I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức
- Giúp HS củng cố về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2 . Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3 . Thái độ :
- Giáo dục HS tính cẩn thận và sự chính xác của toán học.
II.CHUẨN BỊ:
· GV : Bảng phụ – SGK .
· HS : SGK , Vở toán .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
13 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 8 môn Toán - Tiết 36 đến tiết 41, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
TIẾT 36: LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức : Giúp HS củng cố về :
- Tính tổng của ba số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
- Biết vận dụng vào giải bài toán có lời văn .
2 . Kỹ năng :
- HS biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh .
- Củng cố kỹ năng thực hiện giải toán có lời văn .
3 . Thái độ :
- Giáo dục HS tính chính xác , khoa học.
II . CHUẨN BỊ:
GV : SGK , bảng phụ .
HS : SGK , Vở toán .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
25 phút
4 phút
1 phút
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng
GV yêu cầu HS làm bảng con.
- Em hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng ?
GV nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới: Luyện tập
- GV giới thiệu, ghi tựa bài.
4.Phát triển các hoạt động.
Hoạt động 1 : Thực hành
Mục tiêu : HS áp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh , củng cố tìm thành phần chưa biết , chu vi hình chữ nhật .
Bài tập 1/VBT :
Yêu cầu HS đọc bài 1.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 2 ab VBT; dòng 2 SGK/46 :
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- Để tính bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào của phép cộng ?
- GV nhận xét cách thực hiện đúng.
Bài tập 4 a:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- GV chấm một số vở .
Hoạt động 2 : Củng cố
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học.
- Trò chơi: Tìm bạn.
- GV hướng dẫn luật chơi.
- GV phát thẻ từ ghi nội dung 2 tính chất của phép cộng, yêu cầu HS tìm và ghép đúng quy tắc.
+ Tính chất kết hợp của phép cộng.
+ Tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giáo dục tư tưởng.
5.Tổng kết – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Hát
HS thực hiện bảng con.
HS trả lời theo yêu cầu.
- HS nêu lại tựa bài .
Hoạt động cá nhân – lớp
HS đọc đề bài 1.
HS lần lượt trả lời cách đặt tính và tính
- HS làm bảng con.
- HS đọc đề bài 2.
- Để tính bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
- HS làm vở – 4 HS làm bảng con.
Lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài 4.
- HS làm bài – 1 HS làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp
- HS lắng nghe.
- HS tham gia trò chơi.
Kiểm tra
Trực quan
Đàm thoại
Luyện tập
Trực quan
Đàm thoại
Thực hành
Trực quan
Thực hành
Củng cố
Rút kinh nghiệm:
ANH VĂN ( 2 tiết )
GV bộ môn
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
ANH VĂN ( 2 tiết )
GV bộ môn
TOÁN
TIẾT 37 : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức: Giúp HS:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2 . Kĩ năng:
Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3 . Thái độ :
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác.
II . CHUẨN BỊ:
GV : Tấm bìa, thẻ từ .
HS : SGK , vở toán .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
15 phút
10 phút
3 phút
1 phút
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm bảng con.
258 + 36 + 142 + 64 + ?
- GV nhận xét , tuyên dương.
3.Bài mới: Tìm hai số khi biết T và H
- GV giới thiệu, ghi tựa bài.
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Mục tiêu : HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
a / Giới thiệu bài toán .
GV yêu cầu HS đọc đề toán.
Đề bài cho biết gì?
Đề bài hỏi gì?
b / Hướng dẫn tóm tắt
GV vẽ tóm tắt lên bảng.
c / Tìm hiểu cách giải thứ nhất :
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và suy nghĩ cách tìm hai lần số bé .
Nếu bớt 10 ở số lớn thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào?
Vậy 70 – 10 = 60 là gì?
GV ghi bảng: hai lần số bé: 70 – 10 = 60
Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào?
GV ghi bảng: Số bé là: 60 : 2 = 30
Số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất .
Từ cách giải trên em hãy rút ra cách giải tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
à GV kết luận :
d / Tìm hiểu cách giải thứ hai:
GV hướng dẫn tương tự như trên.
Cách giải 1 và 2 giống và khác nhau thế nào?
à GV lưu ý HS chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện bài làm.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu : HS biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
Bài tập 1/VBT
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài phân tích và tóm tắt.
- Yêu cầu HS nêu cách giải.
