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng.
+ Vì sao lại khẳng định 379 + 468 = 874?
- GV hỏi nối tiếp các trường hợp còn lại.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết bảng: 48 + 12 = 12+ ..
+ Em viết gì vào chỗ chấm trên, vì sao?
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS hát.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
a). a + b = 15 + 20 = 35
b). a + b = 6cm + 10cm = 16cm
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc bảng số.
3 HS lên bảng làm, mỗi HS một cột.
- HS nhận ra được giá trị của biểu thức
a + b và b + a trong mỗi trường hợp đều bằng nhau.
+ a + b luôn bằng b + a.
- HS đọc: a + b = b + a
+ Mỗi tổng đều có 2 số hạng a, b nhưng vị trí các số hạng khác nhau
+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này không thay đổi.
- HS đọc kết luận.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Mỗi HS nêu kết quả 1 bài.
+ Vì ta đã biết 468 + 379 = 847 mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- HS nối tiếp nêu.
a)
468
+
379
=
847
379
+
468
=
847
b)
6509
+
2876
=
9385
2876
+
6509
=
9385
c)
4268
+
76
=
4344
76
+
4268
=
4344
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2:
+ Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
+ Viết 48 để có 48 + 12 = 12 + 48. vì khi đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 được 12 + 48 thì tổng không thay đổi.
2 HS làm bảng, cả lớp làm vở.
a) 48 + 12 = 12+ 48 b) m + n = n + m
65 + 297 = 297+ 65 84 + 0 = 0 + 84
177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a = a
- HS nhận xét, chữa sai.
2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
************************************************
TIẾT 3: Tập đọc
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sáng chế, thuốc trường sinh,. Hiểu nội dung mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.
- Giáo dục HS ý thức được những phát minh độc đáo của trẻ em.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Ở vương quốc tương lai.
*Màn 1:
HĐ 1: - Làm việc cá nhân.
* Hướng dẫn luyện đọc:
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn màn 1. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu 3 HS đọc toàn màn 1.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
* Tìm hiểu màn 1:
+ GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1.
- Y/c 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và TLCH:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai?
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
+ Theo em Sáng chế có nghĩa là gì?
+ Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài, yêu cầu HS lớp tìm giọng đọc của bài.
- GV cho đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- GV nhận xét đánh giá tuyên dương HS.
*Màn 2: Trong khu vườn kì diệu.
HĐ 3:
*Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?
+ Màn 2 cho em biết điều gì?
+ Ghi nội dung cả bài.
HĐ 4: Thi đọc diễn cảm:
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm như màn 1.
4. Củng cố:
+ Vở kịch nói lên điều gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về học thuộc lời thoại trong bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
2 HS trả lời.
+...
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
1 HS đọc phần chú giải.
3 HS đọc toàn màn 1.
- HS lắng nghe.
+ Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em bé với cách nhận diện: em mang chiếc máy có đôi cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc trường sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em có chiếc máy biết bay như chim, em có chiếc máy biết dò tìm vật báu trên mặt trăng.
2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện diễn ra ở trong công xưởng xanh.
+ Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
+ Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta.
+ Các bạn sáng chế ra:
- Vật làm cho con người hạnh phúc.
- Ba mươi vị thuốc trường sinh.
- Một loại ánh sáng kì lạ.
- Một máy biết bay như chim.
- Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng.
+ Là tự mình phát minh ra một cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ.
+ Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng.
- HS nhận xét bạn.
8 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật).
- HS theo dõi. 1 em đọc lại.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
- HS theo dõi.
+ Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì diệu.
+ Những trái cây đó to và rất lạ:
*Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một chùm quả lê.
* Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một quả dưa đỏ.
*Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng đó là những quả bí đỏ.
+ Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ của Vương quốc Tương Lai.
+ ...nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai.
- HS thi đọc diễn cảm.
+ HS trả lời, HS khác theo dõi.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
************************************************
TIẾT 4: Khoa học
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị,
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
+ Giữ vệ sinh ăn uống.
+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
- KNS: + Kĩ năng tự nhận thức; Kĩ năng giao tiếp hiệu quả.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu. 5 tờ A4.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Hãy nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì?
+ Em đã làm gì để phòng chống bệnh béo phì?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
HĐ1: Hoạt động nhóm đôi.
* Tác hại của bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Gọi 1 HS nêu y/c của bài tập.
- GV tiến hành cho HS thảo luận cặp đôi và TLCH:
+ Bạn cảm thấy thế nào khi bị tiêu chảy?