- GV chốt kết quả đúng.
- GV chấm một số vở.
Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học.
Yêu cầu HS nhắc lại 2 cách giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Giáo dục tư tưởng.
5.Tổng kết - Dặn dò:
- GV nhận xét hái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Luyện tập .
- Hát
1 HS làm bảnglớp – Lớp làm bảng con
- Lớp nhận xét.
- HS nêu lại tựa bài.
Hoạt động lớp
HS đọc đề bài toán ví dụ.
Tổng của hai số là 70 , hiệu của hai số là 10.
Yêu cầu tìm hai số.
Yêu cầu HS vẽ tóm tắt.
Số lớn :
10 70
Số bé :
Hai số này bằng nhau và bằng số bé.
60 gọi là hai lần số bé.
- Ta lấy 60 chia cho 2 .
Số bé bằng: 60 : 2 = 30
- Ta lấy số bé cộng với hiệu.
- Ta lấy tổng trừ số bé.
HS nêu tự do theo suy nghĩ.
HS nhắc lại cách giải thứ 1.
HS thực hiện theo yêu cầu.
HS nêu nhận xét 2 cách giải.
Hoạt động lớp
HS đọc bài 1.
HS làm vở – 2 HS sửa bài .
- Lớp nhận xét.
1 HS đọc bài 2.
HS nêu cách giải.
2 HS làm bảng phụ – Lớp làm vở.
Hoạt động lớp
- 2 HS nêu cách giải bài toán.
- HS lắng nghe.
Kiểm tra
Trực quan
Đàm thoại
Thực hành
Động não
Đàm thoại
Động não
Đàm thoại
Trực quan
Thực hành
Củng cố
Rút kinh nghiệm :
TOÁN
TIẾT 38 : LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức
Giúp HS củng cố về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2 . Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3 . Thái độ :
- Giáo dục HS tính cẩn thận và sự chính xác của toán học.
II.CHUẨN BỊ:
GV : Bảng phụ – SGK .
HS : SGK , Vở toán .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
25 phút
3 phút
1 phút
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Yêu cầu HS dùng hoa TN chọn đáp án đúng theo đề bài của GV.
Em hãy nêu các bước giải của mỗi cách ?
GV nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới:
- GV giới thiệu, ghi tựa bài.
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động1: Thực hành
Mục tiêu : HS củng cố về giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Bài tập 1/VBT; 1c SGK/48
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Em hãy nêu các bước giải của bài toán này ?
- Yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 2 SGK/48:
GV yêu cầu HS đọc bài 2.
Yêu cầu HS tóm tắt – giải .
- GV nhận xét cách làm của HS .
Bài tập 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài 5 / 48.
Yêu cầu HS tóm tắt – giải.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Giáo viên chấm một số vở.
Hoạt động 2: Củng cố
Mục tiêu : Củng cố kiến thức vừa học
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Giáo dục tư tưởng .
5.Tổng kết - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Hát
- HS dùng hoa TN chọn đáp án đúng.
- HS trả lời theo yêu cầu.
- HS nêu lại tựa bài.
Hoạt động lớp
HS đọc bài 1.
HS lần lượt nêu cách giải bài toán Tổng – Hiệu.
- HS làm vở – 2 HS làm bảng phụ.
- HS đọc đề bài 2.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm vở.
- Lớp nhận xét.
HS đọc đề bài 4 .
- 1 HS làm bảng – Lớp làm vở.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp
- HS nêu lại quy tắc giải bài toán tìm hai số khi biế tổng và hiệu của hai số đó
Kiểm tra
Trực quan
Đàm thoại
Thực hành
Trực quan
Thực hành
Trực quan
Thực hành
Củng cố
Rút kinh nghiệm:
ANH VĂN ( 2 tiết )
GV bộ môn
TOÁN
TIẾT 39 : LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức
Giúp HS củng cố về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2 . Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng moat số tính chất của phép cộng khi tính giá trị biểu thou; giải được bài toán có liên quan về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3 . Thái độ :
- Giáo dục HS tính cẩn thận và sự chính xác của toán học.
II.CHUẨN BỊ:
GV : Bảng phụ – SGK .
HS : SGK , Vở toán .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
25 phút
3 phút
1 phút
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Trò chơi: Ai mà tài thế ?
Em hãy nêu các bước giải của mỗi cách ?