+ Bạn có biết tác hại của bệnh tiêu chảy không?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng thêm sau đó rút ra kết luận.
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
+ Khi bị mắc bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì?
- KNS: Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa
- GV kết luận: - Như SGK
HĐ2: Hoạt động nhóm.
* Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác hại, tác dụng gì?
+ Nguyên nhân nào gây nên các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
+ Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
+ Chúng ta cần làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- GV nhận xét ý kiến của các nhóm và kết luận chung.
HĐ3: Hoạt động cả lớp.
* Người hoạ sĩ tí hon
- Cho HS vẽ tranh với nội dung tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Y/c các nhóm chọn 1 trong 3 nội dung:
+ Giữ vệ sinh ăn uống
+ Giữ vệ sinh cá nhân
+ Giữ vệ sinh môi trường
- GV đi hướng dẫn các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.
4. Củng cố:
+ Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
2 HS trả lời.
+...
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
1 HS nêu y/c của bài tập.
- HS trao đổi thảo luận và TLCH:
+ Mệt, đau bụng, đi ngoài nhiều lần trong ngày, không muốn ăn hay làm gì cả ...
+ Bị tiêu chảy làm cho cơ thể bị mất nước, mệt không ăn được. Nếu nặng sẽ tử vong.
+ Làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể bị chết người và lây sang cộng đồng.
+ Cần đi khám bác sĩ ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhóm.
+ Hình 1,2 các bạn nhỏ uống nýớc lã, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá. H3: uống nước sạch đã đun sôi; H4 rửa chân tay sạch sẽ.
+ Do ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xunh quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn
+ Không ăn thức ăn để lâu ngày, thức ăn bị ruồi muối đậu vào. Cần rửa tay ssau khi đi đại, tiểu tiện. Thu rác và đổ rác đúng nơi quy định.
+ Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện.
- HS đọc phần “ Bạn cần biết”
- HS làm việc theo nhóm.
- HS chọn nội dung và vẽ tranh.
- Các nhóm cử đại diện của nhóm mình lên trình bày.
3 HS nhắc lại bài học.
+ Ruồi là vật trung gian lây bệnh.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
************************************************
TIẾT 5: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (Đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...);
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi HS nhìn 1- 2 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu phát triển ý nêu dưới mỗi bức tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
* Hướng dẫn làm bài tập:
HĐ 1: Thảo luận nhóm đôi.
Bài 1:
- Gọi HS đọc cốt truyện.
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần xuống dòng. GV ghi nhanh lên bảng.
- Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
HĐ 2: Thảo luận nhóm.
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện.
- Y/ cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn.
- Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý.
- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
3 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
+ Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
+ Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+ Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành 1 diễn viên giỏi như em hằng mong ước.
1 HS đọc thành tiếng.
4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- HS hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của các nhóm.
- HS lắng nghe, chữa lỗi.
4 HS tiếp nối nhau đọc.
(Xem H/dẫn như SGV)
- HS nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
************************************************
TIẾT 6: Lịch sử
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
(NĂM 938)
I. Mục tiêu:
- Nêu được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng
- Tường thuật được diễn biến trận Bạch Đằng
- Hiểu được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc: Chiến thắng trận Bạch Đằng và viẹc do Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn 1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình minh họa trong SGK.
- GV và HS tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc địa danh nhắc đến chiến thắng Bạch Đằng.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời bài cũ.
+ Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (938)
HĐ1: Làm việc cá nhân.
- Gọi 1 HS nêu y/c bài tập.
- Yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền:
£ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây).
£ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ.
£ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán.
£ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua.
- GV nhận xét và bổ sung.
HĐ2: Làm việc cả lớp.
+ Cửa sông Bạch Đằng ở đâu?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ3: Làm việc nhóm.
- GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận:
+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận.
*Kết luận: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đô hộ.
4. Củng cố:
+ Gọi 2 HS đọc phần bài học trong SGK.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
2 HS trả lời.
- HS nhận xét bổ sung..
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
1 HS nêu y/c bài tập.
- HS điền dấu x vào trong phiếu HT của mình.
+ Ngô Quyền là người Đường Lâm. Ông là người có tài, có đức, có lòng trung thực và căm thù bọn bán nước và là một anh hùng của dân tộc.
- HS nhận xét, bổ sung
+ Nằm ở Quảng Ninh.
+ Dựa vào thuỷ triều để đóng cọc đánh giặc.