GV nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới:
- GV giới thiệu, ghi tựa bài.
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động1: Thực hành
Mục tiêu : HS củng cố về giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Bài tập 1/VBT
- Yêu cầu HS đọc bài 1.
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ.
- GV nhận xét .
Bài 2 dòng 1, SGK/48:
-Yêu cầu HS đọc bài 2.
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức
- Yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét cách làm của HS .
Bài tập 3 SGK/48
GV yêu cầu HS đọc bài 3.
Yêu cầu HS làm vở.
Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán (kết hợp) của phép cộng.
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 4 SGK/48 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài 4 / 48
Yêu cầu HS tóm tắt – giải.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Giáo viên chấm một số vở .
Hoạt động 2: Củng cố
Mục tiêu : Củng cố kiến thức vừa học
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Giáo dục tư tưởng.
5.Tổng kết - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Hát
- HS làm bảng con.
- HS lần lượt nêu các bước giải.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu lại tựa bài .
Hoạt động lớp
HS đọc bài 1.
- HS làm bảng con .
- 2 HS nêu lại.
- HS đọc đề bài 2.
- HS nêu cách tính giá trị biểu thức.
- HS làm vở – 2 HS làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- 2 HS nêu lại 2 tính chất của phép cộng.
- 4 HS làm bảng – Lớp làm vở.
- Lớp nhận xét.
HS đọc đề bài 4.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm vở.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp
- 2 HS nêu lại quy tắc giải bài toán tìm hai số khi biế tổng và hiệu của hai số đó
Kiểm tra
Trực quan
Đàm thoại
Trực quan
Thực hành
Trực quan
Thực hành
Trực quan
Thực hành
Củng cố
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 40 : GÓC NHỌN – GÓC TÙ – GÓC BẸT
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức: Giúp HS:
- Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke).
2 . Kĩ năng:
Xác định chính xác góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
3 . Thái độ :
- Giáo dục HS yêu thích sự chính xác , tính khoa học của môn toán .
II.CHUẨN BỊ:
GV : Ê – ke .Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt .Tam giác vuông , tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù.
HS : SGK , VBT .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
15 phút
10 phút
3 phút
1 phút
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Luyện tập
Yêu cầu HS làm bảng con.
Tổng 2 số là 37, số bé kém số lớn 13 đơn vị. Tìm mỗi số.
Em hãy nêu các bước giải.
GV nhận xét – Tuyên dương.
3.Bài mới:
- GV giới thiệu, ghi tựa bài.
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Mục tiêu : Giúp HS có biểu tượng về góc nhọn , góc tù , góc bẹt.
GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các hình.
a / Giơi thiệu góc nhọn .
GV vẽ lên bảng và chỉ cho HS biết:
+ Đây là góc nhọn.
Góc nhọn đỉnh O ; cạnh OA , OB.
GV yêu cầu HS vẽ góc nhọn.
Đây có phải là góc nhọn không? Làm thế nào để biết đây là góc nhọn?
GV hướng dẫn HS áp ê ke vào góc nhọn như SGK để HS quan sát và nhận thấy : Góc nhọn bé hơn góc vuông.
Yêu cầu HS nêu ví dụ thực tế về góc nhọn.
b / Giới thiệu góc tù ( góc bẹt )
GV giới thiệu góc tù tương tự như trên .
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu : HS biết nhận dạng góc nhọn , góc tù và góc bẹt.
Bài tập 1 SGK/49
Yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS điền đúng tên các góc ở dưới hình vẽ các góc tương ứng.
- GV nhận xét , chốt kết quả đúng.
Bài tập 2 SGK/ 49 : ( GV chọn 1 trong 3 ý )
Yêu cầu HS đọc bài 2.
+ Lưu ý : HS có thể dùng ê ke để kiểm tra góc.
- GV quan sát giúp đỡ HS chậm.
Hoạt động 3 : Củng cố
Mục tiêu : Củng cố kiến thức vừa học.
- Trò chơi: Tôi là ai?
- GV yêu cầu HS nghe đặc điểm mỗi góc và ghi tên góc vào bảng con.
- Em hãy so sánh góc vuông , góc nhọn góc tù và góc bẹt .
- GV nhận xét – Tuyên dương.
- Giáo dục tư tưởng.
5.Tổng kết - Dặn dò:
Về xem lại bài.
Chuẩn bị: Hai đường thẳng vuông góc .