+ Trận đánh diễn ra ác liệt lợi thể chủ động nghiêng về phía ta.
+ Kết quả quân ta thắng lợi hoàn toàn, quân địch chết đến quá nửa
- HS lắng nghe.
- HS nhóm nhận phiếu và làm việc.
+ Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- HS thảo luận sau đó trình bày.
- HS lắng nghe.
2 HS đọc.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
************************************************************************
Thứ Năm ngày 11 tháng 10 năm 2018
TIẾT 1: Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- GD HS tính cẩn thận khi thay giá trị của các chữ để làm toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB Biểu thức có chứa 3 chữ số
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
a. Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ:
* Biểu thức có chứa ba chữ
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
+ Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
- GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá?
- Viết 2 vào cột số cá của An, 3 vào cột số cá của Bình, 4 vào cột số cá của Cường và viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của 3 người.
- GV làm tương tự với các trường hợp khác để có bảng sau:
Số cá của An
Số cá của Bình
Số cá của Cường
Số cá của 3 người
2
3
4
2 + 3 + 4
5
1
0
5 + 1 + 0
1
0
2
1 + 0 + 2
a
b
c
a + b + c
+ Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá?
* Giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa 3 chữ.
b. Giá trị biểu thức có chứa 3 chữ:
- Viết lên bảng và hỏi: Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu?
- Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức:
a + b + c
- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
+ Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn biết giá trị của biểu thức a + b + c ta làm thế nào?
+ Mỗi lần thaycác chữ a, b, c bằng số ta tính được gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: - Thực hành:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Y/c hs đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài
- Khi chữa bài GV hỏi lần lượt từng trường hợp
- Nếu a = 5, b =7, c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu?
- Nếu a =12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?
+ Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số chúng ta tính được gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm chậm.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: HSTC
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS lên làm bảng lớp, HS khác làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá, chữa sai.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
- HS trình VBT để kiểm tra.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
1 HS đọc.
+ Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau.
- Số cá 3 bạn câu: 2 + 3 + 4 con cá.
- HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp
+ Cả ba người câu được a + b + c con cá.
- Vài HS nhắc lại
+ Nếu a = 2, b= 3, c = 4
thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
- HS tìm giá trị của biểu thức trong các trường hợp còn lại.
+ ...ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
+ Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một g.trị của biểu thức a + b + c
- HS lắng nghe.
Bài 1:
- Tính giá trị của biểu thức
- Biểu thức a + b + c
3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
a) Nếu a = 5, b = 7 , c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
b) Nếu a = 12 , b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Đều bằng 0.
+ Tính được một giá trị của biểu thức:
a x b x c.
2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) Nếu a = 9; b = 5; c = 2 thì a x b x c =
9 x 5 x 2 = 90.
b) Nếu a =15; b = 0; c = 37 thì a x b x c
= 15 x 0 x 37 = 0
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
3 HS lên làm bảng lớp, HS khác làm vào vở.
a) m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 =17
m +(n + p) = 10 +(5 + 2) = 10 + 7 = 17
b) m - n - p = 10 - 5 - 2 = 5 – 2 = 3
m - ( n + p) = 10 - ( 5 +2 ) = 3
c) m+ n x p = 10 + 5 x 2 = 10 + 10 = 20
(m+ n) x p = (10 + 5) x 2 = 15 x 2 = 30
- HS nhận xét, chữa sai.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
************************************************
TIẾT 2: Kể chuyện
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Mục tiêu:
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa. Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Lời ước dưới trăng do GV kể.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
- GD HS biết chia sẽ niềm vui của mình với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (có thể phóng to).
- Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. - Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể chuyện đã nghe, đã đọc về lòng tự trọng và nói ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương.
3. Bài mới:
- GTB: - Lời ước dưới trăng.
HĐ 1: - GV kể chuyện:
- Y/c HS quan sát tranh, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?
- GV kể toàn truyện lần 1, kể rỏ từng chi tiết.
- GV kể toàn truyện lần 2, kể và chỉ vào từng tranh minh họa kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn kể chuyện.
a) Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, 4 HS mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn chuyện.
- GV quan sát giúp đỡ từng nhóm.
- GV có thể gợi ý cho HS kể theo nội dung ghi trên bảng.
b) Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV và HS nhận xét bạn kể.
- GV tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 3: - Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa câu truyện..
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ. Y/c HS thảo luận trong nhóm và TLCH.
- GV nhận xét bình chọn các nhóm có ý tưởng hay nhất.
4. Củng cố:
+ Qua câ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 7 Lop 4_12454707.docx