- Hát
HS làm bảng con.
2 HS nêu cách thực hiện.
- HS nêu lại tựa bài .
Hoạt động cá nhân
- HS lần lượt nêu lại.
- 1 HS vẽ bảng lớp.
HS dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn và nêu nhận xét.
Đây là góc nhọn. Ta dùng thước ê ke đo vào góc.
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tạo bởi hai kim đồng hồ , góc tạo bởi cây com-pa , góc tạo bởi hộp bút .
Hoạt động cá nhân
HS đọc bài 1.
HS nhìn hình, ghi bảng con.
Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc bài 2.
- HS làm vào vở – Sửa bài .
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp
- HS lắng nghe đặc điểm của góc và ghi tên vào bảng con theo yêu cầu.
- HS trả lời theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
Kiểm tra
Trực quan
Thực hành
Đàm thoại
Trực quan
Thực hành
Trực quan
Thực hành
Củng cố
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức: Giúp HS
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành
bốn góc vuông có chung đỉnh .
2 . Kĩ năng:
- Biết dùng ê ke để kiểm tra và vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
3 . Thái độ :
- Giáo dục HS sự chính xác , cẩn thận , ham thích học toán .
II . CHUẨN BỊ:
GV : Ê ke .
HS : Ê ke , vở toán , SGK .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
10 phút
15 phút
4 phút
1 phút
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.
GV yêu cầu HS vẽ góc nhọn , góc tù , góc bẹt và nêu tên đỉnh , cạnh của các góc .
GV nhận xét – Cho điểm .
3.Bài mới:
- GV giới thiệu, ghi tựa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
Mục tiêu : HS biết được hai dường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh .
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng DM và BN, tô màu hai đường thẳng này.
Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
GV nêu : “ Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C” .
A B
D C
- GV yêu cầu HS kiểm tra bằng thước ê ke
Hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM , ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau (như SGK) .
M
N
O
à GV kết luận .
GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau .
- Để biết hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không , ta làm thế nào ?
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu : HS biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc .
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 1 .
Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc hay không ?
- Gv chốt lại kết quả đúng .
Bài tập 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài .
Yêu cầu nêu từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong mỗi hình .
Bài tập 3a :
- Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình.
- GV chốt lại kết quả đúng .
- GV chấm điểm một số vở.
Hoạt động 3 : Củng cố
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học.
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
GV nhận xét – Tuyên dương .
Giáo dục tư tưởng .
5.Tổng kết - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song
- Hát .
3 HS lên bảng vẽ – Lớp vẽ nháp .
+ Góc nhọn đỉnh O ; cạnh OA,OB .
+ Góc tù đỉnh O ; cạnh OM , ON .
+ Góc bẹt đỉnh O ; cạnh OH,OK .
- HS nêu lại tựa bài .
Hoạt động lớp
HS dùng thước ê ke để xác định.
HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau : BC vuông góc với DC .
- HS dùng thước ê ke để kiểm tra .
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV .
- Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O .
Hai đường cạnh liên tiếp của cửa ra vào lớp , cửa sổ ; hai mép của tấm bảng lớp ; hai đường mép liền nhau của quyển vở ..
- Ta thường dùng ê ke để kiểm tra hoạc vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau .
Hoạt động lớp
- HS đọc bài 1 .
- HS dùng ê ke để kiểm tra .
a / Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau .
b / Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau .
- HS đọc bài 2 .
- BC và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau .
- CD và AD là một cặp cạnh vuông góc với nhau .
- AD và AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau .
HS dùng ê ke để xác định được góc nào là góc vuông .
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả .
Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông .
AE và ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau .
CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau .
Hoạt động lớp
- Mỗi tổ cử đại diện lên bảng vẽ hai đường thẳng vuông góc .
- Lớp nhận xét .
Kiểm tra
Trực quan
Thực hành
Thực hành
Đàm thoại
Trực quan
Thực hành
Đàm thoại
Trực quan
Đàm thoại
Củng cố
Thi đua
KHOA HỌC
TIẾT 15 : BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?
GV bộ môn
ÂM NHẠC
TIẾT 8 : HỌC HÁT BÀI : TRÊN NGỰA TA PHI NHANH
GV bộ môn
THỂ DỤC
BÀI 15 : KIỂM TRA : ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỂU SAI NHỊP
GV bộ môn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TOAN.doc